You are on page 1of 23

KTTC3-C21 VCSH+ C22 EPS (Lớp Kế toán)

Phần: TN- Nhóm 1: Khái niệm, đặc điểm công ty cổ phần


1. (0.50 đ)
Vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần khác với loại hình doanh nghiệp khác vì có:
Thặng dư vốn cổ phần   
Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết, ngoại trừ Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
Cổ phiếu quỹ
Tất cả các câu trên.
2. (0.50 đ)
Cổ phiếu ưu đãi không lũy kế khác Cổ phiếu ưu đãi lũy kế ở điểm:
Công ty hoạt động có Lãi hay Lỗ
Ghi nhận và chi trả cổ tức.
Việc chi trả cổ tức phụ thuộc vào việc công ty có thông báo chi trả cổ tức hay không.
Phụ thuộc vào số lượng cổ phiếu của từng loại
Phần: TN- Nhóm 2: quy định về phát hành cổ phiếu, trái phiếu huy động vốn
1. (0.50 đ)
Giá phát hành cổ phiếu của công ty lớn hơn hoặc nhỏ hơn mệnh giá của cổ phiếu sẽ hình thành:
Thặng dư vốn cổ phần dương hoặc âm.
Thặng dư vốn cổ phần dương
Thặng dư vốn cổ phần âm
Không có câu nào đúng

2. (0.50 đ)
Phát biểu nào đúng:
Số lượng cổ phiếu đã phát hành = Số lượng cổ phiếu đang lưu hành + Số lượng cổ phiếu đã hủy bỏ.
Số lượng cổ phiếu đã phát hành = Số lượng cổ phiếu đang lưu hành + Số lượng cổ phiếu quỹ + Số lượng cổ phiếu đã hủy bỏ.

Số lượng cổ phiếu đã phát hành = Số lượng cổ phiếu đang lưu hành + Số lượng cổ phiếu quỹ.
Số lượng cổ phiếu đã phát hành = Số lượng cổ phiếu đang lưu hành.
Phần: TN- Nhóm 3: Tăng Cổ phiếu quỹ
1. (0.50 đ)
Ngày 5/1/N+2 Hội đồng quản trị công ty Thái Sơn quyết định mua lại 20.000 cổ phiếu của một số nhân viên trong công ty với
giá mua là 13.980 đ/cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu, đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán ghi:
Nợ TK 1211: 200.000.000/ Có TK 112: 200.000.000
Nợ TK 419: 279.600.000/ Có TK 112: 279.600.000
Nợ TK 419: 200.000.000/ Có TK 112: 200.000.000
Nợ TK 1211: 279.600.000/ Có TK 112: 279.600.000
2. (0.50 đ)
Giá gốc của cổ phiếu quỹ bao gồm cả lãi vay để mua cổ phiếu quỹ:
Đúng
Sai
Phần: TN- Nhóm 4: Giảm Cổ phiếu quỹ
Vốn góp cổ phần của các cổ đông được ghi theo
 Giá thực tế phát hành cổ phiếu, chi tiết theo Vốn góp của chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ phần
1. (0.50 đ)
Chi phí tái phát hành cổ phiếu quỹ được ghi nhận vào:
TK 635
TK 4112
TK 4111
TK 811
2. (0.50 đ)
Khi hủy bỏ cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ cao hơn mệnh giá, kế toán ghi:
Nợ TK 635, Nợ TK 4111/ Có TK 419
Nợ TK 4112, Nợ TK 4111/ Có TK 419
Nợ TK 411/ Có TK 419, Có TK 4112
Nợ TK 411/ Có TK 419, Có TK 635
Phần: TN- Nhóm 5: Nghiệp vụ tăng vốn
1. (0.50 đ)
Tài khoản Thặng dư vốn thường phát sinh trong ghi chép của kế toán khi:
Giá thị trường thấp hơn giá danh nghĩa.
Giá phát hành cao hơn giá danh nghĩa hoặc Giá phát hành chênh lệch giá gốc cổ phiếu quỹ.
Giá thị trường cao hơn giá danh nghĩa.
Tuỳ chính sách kế toán mỗi doanh nghiệp
2. (0.50 đ)
Phát hành cổ phần bằng tài sản không bằng tiền (VD TSCĐ, hàng tồn kho) thì không bao giờ phát sinh Thặng dư vốn cổ
phần.
Đúng
Sai
Phần: TN- Nhóm 6: Nghiệp vụ giảm vốn
1. (0.50 đ)
Ngày 10/06/N+1 công ty Thái Sơn thông qua Đại hội cổ đông bất thường quyết định mua lại 100.000 cổ phiếu để huỷ bỏ, với
giá khớp lệnh là 9.000 đ/cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu, đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này làm
cho Tiền (Tài sản) giảm và …:
Vốn chủ sở hữu giảm 900.000.000
Vốn điều lệ giảm 1.000.000.000
Tất cả đều đúng
2. (0.50 đ)
Các hình thức điều chỉnh giảm vốn điều lệ ở công ty cổ phần:
Điều chỉnh giảm mệnh giá cổ phần mà không làm thay đổi số lượng cổ phần.
Công ty thu hồi và huỷ bỏ một số cổ phiếu của các cổ đông với tổng mệnh giá tương ứng với số vốn điều lệ giảm.
Công ty huỷ bỏ một số lượng cổ phiếu quỹ có mệnh giá tương ứng với số vốn dự kiến được điều chỉnh giảm => không phải trả lại
tiền cho các cổ đông.
Tất cả đều đúng
Phần: TN- Nhóm 7: Quy định về Chia cổ tức
1. (0.50 đ)
Chính sách chi trả cổ tức của doanh nghiệp sẽ tác động đến:
Quyết định của nhà đầu tư
Giá cổ phiếu của công ty trên thị trường
Giá trị doanh nghiệp
Tất cả các câu trên
2. (0.50 đ)
Nghiệp vụ chia cổ tức nào sau đây không làm giảm Vốn chủ sở hữu:
Chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ, biết rằng cổ tức được chia theo giá có thể khác so với Giá gốc cổ phiếu quỹ.
Chia cổ tức bằng tiền.
Chia cổ tức bằng tài sản khác tiền.
Tất cả đều sai
Phần: TN- Nhóm 8: Nghiệp vụ Chia cổ tức
1. (0.50 đ)
Khi chi cổ tức bằng cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ lớn hơn giá thị trường, kế toán ghi
Nợ TK 421, Nợ TK 635/ Có TK 419
Nợ TK 421, Nợ TK 4112/ Có TK 419
Nợ TK 421/ Có TK 419, Có TK 4112
Nợ TK 421/ Có TK 419, Có TK 635
2. (0.50 đ)
Tại ngày xác định danh sách cổ đông để chia cổ tức bằng tiền 1 tỷ đồng. Cổ đông chưa nhận tiền. Kế toán xử lý:
Nợ TK 421 / Có TK 336: 1 tỷ đồng.
Không ghi bút toán nào thêm.
Nợ TK 421 / Có TK 3388: 1 tỷ đồng.
Tất cả đều sai.
Phần: TN- Nhóm 9: Lãi trên cổ phiếu
1. (0.50 đ)
Ngày 1/1/N: Cty có 20.000 cổ phiếu (CP) phổ thông đang lưu hành, mệnh giá 10.000 đ/CP. Ngày 1/10/N cty tách số cổ phiếu
đang lưu hành với tiêu thức 1 CP được tách thành 2 CP. Vậy số lượng CP bình quân lưu hành trong năm N sẽ là:
22.500 CP
40.000 CP
15.000 CP
Tất cả đều sai
2. (0.50 đ)
Trong năm N Công ty cổ phần ABC có số lượng cổ phiếu phổ thông thay đổi như sau:
Ngày 1/1 công ty phát hành 20.000 cổ phiếu, mệnh giá là 10.000đ/cổ phiếu.
Ngày 1/5 công ty phát hành thêm 6.000 cổ phiếu, mệnh giá là 10.000đ/cổ phiếu.
Ngày 1/7 công ty mua lại 5.000 cổ phiếu quỹ, mệnh giá là 10.000đ/cổ phiếu.
Số lượng cổ phiếu phổ thông lưu hành bình quân trong năm là:
20.500
21.500
20.000
21.000
Phần: TN- Nhóm 10: Trình bày trên BCTC
1. (0.50 đ)
(ĐVT: 1000đ) Cty F có 300.000 cổ phiếu phổ thông đang lưu hành vào 31/12/20X0. Trong năm 20X1 cty không phát hành
thêm cổ phiếu phổ thông. Vào 1/1/20X1, cty F phát hành 400.000 cổ phiếu ưu đãi không chuyển đổi. Trong năm 20X1, cty F
công bố và chi trả 180.000 cổ tức bằng tiền cho cổ phiếu phổ thông và 150.000 cho cổ phiếu ưu đãi không chuyển đổi. Lợi
nhuận sau thuế cho năm kết thúc 31/12/20X1 là 960.000. Hỏi EPS năm 20X1 của cty F trên BCTC là bao nhiêu?
2,10
2,70
1,16
3,20
2. (0.50 đ)
Cổ phiếu quỹ được trình bày trên báo cáo tài chính nhằm phản ánh
Làm giảm vốn chủ sở hữu
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Nợ dài hạn
KTTC3-C21 VCSH+ C22 EPS (Lớp Kế toán)
Phần: TN- Nhóm 2: quy định về phát hành cổ phiếu, trái phiếu huy động vốn
1. (0.50 đ)
Công ty cổ phần sẽ lựa chọn phương án phát hành trái phiếu thay vì phát hành cổ phiếu với lý do:
Đơn vị không muốn tăng số lượng cổ đông
Để duy trì nắm giữ quyền kiểm soát
Công ty chỉ cần vốn huy động trong một thời gian nhất định
Tất cả các câu trên.
2. (0.50 đ)
Trong kỳ kế toán nếu công ty bị lỗ thì không được phát hành cổ phiếu huy động vốn.
Đúng
Sai
Phần: TN- Nhóm 3: Tăng Cổ phiếu quỹ
2. (0.50 đ)
Công ty cổ phần mua cổ phiếu quỹ để:
Cải thiện giá cổ phiếu của công ty trên thị trường
Chia lãi cho cổ đông
Để tăng thêm giá trị cho các cổ đông hiện tại
Tất cả các câu trên
Phần: TN- Nhóm 4: Giảm Cổ phiếu quỹ
1. (0.50 đ)
Nghiệp vụ tái phát hành cổ phiếu quỹ, chênh lệch giữa giá phát hành nhỏ hơn giá ghi sổ cổ phiếu quỹ được phản ánh vào
tài khoản nào:
TK 4112
TK 4112 hoặc TK 635
TK 811
TK 635
Phần: TN- Nhóm 5: Nghiệp vụ tăng vốn
2. (0.50 đ)
Thực hiện quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu thì TK 4111 sẽ được ghi tăng theo Nợ gốc của Trái phiếu
chuyển đổi.
Đúng
Sai
Phần: TN- Nhóm 6: Nghiệp vụ giảm vốn
1. (0.50 đ)
Vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần tại thời điểm phát hành Trái phiếu chuyển đổi sẽ:
Không ảnh hưởng
Giảm xuống
Tăng lên
Phần: TN- Nhóm 7: Quy định về Chia cổ tức
2. (0.50 đ)
Cổ tức được trả cho những cổ phiếu đã phát hành bao gồm cổ phiếu quỹ:
Đúng
Sai
Phần: TN- Nhóm 8: Nghiệp vụ Chia cổ tức
1. (0.50 đ)
Khi chi cổ tức bằng cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ nhỏ hơn giá thị trường, kế toán ghi
Nợ TK 421/ Có TK 419, Có TK 4112
Nợ TK 421/ Có TK 419, Có TK 635
Nợ TK 421, Nợ TK 635/ Có TK 419
Nợ TK 421, Nợ TK 4112/ Có TK 419
Phần: TN- Nhóm 9: Lãi trên cổ phiếu
1. (0.50 đ)
Vào 31/12/N, cty H có 500.000 cổ phiếu phổ thông đang lưu hành, trong đó 400.000 được phát hành và lưu hành trong
suốt năm, và 100.000 được phát hành và lưu hành từ 1/10/N. Lợi nhuận sau thuế cho năm kết thúc 31/12/N là 1.020.000.
Hỏi EPS cho năm N là bao nhiêu?
2,40
2,27
2,55
2,02
Phần: TN- Nhóm 10: Trình bày trên BCTC
2. (0.50 đ)
Chỉ tiêu “Vốn góp của chủ sở hữu” trên Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán), được lấy từ số dư của tài
khoản
TK 4111
TK 4111 và TK 4112 và TK 4118
TK 4118
TK 4112
KTTC3-C21 VCSH+ C22 EPS (Lớp Kế toán)
Phần: TN- Nhóm 1: Khái niệm, đặc điểm công ty cổ phần
1. (0.50 đ)
Việc chia cổ tức dựa trên số lượng cổ phiếu:
Đã phát hành
Đang lưu hành
Tùy Đại hội đồng cổ đông quyết định
Được phép phát hành

Phần: TN- Nhóm 2: quy định về phát hành cổ phiếu, trái phiếu huy động vốn
1. (0.50 đ)
Việc tách hay gộp cổ phiếu ở công ty cổ phần sẽ ...
Không ảnh hưởng đến vốn điều lệ của công ty trong kỳ.
Ảnh hưởng đến chỉ tiêu EPS cho dù Lợi nhuận không đổi giữa các kỳ, hoặc không biến động cổ phiếu do phát hành thêm
hay mua cổ phiếu quỹ.
Làm thay đổi số lượng cổ phiếu đang lưu hành trong kỳ.
Tất cả đều đúng.
2. (0.50 đ)
Khi doanh nghiệp phát hành cổ phiếu ưu đãi, kế toán cần phản ánh theo:
Mệnh giá.
Giá phát hành.
Mệnh giá và Giá phát hành.
Giá cao nhất mà nhà đầu tư sẽ trả cho một cổ phần.
Phần: TN- Nhóm 3: Tăng Cổ phiếu quỹ
2. (0.50 đ)
Phí giao dịch phát sinh khi mua lại cổ phiếu do chính công ty phát hành và không hủy ngay được ghi nhận vào:
TK 1211
TK 4111
TK 4112  mua và hủy ngay
TK 419
Phần: TN- Nhóm 4: Giảm Cổ phiếu quỹ
1. (0.50 đ)
Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ cao hơn giá phát hành, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112/ Có TK 419, Có TK 4112
Nợ TK 111, 112/ Có TK 419, Có TK 635
Nợ TK 111, 112, Nợ TK 635 / Có TK 419
Nợ TK 111, 112, Nợ TK 4112 / Có TK 419
2. (0.50 đ)
Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ nhỏ hơn giá phát hành, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, Nợ TK 4112 / Có TK 419
Nợ TK 111, 112/ Có TK 419, Có TK 635
Nợ TK 111, 112, Nợ TK 635 / Có TK 419
Nợ TK 111, 112/ Có TK 419, Có TK 4112
Phần: TN- Nhóm 5: Nghiệp vụ tăng vốn
1. (0.50 đ)
Kết chuyển nguồn thặng dư vốn cổ phần để bổ sung vốn điều lệ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 4112 / Có TK 4111: theo Giá thị trường
Nợ TK 4112: theo Giá thị trường
        Có TK 4111: theo Mệnh giá
(chênh lệch nếu có ghi vào TK 711 / TK 811)
Không cần ghi sổ
Nợ TK 4112 / Có TK 4111: theo Mệnh giá
2. (0.50 đ)
Vốn đầu tư của chủ sở hữu (TK 4111) trong công ty cổ phần luôn được phản ánh theo mệnh giá cổ phần.
Sai
Đúng
Phần: TN- Nhóm 6: Nghiệp vụ giảm vốn
1. (0.50 đ)
Công ty Thái Sơn hiện đang nắm giữ 120.000 cổ phiếu quỹ (bao gồm: 100.000 cổ phiếu có giá mua lại 12.060 đ/cổ phiếu
và 20.000 cổ phiếu có giá mua lại 13.980 đ/cổ phiếu)
Ngày 15/2/N+2 Hội đồng quản trị công ty Thái Sơn quyết định huỷ 50.000 cổ phiếu quỹ. Kế toán ghi:
Nợ TK 4111: 119.000.000, Nợ TK 4112: 500.000.000/ Có TK 419: 619.000.000
Nợ TK 4111: 500.000.000, Nợ TK 635: 119.000.000/ Có TK 419: 619.000.000
Nợ TK 4111: 500.000.000, Nợ TK 811: 119.000.000/ Có TK 419: 619.000.000
Nợ TK 4111: 500.000.000, Nợ TK 4112: 119.000.000/ Có TK 419: 619.000.000
2. (0.50 đ)
Ngày 10/06/N+1 công ty Thái Sơn thông qua Đại hội cổ đông bất thường quyết định mua lại 200.000 cổ phiếu để hủy bỏ,
với giá khớp lệnh là 13.000 đ/cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu, đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. Kế toán
ghi:
Nợ TK 4111: 600.000.000, Nợ TK 4112: 2.000.000.000/ Có TK 112: 2.600.000.000
Nợ TK 4111: 2.600.000.000/ Có TK 112: 2.600.000.000
Nợ TK 4112: 2.600.000.000/ Có TK 112: 2.600.000.000
Nợ TK 4111: 2.000.000.000, Nợ TK 4112: 600.000.000/ Có TK 112: 2.600.000.000
Phần: TN- Nhóm 7: Quy định về Chia cổ tức
1. (0.50 đ)
Cổ tức của Cổ phiếu ưu đãi không lũy kế: nếu trong một kỳ kế toán năm nào đó công ty bị lỗ hoặc 1 lý do khác mà công
ty không thông báo trả cổ tức cho người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi thì số cổ tức này sẽ được chuyển sang các kỳ sau để chi
trả.
Sai
Đúng
Phần: TN- Nhóm 8: Nghiệp vụ Chia cổ tức
1. (0.50 đ)
Công ty Thái Sơn hiện đang nắm giữ 120.000 cổ phiếu quỹ (bao gồm: 100.000 cổ phiếu có giá mua lại 12.060 đ/cổ phiếu
và 20.000 cổ phiếu có giá mua lại 13.980 đ/cổ phiếu)
Ngày 08/3 Đại hội cổ đông quyết định dùng 30.000 cổ phiếu quỹ để chia cổ tức cho cổ đông với giá thị trường là 15.000
đ/cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu. Kế toán ghi:
Nợ TK 421: 450.000.000/ Có TK 4112: 371.400.000, Có TK 419: 78.600.000
Nợ TK 421: 450.000.000/ Có TK 515: 371.400.000, Có TK 419: 78.600.000
Nợ TK 421: 450.000.000/ Có TK 515: 78.600.000, Có TK 419: 371.400.000
Nợ TK 421: 450.000.000/ Có TK 4112: 78.600.000, Có TK 419: 371.400.000
Phần: TN- Nhóm 9: Lãi trên cổ phiếu
1. (0.50 đ)
Ngày 1/1/N, công ty có 30.000 cổ phiếu (CP) đang lưu hành, giả sử ngày 1/10/N cty lại quyết định gộp 3 CP thành 1 CP,
vậy số lượng CP bình quân lưu hành trong năm N sẽ là:
26.000 CP
30.000 CP
10.000 CP
Tất cả đều sai
2. (0.50 đ)
Cty M có 600.000 cổ phiếu phổ thông lưu hành vào 1/1/N. Cty phát hành 126.000 cổ phiếu phổ thông vào 1/5/N, mua
63.000 cổ phiếu quỹ vào 1/9/N, và phát hành thêm 54.000 cổ phiếu phổ thông vào 1/11/N. Số lượng cổ phiếu phổ thông
bình quân lưu hành trong năm N là:
714.000
651.000.
693.000
672.000.
KTTC3-C21 VCSH+ C22 EPS (Lớp Kế toán)
Phần: TN- Nhóm 2: quy định về phát hành cổ phiếu, trái phiếu huy động vốn
1. (0.50 đ)
Trong một số trường hợp Doanh nghiệp được phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn điều lệ từ nguồn thặng dư vốn cổ
phần:
Đúng
Sai
2. (0.50 đ)
Phát biểu nào đúng:
Số lượng cổ phiếu đã phát hành = Số lượng cổ phiếu đang lưu hành + Số lượng cổ phiếu đã hủy bỏ.
Số lượng cổ phiếu đã phát hành = Số lượng cổ phiếu đang lưu hành + Số lượng cổ phiếu quỹ + Số lượng cổ phiếu đã hủy bỏ.
Số lượng cổ phiếu đã phát hành = Số lượng cổ phiếu đang lưu hành + Số lượng cổ phiếu quỹ.
Số lượng cổ phiếu đã phát hành = Số lượng cổ phiếu đang lưu hành.
Phần: TN- Nhóm 3: Tăng Cổ phiếu quỹ
1. (0.50 đ)
Công ty cổ phần Sơn Lâm quyết định mua lại 120.000 cổ phiếu (trong đó hủy ngay 20.000 cổ phiếu) của một số nhân viên
trong công ty với giá mua là 13.000 đ/cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu, đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân
hàng. Giá trị cổ phiếu quỹ trong giao dịch này là:
1.200.000.000
1.300.000.000
1.000.000.000
1.560.000.000
Phần: TN- Nhóm 5: Nghiệp vụ tăng vốn
1. (0.50 đ)
Phát hành cổ phiếu để hợp nhất kinh doanh (dẫn đến quan hệ Công ty mẹ - công ty con) – điều này làm tăng Vốn điều lệ
ở công ty cổ phần
Đúng
Sai
2. (0.50 đ)
Tài khoản Thặng dư vốn cổ phần có số phát sinh ghi bên Nợ khi
Giá phát hành cổ phiếu lớn hơn mệnh giá
Mệnh giá lớn hơn giá phát hành
Số lượng cổ phiếu phát hành bằng với số được phép phát hành
Giá thị trường của cổ phiếu lớn hơn mệnh giá
Phần: TN- Nhóm 6: Nghiệp vụ giảm vốn
2. (0.50 đ)
Công ty Thành Phát mua lại 100 cổ phiếu phổ thông bằng tiền mặt để hủy bỏ ngay có giá danh nghĩa 10đ/cp, giá mua 
25đ/cp. Bút toán ghi chép nghiệp vụ này sẽ gồm:
Nợ TK 4112/Có TK 4111: 2.500
Nợ TK 111: 2.500
    Có TK 4111:       1.000
    Có TK 4112:      1.500
Nợ TK 111/Có TK 4111:  1.000
Nợ TK 4111: 1.000
Nợ TK 4112: 1.500
    Có TK 111:       2.500
Phần: TN- Nhóm 7: Quy định về Chia cổ tức
1. (0.50 đ)
Cổ tức được trả cho những cổ phiếu
Đã phát hành
Đang lưu hành
Được phát hành
Đã đặt mua

Phần: TN- Nhóm 8: Nghiệp vụ Chia cổ tức


2. (0.50 đ)
Trong kỳ Công ty cổ phần trả cổ tức bằng lô hàng hóa có giá gốc xuất kho là 100 triệu đồng, giá trị hợp lý lô hàng để chia
cổ tức là 80 triệu đồng. Giả sử miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, nghiệp vụ này làm cho Vốn chủ sở hữu:
Giảm 20 triệu đồng.
Giảm 80 triệu đồng.
Giảm 100 triệu đồng.
Tất cả đều sai.
Phần: TN- Nhóm 9: Lãi trên cổ phiếu
1. (0.50 đ)
Khi tính số lượng cổ phiếu bình quân lưu hành trong năm, nếu trong năm cty có tách cổ phiếu hoặc chia cổ tức bằng cổ
phiếu thì số lượng cổ phiếu tăng lên sẽ được tính:
bình quân dựa trên số ngày lưu hành trong năm.
như tăng lên vào đầu năm sớm nhất được trình bày trên BCTC.
như tăng lên vào đầu năm thành lập.
bình quân dựa trên số tháng lưu hành trong năm.
2. (0.50 đ)
Việc mua cổ phiếu quỹ ảnh hưởng như thế nào đến Vốn chủ sở hữu và EPS (lần lượt)?
Tăng và Không ảnh hưởng
Giảm và Tăng
Giảm và Không ảnh hưởng
Tăng và Giảm
Phần: TN- Nhóm 10: Trình bày trên BCTC
1. (0.50 đ)
Trên BCTC Doanh nghiệp phải chi tiết cổ phiếu ưu đãi thành 2 nhóm là vốn chủ sở hữu  và nợ phải trả để:
Thông tin tài chính minh bạch hơn
Phản ánh đúng bản chất của đối tượng
Phản ánh trung thực tình hình tài chính
Tất cả các câu trên.
2. (0.50 đ)
Thông tin về“Vốn góp của chủ sở hữu” trên Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán) không bao gồm giá trị cổ
phiếu ưu đãi cổ tức do công ty cổ phần phát hành
Đúng
Sai

KTTC3-C21 VCSH+ C22 EPS (Lớp Kế toán)


Phần: TN- Nhóm 1: Khái niệm, đặc điểm công ty cổ phần
2. (0.50 đ)
Số lượng cổ phiếu Công ty phát hành phụ thuộc vào:
Sự cấp phép của Ủy Ban Chứng khoán nhà nước và kế hoạch sử dụng nguồn của đơn vị trong từng giai đoạn.
Sự cấp phép của Ủy Ban Chứng khoán nhà nước
Kế hoạch sử dụng nguồn của đơn vị trong từng giai đoạn
Lãi suất thị trường
Phần: TN- Nhóm 2: quy định về phát hành cổ phiếu, trái phiếu huy động vốn
2. (0.50 đ)
Công ty cổ phần khi phát hành cổ phiếu sẽ có nhiều thuận lợi hơn so với phát hành trái phiếu vì:
Giữ vững quyền kiểm soát
Tăng thêm số lượng cổ đông
Tăng giá cổ phiếu
Không có câu nào đúng.
Phần: TN- Nhóm 5: Nghiệp vụ tăng vốn
1. (0.50 đ)
Chọn câu sai: Các trường hợp tăng vốn điều lệ ở công ty cổ phần:
Trả cổ tức cho cổ đông bằng cổ phiếu
Tái phát hành cổ phiếu quỹ.
Phát hành cổ phiếu mới huy động thêm vốn.
Kết chuyển nguồn thặng dư vốn để bổ sung vốn điều lệ.
Phần: TN- Nhóm 6: Nghiệp vụ giảm vốn
1. (0.50 đ)
Ngày 10/06/N+1 công ty Thái Sơn thông qua Đại hội cổ đông bất thường quyết định mua lại 200.000 cổ phiếu để huỷ bỏ,
với giá khớp lệnh là 9.000 đ/cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu, đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. Kế toán
ghi:
Nợ TK 419: 1.800.000.000/ Có TK 112: 1.800.000.000
Nợ TK 4111: 2.000.000.000/ Có TK 4112: 200.000.000, Có TK 112: 1.800.000.000
Nợ TK 4111: 2.000.000.000/ Có TK 4112: 1.800.000.000, Có TK 112: 200.000.000
Nợ TK 4111: 1.800.000.000/ Có TK 112: 1.800.000.000
2. (0.50 đ)
Công ty Thái Sơn hiện đang nắm giữ 120.000 cổ phiếu quỹ (bao gồm: 100.000 cổ phiếu có giá mua lại 12.060 đ/cổ phiếu
và 20.000 cổ phiếu có giá mua lại 13.980 đ/cổ phiếu)
Ngày 15/2/N+2 Hội đồng quản trị công ty Thái Sơn quyết định huỷ 50.000 cổ phiếu quỹ. Kế toán ghi:
Nợ TK 4111: 500.000.000, Nợ TK 811: 119.000.000/ Có TK 419: 619.000.000
Nợ TK 4111: 500.000.000, Nợ TK 4112: 119.000.000/ Có TK 419: 619.000.000
Nợ TK 4111: 119.000.000, Nợ TK 4112: 500.000.000/ Có TK 419: 619.000.000
Nợ TK 4111: 500.000.000, Nợ TK 635: 119.000.000/ Có TK 419: 619.000.000
Phần: TN- Nhóm 7: Quy định về Chia cổ tức
1. (0.50 đ)
Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy kế phát sinh trong kỳ sẽ ảnh hưởng đến chỉ tiêu lãi cơ bản trên cổ phiếu vì ảnh hưởng đến
lợi nhuận phân bổ cho cổ phiếu phổ thông lưu hành trong kỳ.
Đúng
Sai
2. (0.50 đ)
Cổ tức của Cổ phiếu ưu đãi lũy kế sẽ được lũy kế từ kỳ kế toán năm này sang năm khác cho dù công ty không thông báo
chia hoặc chỉ thông báo chia một phần.
Đúng
Sai
Phần: TN- Nhóm 8: Nghiệp vụ Chia cổ tức
2. (0.50 đ)
Công ty cổ phần trả cổ tức bằng lô hàng hóa có giá gốc xuất kho là 100 triệu đồng, giá trị hợp lý lô hàng để chia cổ tức là
120 triệu đồng. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối sẽ:
Giảm 120 triệu đồng.
Giảm 100 triệu đồng.
Giảm 20 triệu đồng.
Tất cả đều sai.
Phần: TN- Nhóm 9: Lãi trên cổ phiếu
1. (0.50 đ)
Cty H có 600.000 cổ phiếu phổ thông đang lưu hành vào 1/1/N. Cty phát hành thêm 900.000 cổ phiếu phổ thông vào
1/7/N, và lợi nhuận sau thuế trong năm N phân bổ cho cổ phiếu phổ thông là 1.050.000. EPS cho năm N là:
1,17
0,83.
1,00.
1,5.
Phần: TN- Nhóm 10: Trình bày trên BCTC
1. (0.50 đ)
Chỉ tiêu “Lãi suy giảm trên cổ phiếu” chỉ được trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất, không trình bày trên Báo cáo
tài chính của đơn vị độc lập
Đúng
Sai
2. (0.50 đ)
(ĐVT: 1000đ) Vào 31/12/20X0, cty P có 200.000 cổ phiếu phổ thông và 10.000 cổ phiếu ưu đãi có cổ tức lũy kế có mệnh
giá 100/cổ phiếu, lãi suất 4%/năm. Trong năm 20X0 và 20X1 cty không công bố chia cổ tức cho cả cổ phiếu ưu đãi và cổ
phiếu phổ thông. Vào 10/2/20X2, trước khi phát hành BCTC cho năm kết thúc 31/12/20X1, cty P công bố tách cổ phiếu
với tỷ lệ 100%. LN sau thuế năm 20X1 là 720.000. Vậy EPS cho năm 20X1 được trình bày trên BCTC năm 20X1 là:
1,00.
1,70.
3,40.
3,20.
KTTC3-C21 VCSH+ C22 EPS (Lớp Kế toán)
Phần: TN- Nhóm 1: Khái niệm, đặc điểm công ty cổ phần
1. (0.50 đ)
Số lượng cổ đông trong công ty cổ phần được:
 
Không có quy định cụ thể
Quy định cụ thể số lượng tối đa bởi Luật Doanh Nghiệp
Càng nhiều càng thể hiện năng lực tài chính của doanh nghiệp
Không có câu nào đúng

Phần: TN- Nhóm 2: quy định về phát hành cổ phiếu, trái phiếu huy động vốn
1. (0.50 đ)
Phát biểu nào đúng:
Số lượng cổ phiếu đã phát hành = Số lượng cổ phiếu đang lưu hành + Số lượng cổ phiếu quỹ.
Số lượng cổ phiếu đã phát hành = Số lượng cổ phiếu đang lưu hành + Số lượng cổ phiếu quỹ + Số lượng cổ phiếu đã hủy bỏ.
Số lượng cổ phiếu đã phát hành = Số lượng cổ phiếu đang lưu hành + Số lượng cổ phiếu đã hủy bỏ.
Số lượng cổ phiếu đã phát hành = Số lượng cổ phiếu đang lưu hành.
Phần: TN- Nhóm 3: Tăng Cổ phiếu quỹ
2. (0.50 đ)
Chọn câu sai: Công ty cổ phần Sơn Lâm quyết định mua lại 120.000 cổ phiếu (trong đó hủy ngay 20.000 cổ phiếu) với giá
mua là 13.000 đ/cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu, đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng.
Vốn điều lệ của công ty giảm 200.000.000đ.
Tiền gửi Ngân hàng giảm 1.560.000.000đ.
Vốn chủ sở hữu giảm 1.560.000.000đ.
Vốn điều lệ của công ty giảm 1.200.000.000đ
Phần: TN- Nhóm 5: Nghiệp vụ tăng vốn
2. (0.50 đ)
Chi phí phát hành cổ phiếu được ghi nhận vào:
TK 4111
TK 4112
TK 635
TK 811
Phần: TN- Nhóm 7: Quy định về Chia cổ tức
1. (0.50 đ)
Lý do chia cổ tức bằng cổ phiếu là:
Làm giảm giá thị trường của cổ phiếu.
Hạn chế chi tiền. 
Làm giảm Số dư Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
Tất cả đều đúng
Thời điểm ghi giảm “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” ở các công ty cổ phần trong việc chia cổ tức là
 Ngày Hội đồng quản trị thông báo chia cổ tức
Công ty cổ phần chuyển khoản thanh toán cho cổ đông mua lại cổ phần ưu đãi hoàn lại sẽ làm cho Tiền (Tài san) giảm và đồng
thời
 Nợ phải trả giảm
Phần: TN- Nhóm 10: Trình bày trên BCTC
1. (0.50 đ)
(ĐVT: 1000đ) Vào 31/12/20X0, cty P có 200.000 cổ phiếu phổ thông và 10.000 cổ phiếu ưu đãi có cổ tức lũy kế có mệnh
giá 100/cổ phiếu, lãi suất 4%/năm. Trong năm 20X0 và 20X1 cty không công bố chia cổ tức cho cả cổ phiếu ưu đãi và cổ
phiếu phổ thông. Vào 10/2/20X2, trước khi phát hành BCTC cho năm kết thúc 31/12/20X1, cty P công bố tách cổ phiếu
với tỷ lệ 100%. LN sau thuế năm 20X1 là 720.000. Vậy EPS cho năm 20X1 được trình bày trên BCTC năm 20X1 là:
3,40.
1,70.
3,20.
1,00.
KTTC3-C21 VCSH+ C22 EPS (Lớp Kế toán)
Phần: TN- Nhóm 1: Khái niệm, đặc điểm công ty cổ phần
2. (0.50 đ)
Được tham gia biểu quyết là cổ đông cổ phiếu
Ưu đãi cổ tức
Ưu đãi biểu quyết
Phổ thông
Phổ thông và Ưu đãi biểu quyết
Phần: TN- Nhóm 4: Giảm Cổ phiếu quỹ
1. (0.50 đ)
Giá xuất cổ phiếu quỹ phụ thuộc vào :
Giá gốc của cổ phiếu quỹ
Số lượng cổ phiếu quỹ công ty đang nắm giữ
Chính sách điều tiết lợi nhuận của công ty
Cả a và b.
2. (0.50 đ)
Nghiệp vụ phát hành cổ phiếu quỹ để chia cổ tức cho cổ đông, TK 421 được ghi nhận theo giá trị nào:
Giá ghi sổ cổ phiếu quỹ
Mệnh giá
Giá phát hành cổ phiếu quỹ
Giá ghi sổ cổ phiếu quỹ hoặc Giá phát hành cổ phiếu quỹ, tùy thuộc giá nào cao hơn
Phần: TN- Nhóm 8: Nghiệp vụ Chia cổ tức
1. (0.50 đ)
Nghiệp vụ chia cổ tức nào sau đây làm giảm Vốn chủ sở hữu: Chia cổ tức bằng …
Lô hàng hóa.
Tài sản cố định.
Tiền.
Tất cả đều đúng
Phần: TN- Nhóm 9: Lãi trên cổ phiếu
1. (0.50 đ)
Một công ty có 150.000 cổ phiếu đang lưu hành từ 1/1 đến 1/4, và 120.000 cổ phiếu đang lưu hành từ 1/4 đến 31/12. Số cổ
phiếu bình quân dùng để tính Lãi trên cổ phiếu:
127.500
116.000
119.000
118.500
Phần: TN- Nhóm 10: Trình bày trên BCTC
1. (0.50 đ)
Cổ phiếu quỹ được trình bày trên Bảng cân đối kế toán
Tài sản dài hạn và ghi số Dương
Tài sản ngắn hạn và ghi số Dương
Vốn chủ sở hữu và ghi số Âm
Nợ dài hạn và ghi số Âm
KTTC3-C21 VCSH+ C22 EPS (Lớp Kế toán)
Phần: TN- Nhóm 3: Tăng Cổ phiếu quỹ
2. (0.50 đ)
Giá trị Cổ phiếu quỹ được ghi nhận vào tài khoản
TK 1211
TK 419
TK 4111
TK 221, 222, 2281
Phần: TN- Nhóm 4: Giảm Cổ phiếu quỹ
2. (0.50 đ)
Dùng cổ phiếu quỹ để thanh toán trả nợ cho người bán theo giá thỏa thuận, thì ghi giảm giá trị cổ phiếu quỹ trên TK 419
theo giá: 
Giá thỏa thuận với người bán
Giá gốc xuất cổ phiếu quỹ theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn
Mệnh giá
Tất cả đều sai
Phần: TN- Nhóm 5: Nghiệp vụ tăng vốn
1. (0.50 đ)
Ngày 10/06/N+1 công ty Thái Sơn thông qua Đại hội cổ đông bất thường quyết định mua lại 200.000 cổ phiếu để hủy bỏ,
với giá khớp lệnh là 13.000 đ/cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu, đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. Kế toán
ghi:
Nợ TK 4111: 600.000.000, Nợ TK 4112: 2.000.000.000/ Có TK 112: 2.600.000.000
Nợ TK 4111: 2.000.000.000, Nợ TK 4112: 600.000.000/ Có TK 112: 2.600.000.000
Nợ TK 4112: 2.600.000.000/ Có TK 112: 2.600.000.000
Nợ TK 4111: 2.600.000.000/ Có TK 112: 2.600.000.000
Phần: TN- Nhóm 7: Quy định về Chia cổ tức
1. (0.50 đ)
Cổ tức của Cổ phiếu ưu đãi không lũy kế: nếu trong một kỳ kế toán năm nào đó công ty bị lỗ hoặc 1 lý do khác mà công
ty không thông báo trả cổ tức cho người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi thì số cổ tức này sẽ được chuyển sang các kỳ sau để chi
trả.
Sai
Đúng
Phần: TN- Nhóm 9: Lãi trên cổ phiếu
2. (0.50 đ)
Cty A có số cổ phiếu phổ thông lưu hành vào 1/1/N là 1.000.000 cổ phiếu (cp), mệnh giá 10.000 đ/cp. Ngày 1/5/N cty A
phát hành thêm 1.000.000 cổ phiếu với giá phát hành 20.000 đ/cp. Ngày 1/9/N cty A mua 10.000 cp quỹ với giá 19.000
đ/cp. Hỏi số lượng cổ phiếu sử dụng để tính chỉ tiêu lãi cơ bản trên cổ phiếu là bao nhiêu?
1.667.890
1.663.333
2.981.000
1.990.000
Phần: TN- Nhóm 10: Trình bày trên BCTC
1. (0.50 đ)
(ĐVT: 1000đ) Vào 31/12/20X0, cty P có 200.000 cổ phiếu phổ thông và 10.000 cổ phiếu ưu đãi có cổ tức lũy kế có mệnh
giá 100/cổ phiếu, lãi suất 4%/năm. Trong năm 20X0 và 20X1 cty không công bố chia cổ tức cho cả cổ phiếu ưu đãi và cổ
phiếu phổ thông. Vào 10/2/20X2, trước khi phát hành BCTC cho năm kết thúc 31/12/20X1, cty P công bố tách cổ phiếu
với tỷ lệ 100%. LN sau thuế năm 20X1 là 720.000. Vậy EPS cho năm 20X1 được trình bày trên BCTC năm 20X1 là:
3,40.
1,70.
1,00.
3,20.
KTTC3-C21 VCSH+ C22 EPS (Lớp Kế toán)
Phần: TN- Nhóm 1: Khái niệm, đặc điểm công ty cổ phần
1. (0.50 đ)
Để tính số vốn pháp định của công ty cổ phần, có thể dựa vào: Số dư của tài khoản Thặng dư vốn cổ phần cộng với (+) Số
dư của tài khoản Cổ phiếu phổ thông
Sai
Đúng
Phần: TN- Nhóm 2: quy định về phát hành cổ phiếu, trái phiếu huy động vốn
Phần: TN- Nhóm 3: Tăng Cổ phiếu quỹ
1. (0.50 đ)
Tài khoản 419 có số dư:
Bên Nợ vì là tài khoản điều chỉnh giảm Tài sản.
Bên Nợ vì là tài khoản điều chỉnh giảm vốn chủ sở hữu.
Bên Có vì là tài khoản vốn chủ sở hữu.
Bên Có vì là tài khoản loại 4.
Phần: TN- Nhóm 4: Giảm Cổ phiếu quỹ
1. (0.50 đ)
Khi hủy bỏ cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ nhỏ hơn mệnh giá, kế toán ghi:
Nợ TK 4112, Nợ TK 4111/ Có TK 419
Nợ TK 4111/ Có TK 419, Có TK 4112
Nợ TK 411/ Có TK 419, Có TK 635
Nợ TK 635, Nợ TK 4111/ Có TK 419
Phần: TN- Nhóm 6: Nghiệp vụ giảm vốn
2. (0.50 đ)
Ngày 10/06/N+1 công ty Thái Sơn thông qua Đại hội cổ đông bất thường quyết định mua lại 200.000 cổ phiếu để hủy bỏ,
với giá khớp lệnh là 13.000 đ/cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu, đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. Kế toán
ghi:
Nợ TK 4111: 600.000.000, Nợ TK 4112: 2.000.000.000/ Có TK 112: 2.600.000.000
Nợ TK 4111: 2.000.000.000, Nợ TK 4112: 600.000.000/ Có TK 112: 2.600.000.000
Nợ TK 4112: 2.600.000.000/ Có TK 112: 2.600.000.000
Nợ TK 4111: 2.600.000.000/ Có TK 112: 2.600.000.000
Phần: TN- Nhóm 8: Nghiệp vụ Chia cổ tức
1. (0.50 đ)
Trong kỳ Công ty cổ phần trả cổ tức bằng lô hàng hóa có giá gốc xuất kho là 100 triệu đồng, giá trị hợp lý lô hàng để chia
cổ tức là 80 triệu đồng. Giả sử miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, nghiệp vụ này làm cho Vốn chủ sở hữu:
Giảm 100 triệu đồng.
Giảm 80 triệu đồng.
Giảm 20 triệu đồng.
Tất cả đều sai.
2. (0.50 đ)
Hội đồng quản trị thông báo chia cổ tức bằng tiền 2 tỷ đồng. Kế toán xử lý:
Nợ TK 421 / Có TK Tiền: 2 tỷ đồng.
Nợ TK 421 / Có TK 3388: 2 tỷ đồng.
Không ghi sổ vì chưa chi trả cổ tức
Nợ TK 3388 / Có TK Tiền: 2 tỷ đồng.
Phần: TN- Nhóm 10: Trình bày trên BCTC
1. (0.50 đ)
Giả sử Lợi nhuận sau thuế dành cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông kỳ này bằng với kỳ trước; kỳ này và kỳ trước
không phát hành thêm cổ phiếu. Công ty cổ phần tiến hành huỷ bỏ 1 phần cổ phiếu quỹ (đang nắm giữ). Ðiều này sẽ ảnh
hưởng: 
Làm giảm cổ tức phải trả kỳ này do số lượng cổ phiếu hưởng quyền bị giảm.
Chỉ tiêu lãi cơ bản trên cổ phiếu kỳ này luôn luôn tăng so với kỳ trước.
Vốn chủ sở hữu kỳ này không đổi
Tất cả đều đúng
KTTC3-C21 VCSH+ C22 EPS (Lớp Kế toán)
Phần: TN- Nhóm 1: Khái niệm, đặc điểm công ty cổ phần
1. (0.50 đ)
Cổ phiếu đang lưu hành bên ngoài, là ...
Tổng số cổ phiếu công ty được phép phát hành
Số cổ phiếu do các cổ đông nắm giữ.
Số cổ phiếu đã phát hành, công ty mua lại.
Số cổ phiếu quỹ
Phần: TN- Nhóm 2: quy định về phát hành cổ phiếu, trái phiếu huy động vốn
2. (0.50 đ)
Cổ phiếu đang lưu hành bên ngoài, là ...
Số cổ phiếu do các cổ đông nắm giữ.
Số cổ phiếu quỹ
Số cổ phiếu đã phát hành, công ty mua lại.
Tổng số cổ phiếu công ty được phép phát hành
Phần: TN- Nhóm 4: Giảm Cổ phiếu quỹ
1. (0.50 đ)
Khi hủy bỏ cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ nhỏ hơn mệnh giá, kế toán ghi:
Nợ TK 4111/ Có TK 419, Có TK 4112
Nợ TK 635, Nợ TK 4111/ Có TK 419
Nợ TK 411/ Có TK 419, Có TK 635
Nợ TK 4112, Nợ TK 4111/ Có TK 419
Phần: TN- Nhóm 6: Nghiệp vụ giảm vốn
Phần: TN- Nhóm 7: Quy định về Chia cổ tức
1. (0.50 đ)
Cổ tức của Cổ phiếu ưu đãi không lũy kế: nếu trong một kỳ kế toán năm nào đó công ty bị lỗ hoặc 1 lý do khác mà công
ty không thông báo trả cổ tức cho người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi thì số cổ tức này sẽ được chuyển sang các kỳ sau để chi
trả.
Đúng
Sai
2. (0.50 đ)
Tỷ lệ chia cổ tức được quyết định bởi:
Đại hội cổ đông
Ban Kiểm soát
Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát
Hội đồng quản trị
Phần: TN- Nhóm 9: Lãi trên cổ phiếu
2. (0.50 đ)
Cty A có số cổ phiếu phổ thông lưu hành vào 1/1/N là 1.000.000 cổ phiếu (cp), mệnh giá 10.000 đ/cp. Ngày 1/5/N cty A
phát hành thêm 1.000.000 cổ phiếu với giá phát hành 20.000 đ/cp. Ngày 1/9/N cty A mua 10.000 cp quỹ với giá 19.000
đ/cp. Hỏi số lượng cổ phiếu sử dụng để tính chỉ tiêu lãi cơ bản trên cổ phiếu là bao nhiêu?
1.663.333
1.990.000
2.981.000
1.667.890
KTTC3-C21 VCSH+ C22 EPS (Lớp Kế toán)
Phần: TN- Nhóm 2: quy định về phát hành cổ phiếu, trái phiếu huy động vốn
2. (0.50 đ)
Cổ phiếu đang lưu hành bên ngoài, là ...

Số cổ phiếu đã phát hành, công ty mua lại.


Tổng số cổ phiếu công ty được phép phát hành
Số cổ phiếu quỹ
Số cổ phiếu do các cổ đông nắm giữ.
Phần: TN- Nhóm 6: Nghiệp vụ giảm vốn
1. (0.50 đ)
Khi đáo hạn Trái phiếu chuyển đổi nếu nhà đầu tư không thực hiện quyền chọn chuyển đổi thì Vốn chủ sở hữu của công
ty cổ phần phát hành Trái phiếu chuyển đổi sẽ:
Tăng lên
Giảm xuống
Không ảnh hưởng
Phần: TN- Nhóm 8: Nghiệp vụ Chia cổ tức
1. (0.50 đ)
Công ty Thái Sơn hiện có số cổ phiếu đang lưu hành là: 2.000.000 cổ phiếu.
Ngày 10/03/N+1 công ty Thái Sơn thông qua Đại hội cổ đông chia cổ tức bằng hình thức phát hành thêm cổ phiếu phổ
thông có mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu với giá phát hành 14.000đ/cổ phiếu (cứ cổ đông sở hữu 5 cổ phiếu được chia 1 cổ
phiếu). Kế toán ghi
Nợ TK 421: 4.000.000.000, Nợ TK 4112: 1.600.000/ Có TK 4111: 5.600.000
Nợ TK 421: 4.000.000.000/ Có TK 4111: 4.000.000.000
Nợ TK 421: 5.600.000.000/ Có TK 4111: 5.600.000.000
Nợ TK 421: 5.600.000.000/ Có TK 4111: 4.000.000.000, Có TK 4112: 1.600.000.000
2. (0.50 đ)
Trong kỳ Công ty cổ phần trả cổ tức bằng lô hàng hóa có giá gốc xuất kho là 100 triệu đồng, giá trị hợp lý lô hàng để chia
cổ tức là 80 triệu đồng. Giả sử miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, nghiệp vụ này làm cho Vốn chủ sở hữu:
Giảm 100 triệu đồng.
Giảm 20 triệu đồng.
Giảm 80 triệu đồng.
Tất cả đều sai.
Phần: TN- Nhóm 9: Lãi trên cổ phiếu
2. (0.50 đ)
Khi tính số lượng cổ phiếu bình quân lưu hành trong năm, nếu trong năm cty có tách cổ phiếu hoặc chia cổ tức bằng cổ
phiếu thì số lượng cổ phiếu tăng lên sẽ được tính:
bình quân dựa trên số tháng lưu hành trong năm.
như tăng lên vào đầu năm thành lập.
bình quân dựa trên số ngày lưu hành trong năm.
như tăng lên vào đầu năm sớm nhất được trình bày trên BCTC.
Phần: TN- Nhóm 10: Trình bày trên BCTC
2. (0.50 đ)
Chỉ tiêu “Thặng dư vốn cổ phần” trên Bảng cân đối kế toán được lập trên cơ sở:
Số dư Nợ chi tiết của TK 4112
Số dư Có chi tiết của TK 4112
Số dư Nợ của TK 4112
Số dư Nợ hoặc Có của TK 4112
KTTC3-C21 VCSH+ C22 EPS (Lớp Kế toán)

Phần: TN- Nhóm 1: Khái niệm, đặc điểm công ty cổ phần


1. (0.50 đ)
Được tham gia biểu quyết là cổ đông cổ phiếu

Phổ thông và Ưu đãi biểu quyết


Ưu đãi biểu quyết
Ưu đãi cổ tức
Phổ thông
2. (0.50 đ)
Để tính số vốn pháp định của công ty cổ phần, có thể dựa vào: Số dư của tài khoản Thặng dư vốn cổ phần cộng với (+) Số
dư của tài khoản Cổ phiếu phổ thông

Sai
Đúng

Phần: TN- Nhóm 2: quy định về phát hành cổ phiếu, trái phiếu huy động vốn
1. (0.50 đ)
Trong một số trường hợp Doanh nghiệp được phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn điều lệ từ nguồn thặng dư vốn cổ
phần:

Sai
Đúng
2. (0.50 đ)
Giá phát hành cổ phiếu của công ty lớn hơn hoặc nhỏ hơn mệnh giá của cổ phiếu sẽ hình thành:

Thặng dư vốn cổ phần dương hoặc âm.


Thặng dư vốn cổ phần âm
Thặng dư vốn cổ phần dương
Không có câu nào đúng
Phần: TN- Nhóm 3: Tăng Cổ phiếu quỹ
1. (0.50 đ)
Phí giao dịch phát sinh khi mua lại cổ phiếu do chính công ty phát hành và không hủy ngay được ghi nhận vào:

TK 4112
TK 4111
TK 1211
TK 419
2. (0.50 đ)
Giá gốc của cổ phiếu quỹ bao gồm cả lãi vay để mua cổ phiếu quỹ:

Sai
Đúng

Phần: TN- Nhóm 4: Giảm Cổ phiếu quỹ


1. (0.50 đ)
Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ cao hơn giá phát hành, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112, Nợ TK 635 / Có TK 419


Nợ TK 111, 112/ Có TK 419, Có TK 635
Nợ TK 111, 112/ Có TK 419, Có TK 4112
Nợ TK 111, 112, Nợ TK 4112 / Có TK 419
2. (0.50 đ)
Công ty Bảo An tái phát hành 100 cổ phiếu quỹ có giá danh nghĩa 10đ/cp, giá phát hành 15đ/cp, giá gốc là 20đ/cp, thu
bằng tiền mặt. Bút toán ghi chép nghiệp vụ này sẽ gồm:

Nợ TK 111: 1.500 / Có TK 4111: 1.000, Có TK 4112: 500


Nợ TK 4112/ Có TK 4111: 2.000
Nợ TK 111: 1.500/ Có TK 419: 1.500
Nợ TK 111: 1.500, Nợ 4112: 500/ Có TK 419: 2.000

Phần: TN- Nhóm 5: Nghiệp vụ tăng vốn


1. (0.50 đ)
Kết chuyển nguồn thặng dư vốn cổ phần để bổ sung vốn điều lệ, kế toán ghi sổ:

Không cần ghi sổ


Nợ TK 4112: theo Giá thị trường
        Có TK 4111: theo Mệnh giá
(chênh lệch nếu có ghi vào TK 711 / TK 811)

Nợ TK 4112 / Có TK 4111: theo Giá thị trường


Nợ TK 4112 / Có TK 4111: theo Mệnh giá
2. (0.50 đ)
Phát hành cổ phiếu để hợp nhất kinh doanh (dẫn đến quan hệ Công ty mẹ - công ty con) – điều này làm tăng Vốn điều lệ
ở công ty cổ phần

Sai
Đúng

Phần: TN- Nhóm 6: Nghiệp vụ giảm vốn


1. (0.50 đ)
Công ty Thái Sơn hiện đang nắm giữ 120.000 cổ phiếu quỹ (bao gồm: 100.000 cổ phiếu có giá mua lại 12.060 đ/cổ phiếu
và 20.000 cổ phiếu có giá mua lại 13.980 đ/cổ phiếu)
Ngày 15/2/N+2 Hội đồng quản trị công ty Thái Sơn quyết định huỷ 50.000 cổ phiếu quỹ. Kế toán ghi:

Nợ TK 4111: 500.000.000, Nợ TK 811: 119.000.000/ Có TK 419: 619.000.000


Nợ TK 4111: 500.000.000, Nợ TK 635: 119.000.000/ Có TK 419: 619.000.000
Nợ TK 4111: 119.000.000, Nợ TK 4112: 500.000.000/ Có TK 419: 619.000.000
Nợ TK 4111: 500.000.000, Nợ TK 4112: 119.000.000/ Có TK 419: 619.000.000
2. (0.50 đ)
Vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần tại thời điểm phát hành Trái phiếu chuyển đổi sẽ:

Giảm xuống
Tăng lên
Không ảnh hưởng

Phần: TN- Nhóm 7: Quy định về Chia cổ tức


1. (0.50 đ)
Chính sách chi trả cổ tức của doanh nghiệp sẽ tác động đến:
Quyết định của nhà đầu tư
Giá trị doanh nghiệp
Giá cổ phiếu của công ty trên thị trường
Tất cả các câu trên
2. (0.50 đ)
Cổ tức được trả cho những cổ phiếu

Đã đặt mua
Đã phát hành
Được phát hành
Đang lưu hành

Phần: TN- Nhóm 8: Nghiệp vụ Chia cổ tức


1. (0.50 đ)
Công ty Thái Sơn hiện có số cổ phiếu đang lưu hành là: 2.000.000 cổ phiếu.
Ngày 10/03/N+1 công ty Thái Sơn thông qua Đại hội cổ đông chia cổ tức bằng hình thức phát hành thêm cổ phiếu phổ
thông có mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu với giá phát hành 14.000đ/cổ phiếu (cứ cổ đông sở hữu 5 cổ phiếu được chia 1 cổ
phiếu). Kế toán ghi

Nợ TK 421: 4.000.000.000, Nợ TK 4112: 1.600.000/ Có TK 4111: 5.600.000


Nợ TK 421: 5.600.000.000/ Có TK 4111: 5.600.000.000
Nợ TK 421: 4.000.000.000/ Có TK 4111: 4.000.000.000
Nợ TK 421: 5.600.000.000/ Có TK 4111: 4.000.000.000, Có TK 4112: 1.600.000.000
2. (0.50 đ)
Khi chi cổ tức bằng cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ lớn hơn giá thị trường, kế toán ghi

Nợ TK 421/ Có TK 419, Có TK 635


Nợ TK 421, Nợ TK 635/ Có TK 419
Nợ TK 421/ Có TK 419, Có TK 4112
Nợ TK 421, Nợ TK 4112/ Có TK 419

Phần: TN- Nhóm 9: Lãi trên cổ phiếu


1. (0.50 đ)
Cty A có số cổ phiếu phổ thông lưu hành vào 1/1/N là 1.000.000 cổ phiếu (cp), mệnh giá 10.000 đ/cp. Ngày 1/5/N cty A
phát hành thêm 1.000.000 cổ phiếu với giá phát hành 20.000 đ/cp. Ngày 1/9/N cty A mua 10.000 cp quỹ với giá 19.000
đ/cp. Hỏi số lượng cổ phiếu sử dụng để tính chỉ tiêu lãi cơ bản trên cổ phiếu là bao nhiêu?

2.981.000
1.990.000
1.667.890
1.663.333
2. (0.50 đ)
Cty M có 600.000 cổ phiếu phổ thông lưu hành vào 1/1/N. Cty phát hành 126.000 cổ phiếu phổ thông vào 1/5/N, mua
63.000 cổ phiếu quỹ vào 1/9/N, và phát hành thêm 54.000 cổ phiếu phổ thông vào 1/11/N. Số lượng cổ phiếu phổ thông
bình quân lưu hành trong năm N là:

693.000
651.000.
714.000
672.000.

Phần: TN- Nhóm 10: Trình bày trên BCTC


1. (0.50 đ)
(ĐVT: 1000đ) Vào 31/12/20X0, cty P có 200.000 cổ phiếu phổ thông và 10.000 cổ phiếu ưu đãi có cổ tức lũy kế có mệnh
giá 100/cổ phiếu, lãi suất 4%/năm. Trong năm 20X0 và 20X1 cty không công bố chia cổ tức cho cả cổ phiếu ưu đãi và cổ
phiếu phổ thông. Vào 10/2/20X2, trước khi phát hành BCTC cho năm kết thúc 31/12/20X1, cty P công bố tách cổ phiếu
với tỷ lệ 100%. LN sau thuế năm 20X1 là 720.000. Vậy EPS cho năm 20X1 được trình bày trên BCTC năm 20X1 là:

1,00.
3,20.
3,40.
1,70.
2. (0.50 đ)
Trên BCTC Doanh nghiệp phải chi tiết cổ phiếu ưu đãi thành 2 nhóm là vốn chủ sở hữu  và nợ phải trả để:

Thông tin tài chính minh bạch hơn


Phản ánh trung thực tình hình tài chính
Phản ánh đúng bản chất của đối tượng
Tất cả các câu trên.
KTTC3-C21 VCSH+ C22 EPS (Lớp Kế toán)

Phần: TN- Nhóm 1: Khái niệm, đặc điểm công ty cổ phần


1. (0.50 đ)
Cổ phiếu đang lưu hành bên ngoài, là ...

Tổng số cổ phiếu công ty được phép phát hành


Số cổ phiếu quỹ
Số cổ phiếu do các cổ đông nắm giữ.
Số cổ phiếu đã phát hành, công ty mua lại.
2. (0.50 đ)
Vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần khác với loại hình doanh nghiệp khác vì có:

Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết, ngoại trừ Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
Cổ phiếu quỹ
Thặng dư vốn cổ phần   
Tất cả các câu trên.

Phần: TN- Nhóm 2: quy định về phát hành cổ phiếu, trái phiếu huy động vốn
1. (0.50 đ)
Cổ phiếu đang lưu hành bên ngoài, là ...

Số cổ phiếu do các cổ đông nắm giữ.


Tổng số cổ phiếu công ty được phép phát hành
Số cổ phiếu quỹ
Số cổ phiếu đã phát hành, công ty mua lại.
2. (0.50 đ)
Khi công ty phát hành cổ phiếu lần đầu, vốn điều lệ chia cho số cổ phiếu này gọi là:

Giá thị trường của cổ phiếu


Giá ghi sổ của cổ phiếu
Giá sổ sách của cổ phiếu
Giá danh nghĩa hay mệnh giá cổ phiếu

Phần: TN- Nhóm 3: Tăng Cổ phiếu quỹ


1. (0.50 đ)
Chọn câu sai: Công ty cổ phần Sơn Lâm quyết định mua lại 120.000 cổ phiếu (trong đó hủy ngay 20.000 cổ phiếu) với giá
mua là 13.000 đ/cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu, đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng.

Tiền gửi Ngân hàng giảm 1.560.000.000đ.


Vốn điều lệ của công ty giảm 200.000.000đ.
Vốn chủ sở hữu giảm 1.560.000.000đ.
Vốn điều lệ của công ty giảm 1.200.000.000đ
2. (0.50 đ)
Giá gốc của cổ phiếu quỹ bao gồm cả lãi vay để mua cổ phiếu quỹ:

Đúng
Sai

Phần: TN- Nhóm 4: Giảm Cổ phiếu quỹ


1. (0.50 đ)
Dùng cổ phiếu quỹ để thanh toán trả nợ cho người bán theo giá thỏa thuận, thì ghi giảm giá trị cổ phiếu quỹ trên TK 419
theo giá: 

Giá gốc xuất cổ phiếu quỹ theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn
Giá thỏa thuận với người bán
Mệnh giá
Tất cả đều sai
2. (0.50 đ)
Khi hủy bỏ cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ nhỏ hơn mệnh giá, kế toán ghi:

Nợ TK 4111/ Có TK 419, Có TK 4112


Nợ TK 4112, Nợ TK 4111/ Có TK 419
Nợ TK 635, Nợ TK 4111/ Có TK 419
Nợ TK 411/ Có TK 419, Có TK 635

Phần: TN- Nhóm 5: Nghiệp vụ tăng vốn


1. (0.50 đ)
Tài khoản Thặng dư vốn cổ phần có số phát sinh ghi bên Nợ khi

Mệnh giá lớn hơn giá phát hành


Số lượng cổ phiếu phát hành bằng với số được phép phát hành
Giá phát hành cổ phiếu lớn hơn mệnh giá
Giá thị trường của cổ phiếu lớn hơn mệnh giá
2. (0.50 đ)
Phát hành cổ phiếu để hợp nhất kinh doanh (dẫn đến quan hệ Công ty mẹ - công ty con) – điều này làm tăng Vốn điều lệ
ở công ty cổ phần

Đúng
Sai

Phần: TN- Nhóm 6: Nghiệp vụ giảm vốn


1. (0.50 đ)
Vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần tại thời điểm phát hành Trái phiếu chuyển đổi sẽ:

Không ảnh hưởng


Tăng lên
Giảm xuống
2. (0.50 đ)
Công ty Thái Sơn hiện đang nắm giữ 120.000 cổ phiếu quỹ (bao gồm: 100.000 cổ phiếu có giá mua lại 12.060 đ/cổ phiếu
và 20.000 cổ phiếu có giá mua lại 13.980 đ/cổ phiếu)
Ngày 15/2/N+2 Hội đồng quản trị công ty Thái Sơn quyết định huỷ 50.000 cổ phiếu quỹ. Kế toán ghi:

Nợ TK 4111: 500.000.000, Nợ TK 4112: 119.000.000/ Có TK 419: 619.000.000


Nợ TK 4111: 119.000.000, Nợ TK 4112: 500.000.000/ Có TK 419: 619.000.000
Nợ TK 4111: 500.000.000, Nợ TK 635: 119.000.000/ Có TK 419: 619.000.000
Nợ TK 4111: 500.000.000, Nợ TK 811: 119.000.000/ Có TK 419: 619.000.000

Phần: TN- Nhóm 7: Quy định về Chia cổ tức


1. (0.50 đ)
Cổ tức của Cổ phiếu ưu đãi lũy kế sẽ được lũy kế từ kỳ kế toán năm này sang năm khác cho dù công ty không thông báo
chia hoặc chỉ thông báo chia một phần.

Đúng
Sai
2. (0.50 đ)
Phát biểu nào đúng:

Cổ phiếu quỹ không được chia cổ tức và không có quyền biểu quyết.
Cổ phiếu quỹ không được chia cổ tức và có quyền biểu quyết.
Cổ phiếu quỹ được chia cổ tức và có quyền biểu quyết.
Cổ phiếu quỹ được chia cổ tức và không có quyền biểu quyết

Phần: TN- Nhóm 8: Nghiệp vụ Chia cổ tức


1. (0.50 đ)
Công ty Thái Sơn hiện có số cổ phiếu đang lưu hành là: 2.000.000 cổ phiếu.
Ngày 10/03/N+1 công ty Thái Sơn thông qua Đại hội cổ đông chia cổ tức bằng hình thức phát hành thêm cổ phiếu phổ
thông có mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu với giá phát hành 14.000đ/cổ phiếu (cứ cổ đông sở hữu 5 cổ phiếu được chia 1 cổ
phiếu). Kế toán ghi

Nợ TK 421: 5.600.000.000/ Có TK 4111: 4.000.000.000, Có TK 4112: 1.600.000.000


Nợ TK 421: 4.000.000.000/ Có TK 4111: 4.000.000.000
Nợ TK 421: 5.600.000.000/ Có TK 4111: 5.600.000.000
Nợ TK 421: 4.000.000.000, Nợ TK 4112: 1.600.000/ Có TK 4111: 5.600.000
2. (0.50 đ)
Tại ngày xác định danh sách cổ đông để chia cổ tức bằng tiền 1 tỷ đồng. Cổ đông chưa nhận tiền. Kế toán xử lý:

Không ghi bút toán nào thêm.


Nợ TK 421 / Có TK 3388: 1 tỷ đồng.
Nợ TK 421 / Có TK 336: 1 tỷ đồng.
Tất cả đều sai.

Phần: TN- Nhóm 9: Lãi trên cổ phiếu


1. (0.50 đ)
Khi tính số lượng cổ phiếu bình quân lưu hành trong năm, nếu trong năm cty có tách cổ phiếu hoặc chia cổ tức bằng cổ
phiếu thì số lượng cổ phiếu tăng lên sẽ được tính:

như tăng lên vào đầu năm sớm nhất được trình bày trên BCTC.
như tăng lên vào đầu năm thành lập.
bình quân dựa trên số ngày lưu hành trong năm.
bình quân dựa trên số tháng lưu hành trong năm.
2. (0.50 đ)
Vào 31/12/N, cty H có 500.000 cổ phiếu phổ thông đang lưu hành, trong đó 400.000 được phát hành và lưu hành trong
suốt năm, và 100.000 được phát hành và lưu hành từ 1/10/N. Lợi nhuận sau thuế cho năm kết thúc 31/12/N là 1.020.000.
Hỏi EPS cho năm N là bao nhiêu?

2,40
2,02
2,55
2,27

Phần: TN- Nhóm 10: Trình bày trên BCTC


1. (0.50 đ)
Chỉ tiêu “Lãi suy giảm trên cổ phiếu” chỉ được trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất, không trình bày trên Báo cáo
tài chính của đơn vị độc lập

Đúng
Sai
2. (0.50 đ)
Thông tin về“Vốn góp của chủ sở hữu” trên Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán) không bao gồm giá trị cổ
phiếu ưu đãi cổ tức do công ty cổ phần phát hành

Đúng
Sai

You might also like