Professional Documents
Culture Documents
Quiz KTTC4 cô Hải - đây là bản tổng hợp quiz KTTC 4A của
cô Hải kèm theo đáp án :>
Kế Toán Tài Chính (Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)
CHƯƠNG 24 (12/13)
1/ Doanh nghiệp Y áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng có một TSCĐ nguyên giá
240 triệu đồng, giá trị thanh lý ước tính là 0đ; thời gian sử dụng ước tính là 10 năm, bắt đầu
khấu hao từ đầu năm N-4. Đầu năm N, doanh nghiệp quyết định thay đổi thời gian sử dụng
ước tính là 8 năm (kể từ đầu năm N). Đây là trường hợp:
a.Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
d.Sai sót.
b.Những sai sót của năm hiện tại được phát hiện trong năm đó phải được điều chỉnh ngay
sau khi công bố báo cáo tài chính
c.Khi phát hiện ra sai sót không trọng yếu của các năm trước, doanh nghiệp không cần phải
xác định ảnh hưởng của sai sót này đến báo cáo tài chính của từng năm.
d.Những sai sót của năm hiện tại được phát hiện trong năm đó phải được điều chỉnh trước
khi công bố báo cáo tài chính
3/ Doanh nghiệp X kinh doanh hàng A bắt đầu hoạt động đầu năm N-2 và áp dụng phương
pháp FIFO để tính giá hàng A. Đầu năm N, doanh nghiệp quyết định áp dụng phương pháp
bình quân gia quyền để tính giá hàng A; trị giá vốn hàng A tính theo phương pháp bình quân
gia quyền cao hơn tính theo phương pháp FIFO: năm N-1 là 150 triệu đồng và năm N-2 là
200 triệu đồng. Đây là trường hợp:
a.Thay đổi ước tính kế toán
b.Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
d.Sai sót.
4/ (ĐVT: 1000 đồng) Vào 1/1/N, cty K mua TSCĐ có nguyên giá 250.000. Cty K sử dụng
phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần với hệ số điều chỉnh là 2 và thời gian sử dụng
ước tính 10 năm, với giá trị thanh lý ước tính là 0. Vào đầu năm N+3, cty quyết định thay đổi
sang phương pháp khấu hao theo đường thẳng đối với TSCĐ này. Chi phí khấu hao năm
N+3 là:
a.12.800.
b.18.286.
c.35.714.
d.25.000.
5/ Khi công ty thay đổi từ phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần sang phương pháp
khấu hao theo đường thẳng thì sự thay đổi này cần được xem là:
6/ Vào 31/12/20X1, kế toán bỏ sót không ghi nhận chi phí thuê nhà xưởng sản xuất phát
sinh trong năm 20X1 nhưng chưa thanh toán - có liên quan toàn bộ đến chi phí sản xuất
kinh doanh còn dở dang và hàng giữ để bán. Ảnh hưởng của nghiệp vụ này đến BCĐKT
ngày 31/12/20X1 là:
a.Nợ phải trả bị ghi thiếu, lợi nhuận chưa phân phối bị ghi dư
b.Nợ phải trả không ảnh hưởng, lợi nhuận chưa phân phối không ảnh hưởng
c.Nợ phải trả không ảnh hưởng, lợi nhuận chưa phân phối bị ghi dư
d.Nợ phải trả bị ghi thiếu, lợi nhuận chưa phân phối không ảnh hưởng
7/ Nếu thay đổi chính sách kế toán làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp trong các năm trước, doanh nghiệp phải:
a.Xác định ảnh hưởng của sự thay đổi tới từng năm và điều chỉnh vào các khoản mục thuộc
cột thông tin so sánh (Cột "Năm trước") của "Báo cáo kết quả hoạt động" của các năm bị
ảnh hưởng;
b.Xác định ảnh hưởng của sự thay đổi tới từng năm và điều chỉnh vào các khoản mục thuộc
cột "Năm nay" của "Báo cáo kết quả hoạt động" của các năm bị ảnh hưởng;
c.Xác định ảnh hưởng lũy kế của sự thay đổi tới các năm và điều chỉnh vào các khoản mục
thuộc cột thông tin so sánh (Cột "Năm trước") của " Báo cáo kết quả hoạt động" của các
năm bị ảnh hưởng;
d.Xác định ảnh hưởng lũy kế của sự thay đổi tới các năm và điều chỉnh vào các khoản mục
thuộc cột thông tin so sánh (Cột "Năm trước") của "Báo cáo kết quả hoạt động" của năm
hiện tại.
a.Phương pháp điều chỉnh phi hồi tố áp dụng trong các trường hợp sai sót trọng yếu hoặc
b.Phương pháp điều chỉnh hồi tố áp dụng trong các trường hợp sai sót trọng yếu hoặc sai
sót không trọng yếu do vô ý.
c.Phương pháp điều chỉnh hồi tố áp dụng trong các trường hợp sai sót trọng yếu hoặc sai
sót không trọng yếu nhưng do cố ý.
d.Phương pháp điều chỉnh phi hồi tố áp dụng trong các trường hợp sai sót trọng yếu do cố
ý.
9/ Nếu có sự thay đổi ước tính kế toán thì công ty cần ghi nhận ảnh hưởng này trên BCTC
của:
10/ Các năm trước, DN đều có lợi nhuận và phải nộp thuế TNDN thuế suất 20%. Năm nay,
DN phát hiện năm ngoái kế toán quên tính khấu hao tài sản cố định hữu hình dùng ở bộ
phận bán hàng, giá trị khấu hao bị bỏ sót: 50 triệu đồng. Nếu phải điều chỉnh hồi tố cho sai
sót này, kế toán cần điều chỉnh số dư (SD) đầu năm nay của các tài khoản như thế nào?
11/ Nếu thay đổi chính sách kế toán làm ảnh hưởng đến các khoản mục tài sản, nợ phải trả
hoặc vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong các năm trước, doanh nghiệp phải:
a.Xác định ảnh hưởng lũy kế của sự thay đổi và điều chỉnh vào số dư đầu năm của các Tài
khoản tài sản, nợ phải trả hoặc vốn chủ sở hữu tương ứng của năm hiện tại.
b.Xác định ảnh hưởng của sự thay đổi tới từng năm và điều chỉnh vào số dư cuối năm của
các Tài khoản tài sản, nợ phải trả hoặc vốn chủ sở hữu tương ứng của các năm bị ảnh
hưởng
c.Xác định ảnh hưởng lũy kế của sự thay đổi tới các năm và điều chỉnh vào số dư cuối năm
của các Tài khoản tài sản, nợ phải trả hoặc vốn chủ sở hữu tương ứng của năm hiện tại.
12/ Khi áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán, kế toán phải thực hiện:
a.Điều chỉnh vào số dư đầu năm của các Tài khoản tài sản, nợ phải trả hoặc vốn chủ sở
hữu tương ứng của năm hiện tại.
b.Điều chỉnh vào số dư đầu năm của các Tài khoản tài sản, nợ phải trả hoặc vốn chủ sở
hữu tương ứng của năm hiện tại và cột thông tin so sánh trên báo cáo tài chính của các
năm bị ảnh hưởng.
c.Điều chỉnh vào số dư đầu năm của các Tài khoản tài sản, nợ phải trả hoặc vốn chủ sở
hữu tương ứng của các năm bị ảnh hưởng.
d.Điều chỉnh vào số dư đầu năm của các Tài khoản tài sản, nợ phải trả hoặc vốn chủ sở
hữu tương ứng của năm hiện tại và cột thông tin so sánh trên báo cáo tài chính của năm
hiện tại.
13/ Thay đổi nào sau đây không là thay đổi ước tính kế toán:
a.Thay đổi phương pháp tính giá hàng tồn kho (oke)
b.Thay đổi cách xác định giá trị hàng tồn kho lỗi mốt
b.Nợ 1388/Có 141: 2 triệu đồng – lỗi kế toán phải bồi thường
2/ Cuối ngày 30/03/N+1, kế toán công bố báo cáo tài chính năm N, đến ngày 12/9/N+1 kế
toán phát hiện chưa phân bổ chi phí trả trước năm N, số tiền sai sót là lớn, trọng yếu. Vậy
kế toán điều chỉnh cho báo cáo tài chính năm N các chỉ tiêu sau:
a.Bảng kết quả kinh doanh: Ghi tăng chi phí quản lý, giảm lợi nhuận trước thuế, giảm thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp, giảm lợi nhuận sau thuế
Bảng tình hình tài chính không thay đổi
b. Bảng kết quả kinh doanh: Ghi tăng chi phí quản lý, giảm
lợi nhuận trước thuế, giảm chi phí thuế thu nhập doanh
c.Bảng kết quả kinh doanh: Ghi tăng chi phí quản lý, giảm lợi nhuận trước thuế, giảm chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, giảm lợi nhuận sau thuế
Bảng tình hình tài chính: giảm chi phí trả trước, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp,
giảm lợi nhuận chờ phân phối
d.Ghi bổ sung chi phí năm N+1: ghi Nợ chi phí quản lý DN / Có chi phí trả trước
3/ Khi kế toán thay đổi thời gian khấu hao TSCĐ, ví dụ ban đầu khấu hao 8 năm, đã sử
dụng 2 năm, ước tính thời gian sử dụng còn lại là 4 năm. Điều này dẫn đến chi phí năm hiện
tại tăng cao ảnh hưởng kết quả kinh doanh trong kỳ, nên kế toán ...:
a.không điều chỉnh cột thông tin so sánh trên Báo cáo tài chính, chỉ thuyết minh trên bản
Thuyết minh Báo cáo tài chính.
b.áp dụng điều chỉnh hồi tố để điều chỉnh số dư các năm trước và cột thông tin so sánh của
Báo cáo tài chính năm hiện tại.
c.áp dụng phương pháp ghi bổ sung vào các năm trước.
d.áp dụng điều chỉnh hồi tố để điều chỉnh số dư đầu năm hiện tại và cột thông tin so sánh
của Báo cáo tài chính năm hiện tại
4/ Thay đổi phương pháp tính mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho, là ..
a.sự kiện cần điều chỉnh khi lập BCTC
5/ Công ty Hoàng Long có văn phòng đại diện ở Hà Nội, văn phòng đại diện là nơi
tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng khu vực miền Bắc và chuyển đơn đặt hàng
về đơn vi công ty, sau đó nhận chứng từ và hàng từ công ty phân phối cho khách
hàng, cuối tháng văn phòng đại diện sẽ gởi báo cáo tình hình bán hàng về cho công
ty, vậy văn phòng đại diện là:
6/ Khi đơn vị cấp trên cấp vốn cho đơn vị cấp dưới (ghi vào TK 1361) thì cấp dưới khi nhận
vốn xử lý:
d.Ghi tăng khoản phải trả nội bộ (TK 3361) hoặc tăng nguồn vốn KD (TK 411)
7/ Khi đơn vị trực thuộc nhận TSCĐ đã sử dụng do cấp trên cấp, nguyên giá TSCĐ sẽ được
xác định như sau:
c.Là nguyên giá ghi trên sổ của đơn vị cấp trên cộng (+) chi phí trước khi sử dụng (chi phí
vận chuyển, lắp đặt…).
d.Là giá trị còn lại ghi trên sổ của đơn vị cấp trên.
8/ Cấp dưới nhận TSCĐ do cấp trên cấp, có nguyên giá 100 triệu đồng, hao mòn lũy kế 30
triệu đồng, chi phí vận chuyển TSCĐ do cấp dưới chi là 2 triệu đồng. Kế toán đơn vị cấp
dưới ghi nhận nguyên giá TSCĐ này là:
a.102 triệu
c.100 triệu
d.70 triệu
9/ Số dư TK 1361 được trình bày ở chỉ tiêu nào trên Báo cáo tình hình tài chính
a.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc hoặc Phải thu nội bộ dài hạn
a.Lập hoặc không lập BCTC tùy theo sự phân cấp của cấp trên và nếu có lập thì phải nộp
cho các cơ quan quản lý tại địa phương (như cơ quan thuế).
d.Lập hoặc không lập BCTC tùy sự phân cấp của cấp trên và nếu có lập thì chỉ nộp về đơn
vị cấp trên
11/ Khi đơn vị cấp dưới đi vay ở đơn vị cấp trên bằng TGNH, kế toán cấp dưới ghi:
12/ Công ty T có đơn vị trực thuộc là M. Công ty T nhận giấy báo Nợ của ngân hàng: Chi hộ
tiền mua vật liệu cho M giá chưa thuế trên hóa đơn là 20.000.000đ, thuế suất GTGT 10% (M
đã nhập kho vật liệu đầy đủ). Kế toán tại Công ty T ghi:
http://www.khoahockiemtoan.vn/212-1-ndt/bao-cao-tai-chinh-hop-nhat-can-loai-tru-cac-giao-
dich-ban-hang-noi-bo.sav
CHƯƠNG 27
1/ Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá bán 80, sau đó A đã
bán ra ngoài 40%, giá bán 70 và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp 20% với giá bán 40,
số còn lại tồn kho. Biết chính sách kế toán là ghi nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ. Vậy
lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ là:
a.24
b.12
c.(20)
d.(12)
TH1: ĐVCT -> ĐVPT A => DTNB = giá bán = 80 => xét A có bán ra ngoài không?
TH2: ĐVPT A -> ĐVPT B => DTNB = giá bán = 40 => xét B có bán ra ngoài không?
+ Không đề cập = không bán => LN NB đã thực hiện = 0,
+ LN NB chưa thực hiện = 40 - (20% x 80) = 40 - 16 = 24
=> LN NB chưa thực hiê ̣n = - 12 + 24 = 12
2/ Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị phụ thuộc A, giá gốc 80, giá bán 100, sau đó A đã
bán ra ngoài 50% và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp 20% với giá bán 30, số còn lại
tồn kho. Vậy doanh thu nội bộ phải loại trừ là:
a.130
b.100
c.Số khác
TH1: ĐVCT -> ĐVPT A => DTNB = giá bán = 100 => xét A có bán ra ngoài không?
+ Có => LN NB đã thực hiện = 50% x (100 - 80) = 10
+ còn lại => LN NB chưa thực hiện = 20% x (100 - 80) = 4
TH2: A -> B => DTNB = giá bán = 30 => xét B có bán ra ngoài không?
+ Không => LN NB đã thực hiện = 0
+ LN NB chưa thực hiện = 30 - (20% x 100) = 10
DTNB = 100 + 30 = 130
3/ Văn phòng công ty bán cho chi nhánh 1 số hàng, giá xuất kho 100, giá bán 70, giá bán thị
trường là 110, sau đó chi nhánh 1 bán lại 100% lô hàng này cho chi nhánh 2 với giá bán
110. Biết chính sách kế toán là ghi nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ. Vậy lãi, lỗ nội bộ
chưa thực hiện là:
a.10
b.(15)
c.(30)
TH1: cty -> cn1 => DTNB = giá bán = 70 => xét cn1 bán ra ngoài không?
+ không => LN NB đã thực hiện = 0
+ LN NB chưa thực hiện = 100% x (70 - 100) = - 30
TH2: cn1 -> cn2 => DTNB = giá bán = 110 => xét cn2 có bán ra ngoài không?
+ không => LN NB đã thực hiện = 0
+ LN NB chưa thực hiện = 100% x (110 - 70) = 40
LN NB chưa thực hiê ̣n = - 30 + 40 = 10
4/ Đối với việc điều chuyển tài sản cố định (TSCĐ) nội bộ trong một DN, thì đơn vị nhận
TSCĐ sẽ ghi nguyên giá TSCĐ theo:
a.Tùy thuộc vào đánh giá lại của của nơi tiếp nhận TSCĐ
b.Ghi theo nguyên giá cũ của đơn vị chuyển đến
5/ Cuối niên độ kế toán lập BCTC tổng hợp, lãi nội bộ chưa thực hiện cần phải loại trừ ra
khỏi hàng tồn kho là 10. Khi lập BCTC tổng hợp của niên độ kế toán tiếp theo, hàng tồn kho
từ giao dich nội bộ còn tồn năm trước đã bán hết ra bên ngoài, kế toán ghi:
6/ Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 80, giá bán 100, sau đó A đã
bán ra ngoài 30% và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp 20% với giá bán 30, số còn lại
tồn kho. Biết chính sách kế toán ghi nhận doanh thu khi bán nội bộ. Vậy lãi nội bộ đã thực
hiện là:
a.20
b.6
c.10
TH1: ĐVCT -> A => DTNB = giá bán = 100 => xét A có bán ra ngoài không?
+ có => LN NB đã thực hiện = 30% x (100 - 80) = 6
+ còn lại => LN NB chưa thực hiện = 70% x (100 - 80) = 14
TH2: A -> B => DTNB = giá bán = 30 => xét B có bán ra ngoài không?
+ không => LN NB đã thực hiện = 0
+ LN NB chưa thực hiện = 30 - (20% x 100) = 10
LN NB đã thực hiê ̣n = 6 + 0 = 6
7/ Cuối niên độ kế toán lập BCTC tổng hợp, lãi nội bộ chưa thực hiện cần phải loại trừ ra
khỏi hàng tồn kho là 10. Khi lập BCTC tổng hợp của niên độ kế toán tiếp theo, hàng tồn kho
từ giao dịch nội bộ còn tồn năm trước chưa bán được ra bên ngoài, kế toán ghi:
8/ Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá bán 80, sau đó A đã
bán ra ngoài 40%, giá bán 70 và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp 20% với giá bán 40,
số còn lại tồn kho. Vậy doanh thu nội bộ phải loại trừ là:
a.80
b.190
c.40
d.120
TH1: ĐVCT -> A => DTNB = giá bán = 80 => xét A có bán ra ngoài không?
+ có => LN NB đã thực hiện = 40% x (80 - 100) = - 8
+ còn lại => LN NB chưa thực hiện = 60% x (80 - 100) = - 12
TH2: A -> B => DTNB = giá bán = 40 => xét B có bán ra ngoài không?
+ không => LN NB đã thực hiện = 0
+ LN NB chưa thực hiện = 40 - (20% x 80) = 24
DTNB = 80 + 40 = 120
9/ Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 80, giá bán 100, sau đó A đã
bán ra ngoài 50% và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp 20% với giá bán 30, số còn lại
tồn kho. Vậy lãi nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ là:
a.20
b.3
c.10
TH1: ĐVCT -> A => DTNB = giá bán = 100 => xét A có bán ra ngoài không?
+ có => LN NB đã thực hiện = 50% x (100 - 80) = 10
+ còn lại => LN NB chưa thực hiện = 50% x (100 - 80) = 10
TH2: A -> B => DTNB = giá bán = 30 => xét B có bán ra ngoài không?
+ không => LN NB đã thực hiện = 0
+ LN NB chưa thực hiện = 30 - (20% x 100) = 10
LN NB chưa thực hiê ̣n = 10 + 10 = 20
10/ Đơn vị cấp trên có chính sách ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị
phụ thuộc cấp dưới. Đơn vị cấp trên bán 1 lô hàng giá gốc 50, giá bán 40, đơn vị phụ thuộc
đã nhận hàng và bán hết ra ngoài. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ:
11/ Công ty có các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc, tổ chức chính sách kế toán bán
hàng chỉ được ghi nhận doanh thu khi hàng thực sự bán ra bên ngoài công ty. Bút toán loại
trừ khi lập BCTC tổng hợp:
12/ Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ thuộc cấp
dưới lô hàng giá gốc 80, giá bán 100, đơn vị phụ thuộc đã bán hết hàng mua nội bộ ra bên
ngoài. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ:
CHƯƠNG 29
Câu 1: Ngày 02/01/20x1, công ty M mua 25% cổ phần của công ty C và có ảnh hưởng đáng
kể. Được biết, tại ngày mua công ty C có một tài sản có giá trị hợp lý nhiều hơn giá trị ghi sổ
10 tỷ đồng. Tài sản này được kỳ vọng đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong vòng 10 năm. Bỏ
qua tác động của thuế hoãn lại
Năm 20x5, công ty C có lãi hoạt động là 10 tỷ đồng, và quyết định chia cổ tức 4 tỷ đồng. Tác
động của tình hình vừa nêu trên làm cho Giá trị khoản đầu tư vào công ty C được ghi nhận
trên báo cáo tài chính của công ty M vào cuối năm 20x5 sẽ làm
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giá trị của bút toán điều chỉnh do lợi thế
thương mại trong khoản đầu tư vào công ty liên kết bị tổn thất
a.Điều chỉnh toàn bộ phần lợi thế thương mại bị tổn thất
b.Không được điều chỉnh
c.Chỉ điều chỉnh theo tỷ lệ lợi ích của bên đầu tư
d.Cần điều chỉnh thành số liệu sau thuế
Câu 3: Bút toán điều chỉnh cho thông tin nhận chia cổ tức từ công ty liên kết, từ phương
pháp giá gốc sang phương pháp vốn chủ sở hữu là
Câu 4: Khi kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu, giao dịch mà công ty nhận đầu tư
bán hàng tồn kho cho công ty đầu tư, sau đó, công ty đầu tư còn lưu kho toàn bộ. Phát biểu
nào sau đây sai
a.Kết quả kinh doanh của công ty nhận đầu tư được điều chỉnh giảm
b.Hàng tồn kho trên báo cáo tài chính của bên đầu tư sẽ được điều chỉnh giảm
c.Khoản đầu tư vào công ty liên kết trên báo cáo tài chính của bên đầu tư được điều chỉnh
giảm
d.Kết quả từ công ty liên kết được điều chỉnh giảm
Câu 5: Vào ngày 01/01/X1 công ty M mua 40% cổ phần của công ty C bằng TGNH là 50 tỷ
đồng, giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả của công ty C được trình bày
trong bảng bên dưới. Tại thời điểm này, công ty có tình hình sau ( đơn vị tính: triệu đồng).
Bỏ qua tác động của thuế hoãn lại, lợi thế thương mại được ghi nhận tại ngày mua trên báo
cáo tài chính hợp nhất của công ty M là
a.22 tỷ đồng
b.18 tỷ đồng
c.0 tỷ đồng
d.30 tỷ đồng
Câu 6: Vào ngày 01/01/X1 công ty M mua 40% cổ phần của công ty C bằng TGNH là 50 tỷ
đồng, giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả của công ty C được trình bày
trong bảng bên dưới. Tại thời điểm này, công ty có tình hình sau ( đơn vị tính: triệu đồng).
Bỏ qua tác động của thuế hoãn lại, thu nhập đến từ giao dịch mua cổ phần của công ty C
được trình bày trên báo cáo lãi lỗ của công ty M là
a.30 tỷ đồng
b.22 tỷ đồng
c.0 tỷ đồng
d.18 tỷ đồng
Câu 7: Ngày 02/01/x1, công ty M mua 25% cổ phần của công ty C và có ảnh hưởng đáng
kể. Được biết, tại ngày mua công ty C có một tài sản có giá trị hợp lý nhiều hơn giá trị ghi sổ
10 tỷ đồng. Tài sản này được kỳ vọng đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong vòng 10 năm. Bỏ
qua ảnh hưởng của thuế hoãn lại.
Năm 20x5, công ty C có lãi hoạt động là 10 tỷ đồng, và quyết định chia cổ tức 4 tỷ đồng.
Phần lãi lỗ trong công ty C được ghi nhận trên báo cáo tài chính của công ty M vào năm
20x5 là
a.1.25 tỷ đồng
b.1 tỷ đồng
c.2.5 tỷ đồng
d.2.25 tỷ đồng
Câu 8: Khi phát sinh thu nhập do mua rẻ đến từ hoạt động đầu tư vào công ty liên kết, đơn
vị nên ghi nhận
Câu 9: Vào ngày 01/01/X1 công ty M mua 35% cổ phần của công ty C bằng TGNH là 25 tỷ
đồng, giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả của công ty C được trình bày
trong bảng bên dưới. Tại thời điểm này, công ty có tình hình sau ( đơn vị tính: triệu đồng).
Bỏ qua tác động của thuế hoãn lại, thu nhập đến từ giao dịch mua cổ phần của công ty C
được trình bày trên báo cáo lãi lỗ của công ty M là
a.18 tỷ đồng
b.0 tỷ đồng
c.22 tỷ đồng
d.3 tỷ đồng
Câu 10: Ngày 01/01/X1, công ty M mua 25% vốn cổ phần của công ty C và có quyền ảnh
hưởng đáng kể, giá mua trực tiếp là 20 tỷ đồng. 31/12/X1, công ty C ghi nhận kết quả kinh
doanh thuận lợi, lãi sau thuế 10 tỷ đồng, và chia cổ tức 4 tỷ đồng. Trên BCTC của công ty M
và công ty C thể hiện lần lượt khoản đầu tư này như sau:
a.Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết/ LN chưa phân phối: 20 tỷ đồng
b.Đầu tư ảnh hưởng đáng kể/ Nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu: 20 tỷ đồng.
c.Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết/ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 20 tỷ đồng
d.Đầu tư vào công ty con/ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 20 tỷ đồng.
Câu 11: Các nội dung nào sau đây làm tăng giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết
a.iii và iv
b.i, ii và iii
c.ii và iii
d.i và ii
1đ/ Trong năm tài chính, công ty mẹ (sở hữu toàn bộ công ty con) bán cho
công ty con 1 lô hàng tồn kho được mua với giá 200 triệu đồng với giá 280
triệu đồng. Công ty con đã thanh toán toàn bộ, và bán ra bên ngoài 40% số
lượng lô hàng. Bút toán loại bỏ giao dịch nội bộ làm doanh thu hợp nhất
0.5đ/ Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Ngày 01/07/x1, công ty
M bán 1 tài sản cố định trị giá 5 tỷ đồng, thu tiền mặt. Tài sản được kỳ vọng
đem lại lợi ích kinh tế đều đặn trong 5 năm (kể từ ngày 1/7/X1). Kết thúc thời
gian này, tài sản không có giá trị còn lại. Tài sản đang được công ty M theo dõi
với giá trị ghi sổ 4 tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Bút
toán điều chỉnh cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất ngày 31/12/X6 làm chi
phí khấu hao hợp nhất (niên độ kế toán theo năm dương lịch)
0.5đ/ Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Ngày 01/07/X1, công ty M
bán 1 tài sản cố định trị giá 5 tỷ đồng, thu tiền mặt. Tài sản được kỳ vọng đem
lại lợi ích kinh tế đều đặn trong 5 năm (kể từ ngày 1/7/X1). Kết thúc thời gian
này, tài sản không có giá trị còn lại. Tài sản đang được công ty M theo dõi với
giá trị ghi sổ 4 tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Bút toán
điều chỉnh cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất ngày 31/12/X6 làm Lợi
nhuận sau thuế hợp nhất (niên độ kế toán theo năm dương lịch)
1đ/ Trong năm tài chính trước, công ty con bán hàng cho công ty mẹ (sở hữu
toàn bộ công ty con) lô hàng tồn kho được mua với giá 200 triệu đồng với giá
bán nội bộ 300 triệu đồng. Công ty mẹ đã thanh toán toàn bộ, và bán ra bên
ngoài 50% số lượng lô hàng trong kỳ trước. Trong kỳ này, toàn bộ số hàng tồn
kho đã được bán ra bên ngoài. Bút toán loại bỏ giao dịch nội bộ làm doanh thu
hợp nhất
b. Không giảm
1đ/ Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giá trị cần loại bỏ giao dịch nội bộ (kỳ
này) chiều ngược giữa công ty con và công ty mẹ
b.Lãi nội bộ chưa thực hiện phải được loại bỏ trong tài sản
c.Lãi nội bộ chưa thực hiện phải được loại bỏ trong thu nhập
d.Lãi nội bộ chưa thực hiện hiện phải được loại bỏ trong chi phí
a.Giao dịch nội bộ ngang hàng là các giao dịch mà bên bán là công ty mẹ cấp 2, bên mua là
công ty mẹ cấp 1 trong cùng tập đoàn.
b.Giao dịch nội bộ ngang hàng là các giao dịch mà bên bán là công ty mẹ cấp 2, bên mua là
công ty mẹ cấp 2 trong cùng tập đoàn.
c.Giao dịch nội bộ ngược chiều là các giao dịch mà bên bán là công ty con, bên mua là công ty
mẹ trong cùng tập đoàn.
d.Giao dịch nội bộ xuôi chiều (thuận chiều) là các giao dịch mà bên bán là công ty mẹ, bên mua
là công ty con trong cùng tập đoàn.
0.5đ/ Công ty M sở hữu 80% cổ phần của công ty C. Trong năm tài chính, công
ty M cho công ty C vay 2 tỷ đồng. Chi phí tài chính dồn tích đến cuối kỳ kế
toán là 200 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Bút toán
điều chỉnh sẽ làm Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ở đầu năm tài chính này
b.Tăng 0 tỷ đồng
1đ/ Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Trong năm tài chính, công
ty M bán lô hàng tồn kho có giá vốn 10 tỷ đồng, giá bán 12 tỷ đồng cho C (C
bán ra ngoài toàn bộ). Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Bút toán
điều chỉnh sẽ làm
1đ/ Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Trong năm tài chính, công
ty M bán lô hàng tồn kho có giá vốn 10 tỷ đồng, giá bán 12 tỷ đồng cho C. Cuối
kỳ C còn tồn kho toàn bộ lô hàng mua nội bộ này. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 20%. Bút toán điều chỉnh sẽ làm chi phí thuế hoãn lại trên báo
cáo tài chính hợp nhất
b.Giảm 2 tỷ đồng
c.Tăng 2 tỷ đồng
1đ/ Công ty mẹ bán hàng hóa giá gốc 100, giá bán 80 cho công ty con, giá thị
trường đang giao dịch là 110. Giao dịch đã hoàn thành, đến thời điểm lập
BCTC HN, công ty con đã bán ra ngoài 40%, thuế suất thuế TNDN 20%. Bút
toán loại trừ khi hợp nhất ghi:
a.
b.
c.
d.
1đ/ Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Ngày 01/07/X1, công ty M
bán 1 tài sản cố định trị giá 5 tỷ đồng, thu tiền mặt. Tài sản được kỳ vọng đem
lại lợi ích kinh tế đều đặn trong 5 năm (kể từ ngày 1/7/X1). Kết thúc thời gian
này, tài sản không có giá trị còn lại. Tài sản đang được công ty M theo dõi với
giá trị ghi sổ 4 tỷ đồng (NG là 7 tỷ đồng, HMLK 3 tỷ đồng). Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp 20%. Bút toán điều chỉnh cho việc lập báo cáo tài chính
hợp nhất ngày 31/12/X1 làm tổng vốn chủ sở hữu hợp nhất (niên độ kế toán
theo năm dương lịch)
a.Giảm 1 tỷ đồng
1đ/ Công ty M sở hữu 80% cổ phần của công ty C. Trong năm tài chính, công
ty C bán lô hàng tồn kho cho công ty M, giá vốn 8 tỷ đồng, giá bán 10 tỷ đồng.
Lô hàng tồn kho toàn bộ vào cuối kỳ. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là
20%. Bút toán điều chỉnh ảnh hưởng đến Lợi ích cổ đông không kiểm soát là:
d.Giảm 2 tỷ đồng
1đ/ Trong năm tài chính, công ty con bán hàng cho công ty mẹ (sở hữu toàn
bộ công ty con) lô hàng tồn kho được mua với giá 200 triệu đồng với giá bán
nội bộ 300 triệu đồng. Công ty mẹ đã thanh toán toàn bộ, và bán ra bên ngoài
50% số lượng lô hàng. Bút toán loại bỏ giao dịch nội bộ làm giá vốn hợp nhất
Trong năm tài chính trước, công ty con bán hàng cho công ty mẹ (sở hữu toàn
bộ công ty con) lô hàng tồn kho được mua với giá 200 triệu đồng với giá bán
nội bộ 300 triệu đồng. Công ty mẹ đã thanh toán toàn bộ, và bán ra bên ngoài
50% số lượng lô hàng trong kỳ trước. Trong kỳ này, toàn bộ số hàng tồn kho
đã được bán ra bên ngoài. Bút toán loại bỏ giao dịch nội bộ làm doanh thu
hợp nhất
0.5đ/ Toàn bộ lãi nội bộ chưa thực hiện trong giao dịch hàng tồn kho giữa
Công ty Mẹ và Công ty Con (theo chiều xuôi) trong kỳ trước. Đầu kỳ này được
điều chỉnh trong chỉ tiêu nào? Chọn câu Sai
0.5đ/ Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Ngày 01/07/x1, công ty M
bán 1 tài sản cố định trị giá 5 tỷ đồng, thu tiền mặt. Tài sản được kỳ vọng đem
lại lợi ích kinh tế đều đặn trong 5 năm. Kết thúc thời gian này, tài sản không có
giá trị còn lại. Tài sản đang được công ty M theo dõi với giá trị ghi sổ 4 tỷ đồng
(NG là 6 tỷ đồng, GTHM Lũy kế là 2 tỷ đồng). Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp 20%. Bút toán điều chỉnh cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất ngày
31/12/X6 làm tổng vốn chủ sở hữu hợp nhất (niên độ kế toán theo năm dương
lịch)
a.Giảm 0 tỷ đồng
d.Giảm 1 tỷ đồng
1đ/ Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lợi ích của bên không nắm quyền
kiểm soát trong giao dịch nội bộ giữa công ty mẹ bán cho công ty con
a.Giao dịch chiều ngược luôn ảnh hưởng đến lợi ích của bên không nắm quyền kiểm soát
b.Nếu công ty mẹ chiếm 100% tỷ lệ biểu quyết, không tồn tại lợi ích của bên không nắm quyền
kiểm soát
c.Giao dịch chiều xuôi không có ảnh hưởng đến lợi ích của bên không nắm quyền kiểm soát
1đ/ Công ty M sở hữu 100% cổ phần của công ty C. Ngày 01/07/X1, công ty M
bán 1 tài sản cố định trị giá 5 tỷ đồng, thu tiền mặt. Tài sản được kỳ vọng đem
lại lợi ích kinh tế đều đặn trong 5 năm (kể từ ngày 1/7/X1). Kết thúc thời gian
này, tài sản không có giá trị còn lại. Tài sản đang được công ty M theo dõi với
giá trị ghi sổ 4 tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Bút toán
điều chỉnh cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất ngày 31/12/X6 làm Lợi
nhuận sau thuế hợp nhất (niên độ kế toán theo năm dương lịch)
Trong năm tài chính trước, công ty mẹ (sở hữu toàn bộ công ty con) bán hàng
cho công ty con lô hàng tồn kho được mua với giá 200 triệu đồng với giá bán
nội bộ 300 triệu đồng. Công ty con đã thanh toán toàn bộ, và bán ra bên ngoài
40% số lượng lô hàng trong kỳ trước. Trong kỳ này, toàn bộ số hàng tồn kho
đã được bán ra bên ngoài. Bút toán loại bỏ giao dịch nội bộ làm giá vốn hợp
nhất