You are on page 1of 16

1.

Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo
thuế suất 20%. xác định phát sinh các khoản chênh lệch tạm thời (CLTT) giữa
kế toán và thuế trong năm N như sau: (đvt: triệu đồng): Chênh lệch tạm thời
được khấu trừ tăng 100; Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 120; Chuyển lỗ tính
thuế (trừ vào thu nhập chịu thuế) là 8 - nhưng năm trước kế toán không ghi nhận
thuế hoãn lại trên số lỗ này. Bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại
sang TK 911 như sau:
a.Nợ TK 8212: 4/ Có TK 911: 4
b.Nợ TK 911: 44/ Có TK 8212: 44
c.Nợ TK 911: 4/ Có TK 8212: 4
d. Nợ TK 8212: 44/ Có TK 911: 44
2. Vào 31/12/N, cty H có 500.000 cổ phiếu phổ thông đang lưu hành, trong đó
400.000 được phát hành và lưu hành trong suốt năm, và 100.000 được phát hành
và lưu hành từ 01/10/N. Lợi nhuận sau thuế cho năm kết thúc 31/12/N là
1.020.000. Hỏi EPS cho năm N là bao nhiêu?
a.2,27
b.2,55
c.2,40
d.2,02
3.Năm N doanh nghiệp được chuyển lỗ tính thuế theo luật Thuế số tiền là 70
triệu đồng, điều này ảnh hưởng đến thông tin trên Báo cáo Kết quả hoạt động
năm N:
a.Chỉ ảnh hưởng “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”
b.Ảnh hưởng “Chi phí thuế TNDN hiện hành”; hoặc “Chi phí thuế TNDN hiện
hành” và “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” nếu trước đây có ghi nhận thuế hoãn lại
trên số lỗ tính thuế
c.Chỉ ảnh hưởng “Chi phí thuế TNDN hiện hành”
d. Luôn ảnh hưởng “Chi phí thuế TNDN hiện hành” và “Chi phí thuế TNDN
hoãn lại”
4.Vào 31/12/N, thuê tài chính một thiết bị sản xuất. Theo hợp đồng, mỗi năm
DN phải chuyển khoản thanh toán 100.000.000đ vào đầu mỗi năm thuê trong
vòng 5 năm (lần trả đầu tiên là ngày 1/1/N+1). Giá trị hiện tại của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu là 423.972.000đ với lãi suất 9%/năm. Giá trị hợp lý bằng
giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Kế toán ghi sổ ngày
31/12/N (đvt: 1.000đ):
a.Nợ TK 212/ Có TK 3412: 423.972; Và Nợ TK 3412: 70.843; Nợ TK 635:
29.157 / Có TK 3388: 100.000
b.Nợ TK 212/ Có TK 3412: 423.972; Và Nợ TK 3412: 61.843; Nợ TK 635:
38.157 / Có TK 3388: 100.000
c.Nợ TK 212: 423.972 / Có TK 3412: 323.972; Có TK 338: 100.000
d.Nợ TK 212/ Có TK 3412: 423.972
5.Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm dương lịch: Vào 01/01/N, thuê tài chính một
thiết bị dùng cho bán hàng. Thời hạn thuê 4 năm, hết hạn thuê được chuyển
quyền sở hữu. Thời hạn sử dụng dự tính của tài sản này là 5 năm. Theo hợp
đồng, mỗi năm DN phải chuyển khoản thanh toán 100 triệu đồng (trđ) vào cuối
mỗi năm thuê (lần trả đầu tiên là ngày 31/12/N). Giá trị hiện tại của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu là 316,99 trđ với lãi suất 10%/năm. Giá trị hợp lý bằng
giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Bỏ qua ảnh hưởng của
thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận năm N giảm (lấy 2 số lẻ theo đvt: trđ):
a.95,10
b.87,37
c.107,95
d.127,40
6.Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm kết thúc 30/6 hàng năm: Vào 01/7/N, thuê tài
chính một thiết bị dùng cho bán hàng. Thời hạn thuê 4 năm, hết hạn thuê được
chuyển quyền sở hữu. Thời hạn sử dụng dự tính của tài sản này là 5 năm. Theo
hợp đồng, mỗi năm DN phải chuyển khoản thanh toán 100 triệu đồng (trđ) vào
đầu mỗi năm thuê (lần trả đầu tiên là ngày 01/7/N). Giá trị hiện tại của khoản
thanh toán tiền thuê tối thiểu là 348,69 trđ với lãi suất 10%/năm. Giá trị hợp lý
bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Hỏi tổng chi phí về
sử dụng tài sản thuê cho năm tài chính đầu tiên là bao nhiêu (lấy 2 số lẻ theo đvt:
trđ):
a.94,61
b.126,74
c.86,92
d.107,39
7.Năm N Công ty vay vốn thời hạn 2 năm dùng cho việc đầu tư xây dựng nhà
xưởng mới. Năm N công ty chi tiền mặt trả chi phí thủ tục vay 3 triệu đồng (trđ)
(không phân bổ dần) và lãi tiền vay 200 trđ kỳ này (đủ điều kiện vốn hóa).
Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến Báo cáo kết quả hoạt động ở các chỉ tiêu sau:
a.“Chi phí xây dựng” tăng 203 trđ
b.Không ảnh hưởng đến Báo cáo kết quả hoạt động
c.“Chi phí QLDN” tăng 3 trđ
d.“Chi phí tài chính” tăng 3 trđ
8. Khi phát hành trái phiếu có chiết khấu, thì việc phân bổ chiết khấu trái phiếu
định kỳ sẽ ...
a.Là nguyên nhân dẫn đến giá trị ghi sổ của trái phiếu luôn luôn bằng mệnh giá
trái phiếu tại mọi thời điểm lập BCTC
b.Làm giảm giá trị ghi sổ của trái phiếu
c.Không ảnh hưởng đến giá trị ghi sổ của trái phiếu trên báo cáo tài chính
d.Làm tăng giá trị ghi sổ của trái phiếu
9.(Đvt: triệu đồng) Số dư vào ngày 31/12/N các tài khoản: TK 3411: 200 (đến
hạn thanh toán 6/N+1, thời hạn vay 4 năm; TK 34311: 5.000 (đến hạn thanh
toán 12/N+1, thời hạn trái phiếu 5 năm); TK 34312: 15. Khi lập Báo cáo tình
hình tài chính vào ngày 31/12/N, căn cứ số liệu trên lập các chỉ tiêu:
a.Nợ phải trả ngắn hạn: Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn: 5.185
b.Vay dài hạn ngân hàng 200; Vay dài hạn bằng trái phiếu 5.015;
c.Vay dài hạn ngân hàng 200; Vay dài hạn trái phiếu 5.000; Chiết khấu trái
phiếu: 15
d.Vay ngắn hạn ngân hàng 200; Vay dài hạn bằng trái phiếu 5.015
10. Ngày 01/01/N, Công ty phát hành 1.000 trái phiếu thời hạn 5 năm, mệnh giá
1 triệu đồng (trđ)/ trái phiếu, để xây dựng nhà xưởng đã khởi công (ước tính thi
công 24 tháng). Trái phiếu có lãi suất 10%/năm, trả lãi định kỳ mỗi năm (trả lãi
kỳ đầu vào ngày 31/12/N, cũng là ngày kết thúc năm tài chính). Giá phát hành
trái phiếu thu bằng TGNH 980 triệu đồng (trđ). Vậy Tổng chi phí đi vay phát
sinh trong năm N là:
a.0 đồng vì đủ điều kiện vốn hóa
b.80 trđ
c.100 trđ
d.96 trđ
e.104 trđ
11. Phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu từ nguồn thặng dư vốn cổ phần,
giao dịch này ảnh hưởng (lần lượt) đến VCSH và EPS là ...
a.Không ảnh hưởng – Tăng
b.Không ảnh hưởng – Giảm
c.Tăng – Giảm
d.Giảm – Tăng
12. Công ty cổ phần NP chuyển khoản 20 tỷ đồng để mua lại 1 số cổ phiếu do
chính công ty cổ phần NP đã phát hành có tổng mệnh giá là 12 tỷ đồng và hủy
ngay. Bút toán giao dịch này là:
a.Nợ TK 4111: 12 tỷ đồng; Nợ TK 4112: 8 tỷ đồng / Có TK 112: 20 tỷ đồng
b.Nợ TK 4111: 12 tỷ đồng; Nợ TK 419: 8 tỷ đồng / Có TK 112: 20 tỷ đồng
c.Nợ TK 4111: 12 tỷ đồng; Nợ TK 635: 8 tỷ đồng / Có TK 112: 20 tỷ đồng
d.Nợ TK 419: 20 tỷ đồng / Có TK 112: 20 tỷ đồng
13. Ngày 01/7/N doanh nghiệp (kỳ kế toán năm trùng năm dương lịch, tính thuế
GTGT phương pháp khấu trừ) nhận trước toàn bộ tiền cho thuê thiết bị 2 năm từ
khách hàng, tổng số tiền là 120 triệu đồng (trđ), chưa thuế GTGT 10%. Cuối
năm N, doanh thu chưa thực hiện được trình bày trên Báo cáo tình hình tài
chính:
a.Thuộc phần Nợ dài hạn: số tiền 90 triệu
b.Thuộc phần Nợ ngắn hạn: số tiền 99 trđ
c.Vừa thuộc phần Nợ ngắn hạn 60 trđ, vừa thuộc phần Nợ dài hạn 30 trđ
d.Chưa đủ thông tin để phân loại nợ ngắn hạn hay dài hạn
14. Đầu năm N Công ty vay vốn dùng cho việc đầu tư xây dựng nhà xưởng mới
(dự kiến hoàn thành 3 năm). Năm N công ty chi tiền mặt trả lãi tiền vay trước 2
năm 100 triệu đồng (đủ điều kiện vốn hóa). Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến các
chỉ tiêu cụ thể nào trên BCTC năm N ở Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
theo phương pháp trực tiếp và Báo cáo kết quả hoạt động (BCKQHĐ):
a.BCLCTT: Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư: Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ
và tài sản dài hạn khác (100); BCKQHĐ: Không ảnh hưởng
b.BCLCTT: Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư: Tiền chi trả lãi vay (100);
BCKQHĐ: Chi phí lãi vay: 50
c.BCLCTT: Lưu chuyển tiền từ HĐ tài chính: Tiền chi trả lãi vay (100);
BCKQHĐ: Chi phí lãi vay: 100
d.BCLCTT: Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Tiền chi trả lãi vay (100);
BCKQHĐ: Chi phí lãi vay: 50
15. Khi lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp, chỉ tiêu
“Tăng, giảm các khoản phải trả”, kế toán căn cứ
a.Nhóm tài khoản 331, 333, 334, 335, 336, 337, 338, 333, 131 chi tiết số dư bên
có và chi tiết giao dịch dùng cho hoạt động kinh doanh (không dùng cho hoạt
động đầu tư, hoạt động tài chính), ngoại trừ tài khoản 3334 và 335, 338 Lãi vay
phải trả.
b.Nhóm tài khoản loại 3 “Nợ phải trả”
c.Nhóm tài khoản 331, 333, 334, 335, 336, 337, 338, 333, 131 chi tiết số dư bên
có, ngoại trừ tài khoản 3334 và 335, 338 Lãi vay phải trả
d.Nhóm tài khoản loại 3 “Nợ phải trả” chia làm 2 nhóm Nợ ngắn hạn và Nợ dài
hạn
16. Công ty B vay của Ngân hàng 700 triệu đồng (trđ), kỳ hạn 2 năm đã chuyển
trả nợ ngay cho người bán bất động sản vào tháng trước cho công ty (bao gồm
quyền sử dụng đất 400 trđ và nhà 300 trđ với mục đích cho thuê). Kế toán ghi
nhận: đvt trđ
a.Nợ TK 217: 300, Nợ TK 213: 400 / Có TK 3411: 700
b.Nợ TK 217 / Có TK 3411: 700
c.Nợ TK 211/ Có TK 3411: 700
d.Nợ TK 331/ Có TK 3411: 700
17.Một công ty cổ phần phát hành trái phiếu thường. Chọn câu phát biểu ĐÚNG
a.Giá trị trái phiếu được phản ảnh trên Báo cáo tài chính cuối mỗi kỳ luôn theo
mệnh giá của trái phiếu
b.Mục đích phát hành trái phiếu là để bán kiếm lời
c.Mục đích phát hành trái phiếu để tăng vốn ngắn hạn
d.Trái phiếu thường được phân loại là khoản nợ dài hạn
18.Theo quy định hiện hành của Việt Nam, Chi phí phát hành trái phiếu khi phát
sinh được ghi nhận giảm tiền và ảnh hưởng đến (có thể) là …:
a.Giảm mệnh giá trái phiếu
b.Giảm phụ trội trái phiếu / Tăng chiết khấu trái phiếu
c.Giảm chi phí xây dựng (nếu vốn hóa)
d.Tăng chi phí trả trước / Gảm chi phí tài chính
19.Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%. Cuối năm N, xác định:
(đvt: triệu đồng): Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 100; Chênh lệch tạm
thời chịu thuế giảm 40. Bút toán ghi nhận tài sản thuế hoãn lại và thuế hoãn lại
phải trả như sau:
a.Nợ TK 243: 100/ Có TK 8212: 100 và Nợ TK 347: 40/ Có TK 8212: 40
b.Nợ TK 243: 20/ Có TK 8212: 20 và Nợ TK 347: 8/ Có TK 8212: 8
c.Nợ TK 243: 12/ Có TK 8212: 12
d.Nợ TK 8212: 20/ Có TK 243: 20 và Nợ TK 8212: 8/ Có TK 347: 8
Một công ty cổ phần có 150.000 cổ phiếu đang lưu hành từ 1/1 đến 1/4, và
120.000 cổ phiếu đang lưu hành từ 1/4 đến 31/12. Số cổ phiếu bình quân dùng
để tính Lãi trên cổ phiếu:
a.118.500
b.127.500
c.119.000
d.116.000
21. (Làm tròn theo đvt: 1.000đ): Doanh nghiệp có kỳ kế toán là năm dương lịch:
Vào 1/1/N, thuê tài chính một thiết bị quản lý doanh nghiệp. Theo hợp đồng,
mỗi năm DN phải chuyển khoản thanh toán 50.000 vào mỗi năm thuê trong
vòng 3 năm (lần trả đầu tiên là ngày 01/01/N). Khi hết kỳ hạn thuê, bên thuê sẽ
trả lại tài sản cho bên cho thuê. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu là 137.956 với lãi suất 9%/năm. Giá trị hợp lý bằng giá trị hiện tại của
khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Giá trị còn lại của tài sản thuê tài chính vào
cuối ngày 31/12/N là:
a.50.000
b.7.916
c.91.971
d.45.983
22. Ngày 1/1/N: Cty có 5.000.000 cổ phiếu (CP) phổ thông đang lưu hành, mệnh
giá 10.000 đ/CP. Ngày 1/10/N cty tách số cổ phiếu đang lưu hành với tiêu thức 1
CP được tách thành 2 CP. Vậy số lượng CP bình quân lưu hành trong năm N sẽ
là:
a.5.625.000 CP
b.3.750.000 CP
c.số khác
d.10.000.000 CP
23. Công ty cổ phần phát hành các loại “Cổ phiếu ưu đãi” - Thông tin này trình
bày trên Báo cáo tình hình tài chính thì thuộc yếu tố nào.
a.Nợ phải trả
b.Nợ phải trả; và (hoặc) Vốn chủ sở hữu
c.Vốn chủ sở hữu
d.Chứng khoán kinh doanh
24. Doanh nghiệp vay của ngân hàng và chuyển tiền vào tiền gửi không kỳ hạn
cùng ngân hàng để tháng sau trả tiền nợ (đủ) do mua chịu tài sản cố định có giá
100 triệu đồng, chưa thuế GTGT 10%, kế toán ghi: (đvt: triệu đồng)
a.Chưa ghi sổ vì cùng ngân hàng
b.Nợ TK 112/ Có TK 3411: 110
c.Nợ TK 331 / Có TK 3411: 110
d.Nợ TK 3411/ Có TK 112: 110
e.Nợ TK 211: 110, Nợ TK 133: 10 / Có TK 3411: 110
25. Trong kỳ phát sinh chi phí lãi vay (dùng cho HĐ kinh doanh) là 100, DN đã
trả bằng tiền là 120 (trong đó trả trước cho kỳ sau là 20). Nghiệp vụ này khi lập
BC LCTT theo phương pháp trực tiếp ảnh hưởng các chỉ tiêu
a.III/ Lưu chuyển tiền từ HĐ tài chính: Tiền trả nợ gốc vay
b.I/ Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Lợi nhuận kế toán trước thuế (100); Chi
phí lãi vay 100; Tiền lãi vay đã trả: (120)
c.I/ Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Tiền lãi vay đã trả: (120)
d.I/ Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Lợi nhuận kế toán trước thuế (100);
Tiền lãi vay đã trả: (120)
26. Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ, thì trường hợp nào sau đây KHÔNG ảnh
hưởng đến Báo cáo kết quả hoạt động trong kỳ (chỉ tiêu Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế):
a.Trường hợp giá xuất cổ phiếu quỹ thấp hơn giá tái phát hành
b.Trường hợp giá xuất cổ phiếu quỹ cao hơn giá tái phát hành
c.Trường hợp kế toán ghi nhận chi phí tái phát hành cổ phiếu quỹ
d.Tất cả các trường hợp đều không ảnh hưởng– vì tái phát hành cổ phiếu quỹ
không ảnh hưởng đến yếu tố doanh thu và chi phí
27.Công ty có năm tài chính trùng năm dương lịch. Ngày 01/01/20x1, mua 1 tài
sản cố định sử dụng ngay tại văn phòng có giá mua chưa thuế 66.000.000đ, thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán, ước tính sử dụng 3 năm. Kế toán định khoản khi
mua: Nợ 642: 66.000.000, Nợ 133: 6.600.000 / Có 331: 72.600.000. Bút toán
SAI này đã ảnh hưởng đến việc xác định lợi nhuận trước thuế (LNTT) cuối năm
20x1 như thế nào?
a.Không bị ảnh hưởng
b.Làm cho LNTT giảm 66.000.000
c.Làm cho LNTT giảm 44.000.000
d.Làm cho LNTT tăng 44.000.000
28.Doanh nghiệp tính VAT khấu trừ, mua lô hàng hóa trị giá 500 triệu, VAT
10% chưa thanh toán. Xuất kho bán 50%, còn 50% đã gửi cho Đại lý nhờ bán
hộ. Sau đó nhận HĐ GTGT được hưởng chiết khấu thương mại 10%, (có tính
VAT) từ người bán, biết rằng chưa nhận thông báo Đại lý bán hàng. Căn cứ
thông tin trên, kế toán ghi:
a.Nợ 331/Có 515: 55 triệu
b.Nợ 521/Có 331: 50 triệu
c.Nợ 331: 55 triệu /Có 632: 25 triệu, Có 156: 25 triệu, Có TK 133: 5 triệu
d.Nợ 331/Có 632: 55 triệu
29.Công ty cổ phần NP phát hành 1.000.000 cổ phiếu để tăng vốn điều lệ. Giá
phát hành là 15.000 đ/cổ phiếu thu bằng chuyển khoản. Chi phí phát hành cổ
phiếu là 10.000.000đ thanh toán bằng chuyển khoản. Mệnh giá của cổ phiếu là
10.000 đ/cổ phiếu. Sau giao dịch trên “thặng dư vốn cổ phần” sẽ: đơn vị: triệu
đồng (trđ)
a.Tăng lên 4.990 trđ
b.Tăng lên 10 trđ
c.Giảm đi 10 trđ
d.Tăng lên 5.010 trđ
30.Ngày 31/12/N Công ty phát hành 1.000 trái phiếu kỳ hạn 5 năm loại mệnh
giá 10 triệu đồng (trđ)/TP, lãi suất 6%/năm, trả lãi sau mỗi năm. Giá bán một
trái phiếu là: 10,8 trđ/TP. Giao dịch này làm ảnh hưởng đến Nợ phải trả trên Báo
cáo tình hình tài chính tại ngày 31/12/N là:
a.tăng 10.800 trđ
b.số khác
c.tăng 9.352 trđ = 10.000 trđ – 10.800 trđ x 6%
d.tăng 10.000 trđ
Phản hồi
31.Trong năm N Công ty cổ phần ABC có số lượng cổ phiếu phổ thông thay đổi
như sau: Ngày 1/1 công ty phát hành 20.000 cổ phiếu, mệnh giá là 10.000đ/cổ
phiếu. Ngày 1/5 công ty phát hành thêm 6.000 cổ phiếu, mệnh giá là 10.000đ/cổ
phiếu. Ngày 1/7 công ty mua lại 5.000 cổ phiếu quỹ, mệnh giá là 10.000đ/cổ
phiếu. Số lượng cổ phiếu phổ thông lưu hành bình quân trong năm là:
a.21.000

b.21.500
c.20.500
d.20.000
32.Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%. Cuối năm
N, xác định: (đvt: trđ): Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 40; (ii) Chênh
lệch tạm thời chịu thuế giảm 50. Vậy Bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN
hoãn lại sang TK 911 như sau:
a.Nợ TK 911: 2/ Có TK 8212: 2
b.Nợ TK 911: 18/ Có TK 8212: 18
c.Nợ TK 8212: 2/ Có TK 911: 2
d.Nợ TK 8212: 18/ Có TK 911: 18
33.Công ty chuyên kinh doanh bất động sản, khi đầu tư (hoặc bán) bất động sản,
dòng tiền liên quan được trình bày vào
a.Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư – nếu được vốn hóa
b.Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư tùy tính trọng yếu thông
tin của doanh nghiệp
c.Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính – nếu công ty tự xây dựng
d.Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh – nếu không có vay
34.Khoản nào sau đây không phải là nợ phải trả:
a.Nhận tiền đặt cọc của khách thuê
b.Trả trước cho người bán mà chưa nhận hàng
c.Trích các khoản theo lương tính vào chi phí
d.Dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm
35.Nghiệp vụ nào sau đây không ảnh hưởng đến Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
phương pháp trực tiếp:
a.Mua chứng khoán kinh doanh thanh toán bằng chuyển khoản
b.Doanh nghiệp vay ngân hàng để mua tài sản cố định, tiền được ngân hàng
chuyển khoản thẳng cho người bán
c.Thanh lý một tài sản cố định hữu hình đã thu tiền
d.Thông báo phân phối lợi nhuận cho cổ đông
36. DN có kỳ kế toán theo năm dương lịch. Chọn câu phát biểu SAI
a.Chênh lệch không tạm thời sẽ không ảnh hưởng Chi phí thuế TNDN hoãn lại
b.Thuế TNDN là thuế trực thu
c.Chênh lệch tạm thời ảnh hưởng đến Thu nhập tính thuế TNDN
d.Nghĩa vụ nộp thuế TNDN cho năm hiện tại không liên quan Chi phí thuế
TNDN hiện hành
37.Trường hợp nào sau đây là SAI:
a.Để ghi nhận khoản phải trả khi khách hàng ứng trước tiền, kế toán sử dụng TK
331
b.Để ghi nhận lãi nhận trước từ giao dịch cho vay liên quan nhiều kỳ kế toán, thì
kế toán sử dụng TK 3387
c.Để ghi nhận thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán sử dụng TK 33312
d.Để ghi nhận khoản trích trước sửa chữa lớn TSCĐ kế toán dùng TK 352
38.Kỳ kế toán theo năm kết thúc 30/6. Đầu năm tài chính 1/7/N có Số dư TK
243: 10 trđ (chênh lệch tạm thời được khấu trừ của chênh lệch về CP khấu hao
TSCĐ A là 50 * thuế suất 20%); Trong năm tài chính N không có chênh lệch
nào phát sinh giữa kế toán và thuế, ngoại trừ DN bán TSCĐ A vào tháng 11/N,
biết TSCĐ A có nguyên giá là 500, kế toán khấu hao 4 năm, thuế khấu hao 5
năm. Thông tin này có ảnh hưởng đến chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N ra
sao?
a.Có, làm tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N vì hoàn nhập tài sản thuế
TNDN là 10 trđ
b.Không, vì năm tài chính N không sử dụng TSCĐ A
c.Không, vì chỉ liên quan chi phí thuế TNDN hiện hành
d.Có, làm tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N vì hoàn nhập tài sản thuế
TNDN là 5 trđ
39.Câu phát biểu nào sau đây ĐÚNG:
a.Nợ phải trả hình thành từ hoạt động đi vay là 1 thành phần của Nợ phải trả dài
hạn
b.Nợ phải trả hình thành từ hoạt động đi vay là 1 thành phần của Nợ phải trả
c.Nợ phải trả hình thành từ hoạt động đi vay là 1 thành phần của Nợ phải trả
ngắn hạn.
d.Nợ phải trả hình thành từ hoạt động đi vay là 1 thành phần của Nợ phải trả
ngắn hạn/ dài hạn là tùy thuộc vào mục đích sử dụng tiền vay
40.Trong năm N (đvt triệu đồng): Tháng 11/N, Cty (lần đầu tiên) đã chi tiền
mua chứng khoán kinh doanh giá gốc là 60. Tháng 12/N bán hết số chứng khoán
trên thu tiền 60. Nghiệp vụ này khi lập BCLCTT năm N theo phương pháp trực
tiếp, ảnh hưởng đến chỉ tiêu:
a.I/ Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Tiền thu từ bán hàng, CCDV và doanh
thu khác : 60; Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ: (60)
b.I/ Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Tiền chi trả cho người cung cấp hàng
hóa và dịch vụ: (60)
c.Không ảnh hưởng đến BCLCTT do theo VAS 24 được phép trình bày theo số
thuần
d.I/ Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Tiền thu từ bán hàng, CCDV và doanh
thu khác : 60
41.Thông tin chi tiết về nguyên tắc kế toán và phương pháp ghi nhận Nợ phải trả
mà Doanh nghiệp áp dụng được trình bày trong BCTC nào sau đây:
a.Báo cáo kết quả hoạt động
b.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
c.Báo cáo tình hình tài chính
d.Thuyết minh báo cáo tài chính
42.Công ty có kỳ kế toán năm kết thúc 31/12. Ngày 01/7/N đáo hạn 1.000 trái
phiếu phát hành mệnh giá 1.000.000 đ/trái phiếu, đã phát hành 2 năm trước
nhằm mục đích xây dựng cơ bản (thi công 2 năm- đủ điều kiện vốn hóa), trả lãi
định kỳ sau mỗi 12 tháng, lãi suất 10%/năm. Vậy bút toán chuyển khoản chi trả
lúc đáo hạn là (đvt: triệu đồng):
a.Nợ TK 34311: 1.000; Nợ TK 2412: 100; Nợ TK 335: 100/ Có TK 112: 1.200
b.Nợ TK 34311: 1.000; Nợ TK 2412: 100 / Có TK 112: 1.100
c.Nợ TK 34311: 1.000; Nợ TK 335: 100 / Có TK 112: 1.100
d.Nợ TK 34311: 1.000; Nợ TK 2412: 50; Nợ TK 335: 50/ Có TK 112: 1.100.
43.Trong kỳ Bán tài sản cố định có nguyên giá 200, đã khấu hao lũy kế 195, giá
bán TSCĐ 10 (VAT = 0%) khách hàng chưa thanh toán. Chi tiền mặt trả phí vận
chuyển 3. Nghiệp vụ này khi lập BCLCTT theo phương pháp gián tiếp ảnh
hưởng đến các chỉ tiêu (nếu có)
a.I/Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Lợi nhuận kế toán trước thuế : 7; Lãi lỗ
từ HĐ đầu tư : (7); Tiền chi khác: (3). II/ Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư: Tiền
thu từ thanh lý nhượng bán TSCĐ…: (3)
b.I/Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Lợi nhuận kế toán trước thuế: 2; Lãi lỗ
từ HĐ đầu tư : (2). II/ Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư: Tiền thu từ thanh lý
nhượng bán TSCĐ…: (3)
c.II/ Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư: Tiền thu từ thanh lý nhượng bán TSCĐ…:
10
d.I/ Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Tiền chi khác từ HĐ kinh doanh (3)
44.Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, kỳ kế
toán theo quý, có lập báo cáo tài chính giữa niên độ. Cuối năm N, xác định: (đvt:
trđ): Thu nhập chịu thuế là 100. Đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm N
là 22. Kế toán ghi:
a.Nợ TK 3334: 2/ Có TK 8211: 2 và Nợ TK 911: 20/ Có TK 8211: 20
b.Nợ TK 3334: 2/ Có TK 8211: 2 và Nợ TK 8211: 2/ Có TK 911: 2
c.Nợ TK 8211: 2/ Có TK 3334: 2 và Nợ TK 911: 2/ Có TK 8211: 2
d.Nợ TK 8211: 2/ Có TK 3334: 2 và Nợ TK 911: 20/ Có TK 8211: 20
45.Đvt: triệu đồng. Doanh nghiệp tính VAT khấu trừ. Hết hạn hợp đồng cho
thuê, DN nhận lại một thiết bị cho thuê hoạt động. Số tiền nhận đặt cọc khi cho
thuê là 50; sau khi trừ tiền cho thuê kỳ cuối (là tháng này) số tiền 11 (gồm VAT
10%), tiền phạt do hỏng chi tiết máy là 2, số tiền còn lại DN đã trả bằng TGNH.
(Bỏ qua ảnh hưởng của thuế TNDN), nghiệp vụ này ảnh hưởng Báo cáo tình
hình tài chính cụ thể như sau:
a.Tài sản tăng 37, Nợ phải trả tăng 49, Vốn chủ sở hữu tăng 12
b.Tài sản giảm 12, Vốn chủ sở hữu giảm 12
c.Tài sản giảm 37, Nợ phải trả giảm 49, Vốn chủ sở hữu tăng 12
d.Tài sản tăng 12, Vốn chủ sở hữu tăng 12
46.Cuối kỳ Q1/N lập BCTC, TK 333: 100 (gồm TK 33311: (dư Có) 150; TK
3334: (dư Nợ) 250. Thông tin trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính ngày
31/3/N như sau: (ĐVT: triệu đồng)
a.“Thuế và các khoản khác phải nộp Nhà nước”: (100)
b.“Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước”: 250; “Thuế và các khoản khác
phải nộp Nhà nước”: 150
c.“Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước”: 100
d.“Thuế và các khoản khác phải nộp Nhà nước”: 100
47.Trích cột Năm nay của Báo cáo Kết quả hoạt động - Năm N (đơn vị: triệu
đồng): “Tổng LNKT trước thuế”: ? số x; “CP thuế TNDN hiện hành”: 10; “CP
thuế TNDN hoãn lại”: ? số y; “LN sau thuế TNDN”: 29. Trong năm N có cổ tức
được chia bằng tiền là 5, phát sinh chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng là 20
(không có thuế hoãn lại trước đây). Vậy “Tổng Lợi nhuận kế toán trước thuế” và
“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” (số x và số y) lần lượt là bao
nhiêu? Thuế suất thuế TNDN 20%
a.50 và (4)
b.50 và 20
c.35 và 4
d.35 và (4)
48.Đầu kỳ kế toán, hết hạn hợp đồng thuê tài chính 4 năm một thiết bị quản lý,
DN được bên cho thuê chuyển quyền sở hữu tài sản thuê. Nghiệp vụ này sẽ ảnh
hưởng đến báo cáo tài chính nào:
a.Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
b.Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động
c.Báo cáo tình hình tài chính
d.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
49.Khi tính số lượng cổ phiếu bình quân lưu hành trong năm, nếu trong năm
công ty cổ phần có tách cổ phiếu hoặc chia cổ tức bằng cổ phiếu thì số lượng cổ
phiếu tăng lên sẽ được tính:
a.như tăng lên vào đầu năm sớm nhất được trình bày trên BCTC.
b.bình quân dựa trên số tháng lưu hành trong năm.
c.bình quân dựa trên số ngày lưu hành trong năm.
d.như tăng lên vào đầu năm thành lập.
50.Đvt: triệu đồng. Doanh nghiệp tính VAT khấu trừ. Hết hạn hợp đồng đi thuê
hoạt động, DN trả lại một thiết bị dùng cho bán hàng. Số tiền đã đặt cọc khi đi
thuê là 50; sau khi trừ tiền thuê kỳ cuối (thuộc kỳ kế toán trước) là 11 (gồm
VAT 10%), tiền bị phạt do hỏng chi tiết máy là 5, số tiền còn lại DN đã nhận lại
bằng TGNH. (Bỏ qua ảnh hưởng của thuế TNDN), nghiệp vụ này ảnh hưởng
Báo cáo tình hình tài chính cụ thể như sau:
a.Đáp án khác
b.Tài sản giảm 45, Nợ phải trả giảm 50, Vốn chủ sở hữu tăng 5
c.Tài sản giảm 16, Nợ phải trả giảm 11, Vốn chủ sở hữu giảm 5
d.Tài sản giảm 15, Vốn chủ sở hữu giảm 15
51.Chi phí (thu nhập) thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được tính trên cơ
sở ...
a.tất cả các khoản chênh lệch giữa kế toán và thuế
b.chênh lệch tạm thời theo quy định TT 133 (CĐKT DNNVV)
c.các khoản chênh lệch tạm thời, lỗ tính thuế, miễn, giảm, ưu đãi thuế chưa sử
dụng,... và thỏa mãn định nghĩa và điều kiện ghi nhận yếu tố Tài sản / Nợ phải
trả (theo VAS 17).
d.chỉ liên quan chênh lệch tạm thời được khấu trừ
52.Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp có Chỉ tiêu “Chi
phí lãi vay” (mã số 06 – gọi tắt MS 06) và chỉ tiêu “Tiền lãi vay đã trả” (mã số
14 – gọi tắt MS 14). Hãy So sánh MS 06 và MS 14
a.MS 06 và MS 14 đều giống nhau về ý nghĩa thông tin; và tính toán số liệu
trình bày trên báo cáo.
b.MS 06 và MS 14 đều khác nhau về ý nghĩa thông tin; và đo lường số liệu trình
bày trên báo cáo.
c.MS 06 và MS 14 giống nhau về ý nghĩa thông tin; nhưng khác nhau về đo
lường số liệu trình bày trên báo cáo.
53.Ngày 1/1/N Công ty X (có kỳ kế toán theo năm, kết thúc niên độ vào ngày
31/12) phát hành 1.000.000 trái phiếu (tp) kỳ hạn 4 năm, mệnh giá 100.000 đ/tp,
giá phát hành 110.000 đ/tp, lãi suất trên trái phiếu 10%/năm, để xây dựng nhà
xưởng (đủ điều kiện vốn hóa), phụ trội trái phiếu được phân bổ theo phương
pháp đường thẳng. Trong năm N, nghiệp vụ này sẽ ảnh hưởng đến:
a.Tăng chi phí tài chính 7.500.000.000đ
b.Tăng chi phí tài chính 10.000.000.000đ
c.Tăng chi phí xây dựng cơ bản dở dang 7.500.000.000đ
d.Tăng chi phí xây dựng cơ bản dở dang 10.000.000.000đ
54.Công ty cổ phần trả cổ tức bằng lô hàng hóa có giá gốc xuất kho là 800 triệu
đồng, giá trị hợp lý lô hàng để chia cổ tức là 820 triệu đồng. “Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối” (bỏ qua các khoản thuế) trên Báo cáo tình hình tài chính sẽ:
a.Tăng 20 triệu đồng
b.Giảm 820 triệu đồng
c.Giảm 800 triệu đồng
d.không đổi
55.Phát biểu nào sau đây là SAI:
a.Cổ phiếu quỹ không được chia cổ tức và có quyền biểu quyết.
b.Cổ phiếu quỹ được tái phát hành.
c.Cổ phiếu quỹ nắm giữ tại Công ty thì chưa làm giảm vốn điều lệ.
d.Cổ phiếu quỹ không được chia cổ tức và không có quyền biểu quyết.
56.Xuất kho bán hàng hóa chưa thu tiền khách hàng: giá bán 100 chưa thuế, thuế
GTGT: 10, giá vốn: 120, nghiệp vụ này khi lập BCLCTT theo phương pháp gián
tiếp, ảnh hưởng đến chỉ tiêu: (Cty tính VAT khấu trừ)
a.Không ảnh hưởng do chưa thu tiền
b.Lợi nhuận kế toán trước thuế (20), Khoản phải thu (110), Hàng tồn kho 120,
Khoản phải trả 10
c.Lợi nhuận kế toán trước thuế 20, Khoản phải thu 110, Giá vốn 120
d.Doanh thu bán hàng 100, giá vốn 120
57.Hủy cổ phiếu quỹ - tác động đến VCSH và EPS là ...
a.Giảm – Tăng
b.Không ảnh hưởng - Giảm
c.Tăng – Giảm
d.Không ảnh hưởng - Không ảnh hưởng
58.Khoản nào sau đây là ghi biến động tăng của nợ phải trả:
a.Người mua trả tiền trước
b.Phân bổ Doanh thu chưa thực hiện
c.Hoàn nhập Dự phòng phải trả
d.Trả trước cho người bán
59.Chọn câu SAI: Công ty phát hành trái phiếu thường ...
a.Do cần thêm vốn hoạt động nhưng không muốn thêm cổ đông mới
b.Để huy động tiền cho hoạt động sản xuất kinh doanh
c.Để huy động vốn chủ sở hữu
d.Là một trong các hoạt động đi vay
60.Công ty tính VAT khấu trừ, thuê tài chính một thiết bị quản lý DN trong 3
năm. Hợp đồng có thông tin về toàn bộ phần VAT của thiết bị. Vậy VAT của
thiết bị khi thuê tài chính này sẽ …
a.KHÔNG tính vào Nguyên giá nếu DN miễn thuế TNDN
b.CÓ tính vào Nguyên giá nếu kê khai thuế GTGT từng tháng
c.KHÔNG tính vào Nguyên giá tài sản thuê tài chính.
d.CÓ tính vào Nguyên giá khi trả tiền thuê lần đầu.

You might also like