You are on page 1of 14

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.

HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

CHƯƠNG 6: Các quyết định về giá


I. Định giá sản phẩm sản xuất hàng loạt

1. Phương pháp toàn bộ:


Giá bán = Chi phí nền + Giá trị tăng thêm (Số tiền tăng
thêm)
a, Xác định chi phí nền:
Chi phí nền = CPNLTT + CPNCTT + CPCSX

Giá thành sản xuất đơn vị


I. Định giá sản phẩm sản xuất hàng loạt

b, Xác định giá trị tăng thêm:

Giá trị tăng thêm = Chi phí nền * Tỷ lệ giá trị tăng thêm

Mà:
CP BH&QL + Lợi nhuận mong
muốn
Tỷ lệ giá trị tăng thêm = KLSP * Giá thành sản xuất
đơn vị
I. Định giá sản phẩm sản xuất hàng loạt

2, Phương pháp trực tiếp( đảm phí)


Giá bán = Chi phí nền + Giá trị tăng thêm
a, Xác định chi phí nền:
Chi phí nền = CPNLTT + CPNCTT + CPSXC khả biến +
CPBH&QL khả biến = Chi phí khả biến đơn vị
 I. Định giá sản phẩm sản xuất hàng loạt

b, Xác định giá trị tăng thêm:


Giá trị tăng thêm = Chi phí nền * Tỷ lệ giá trị tăng thêm

Mà: CP BB + Lợi nhuận mong muốn

Tỷ lệ giá trị tăng thêm = KLSP * CPKB đơn vị


 I. Định giá sản phẩm sản xuất hàng loạt

Trong đó:
•CPBB = CPSXC bất biến + CP bán hàng và quản lý bất biến
•LN mong muốn = Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư * Tài sản sử dụng b/q
 Bài tập

Tại DN X có tài liệu về sản xuất kinh doanh cho


20.000 SPA như sau:
1. CPNLTT một đơn vị sản phẩm là 7000 đ
2. CPNCTT một đơn vị sản phẩm là 5000 đ
3. CPSXC một đơn vị sản phẩm là 3000 đ (trong đó
CPKB là 1000 đ)
4. CP bao bì đóng gói sản phẩm tiêu thụ là 3000
đ/sp
5. Tổng chi phí quảng cáo hàng năm 18.000.000 đ
6. Tổng CP khấu hao tài sản CĐ của bộ phận bán
hàng và quản lý hàng năm là 32.000.000 đ
Bài tập

7. Tổng CP tiền lương của bộ phận bán hàng và


quản lý 100.000.000 đ
8. Vốn sử dụng bình quân 300.000.000 đ
9. Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư mong muốn 30%
Yêu cầu:
1. Định giá sản phẩm theo PP toàn bộ.
2. Định giá sản phẩm theo PP trực tiếp.
II. Định giá theo nguyên liệu trực tiếp và
nhân công trực tiếp:

Giá bán = Giá theo NLTT 1 đơn vị sp + Giá theo NCTT 1 đơn
vị sp
Trong đó:
♦ Giá theo NLTT 1 đơn vị sp = Mức tiêu hao NL 1sp * Giá của 1
đơn vị nguyên liệu sử dụng
Mà: Giá của 1 đơn vị nguyên liệu sử dụng gồm:
+ Đơn giá nguyên liệu
+ Mức bù đắp CPSXC, CPBH, CPQL từ việc sử dụng 1 đơn vị
nguyên liệu
+ LN mong muốn từ việc sử dụng 1 đơn vị nguyên liệu
II. Định giá theo nguyên liệu trực tiếp và
nhân công trực tiếp:

♦ Giá theo NCTT của 1 đơn vị = Mức giờ công 1sp * Giá của 1
giờ công
Mà: Giá 1 giờ công gồm:
+ Đơn giá giờ công
+ Mức bù đắp CPSXC, CPBH, CPQL từ việc sử dụng 1 giờ công
+ Lợi nhuận mong muốn từ việc sử dụng 1 giờ công
III. Định giá sản phẩm mới:

1. Thực nghiệm tiếp thị sản phẩm mới:


Là tung ra bán sản phẩm ở nhiều thị trường khác nhau với những giá
khác nhau, trên cơ sở đó tiến hành phân tích mối quan hệ giữa chi phí -
khối lượng - lợi nhuận và từ đó xác định giá bán hợp lý.
III. Định giá sản phẩm mới:

2. Chiến lược định giá sản phẩm.


Có 2 chiến lược định giá:
+ Định giá thoáng:
Sản phẩm tung ra thị trường bán với giá cao , vì vậy mức lợi nhuận
và tỷ suất lợi nhuận lớn. Khi đối thủ cạnh tranh tung ra thị trường
những sản phẩm tương tự thì bắt đầu giảm giá, và từ đó thiết lập được
thị trường rộng lớn. Những sản phẩm áp dụng chiến lược định giá
thoáng là những sản phẩm đặc biệt, sản phẩm của công nghệ cao.
III. Định giá sản phẩm mới:

+ Định giá thông dụng:


Sản phẩm tung ra thị trường bán với giá thấp, vì vậy mức lợi
nhuận và tỷ suất lợi nhuận thấp, tuy nhiên khối lượng sản phẩm
bán ra lớn, số vòng quay vốn tăng và tỷ lệ hoàn vốn mong muốn
vẫn có thể đạt được. Những sản phẩm áp dụng chiến lược định
giá thông dụng là những sản phẩm chịu áp lực cạnh tranh lớn.
Chân thành cảm ơn

You might also like