Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 5 - Chính Sách Giá
CHƯƠNG 5 - Chính Sách Giá
Giá Giá
Giá
Đường
Đường Đường
cầu cầu
cầu
AC = AVC+ FC
Q
trong đó:
I: vốn đầu tư
ROI: tỷ lệ lợi nhuận
8
•Giả sử doanh nghiệp có chi phí và mức tiêu thụ dự kiến như sau:
•Chi phí biến đổi trên sản phẩm: 10,000/đv sp
•Chi phí cố định: 300,000,000 -> 300/5
•TC=10000 + 6000
•Số lượng sản phẩm dự kiến tiêu thụ: 50,000=Q
•Giả thiết người sản xuất dự kiến mức lãi 20% trên giá bán.
•Hãy tính mức giá bán dự kiến P
• Giá bán = CP bình quân + lãi (20%)
•Tổng chi phí trên sản phẩm: TC/Q= 300,000,000/50,000,000+10,000=16,000
•Gọi giá bán là P. Ta có: P= TC/Q+0.2P
P = 20.000
Bài tập:
Doanh nghiệp B có các số liệu sau:
• Tổng chi phí sản xuất: 4.500.000 (1000đ)
• - Tổng định phí: 3.000.000 (1000đ)
• - Chi phí biến đổi trung bình: 1.000 (1000đ)
a. Xác định mức giá bán để hòa vốn?
b.Nếu doanh nghiệp bán sản phẩm với giá 3.150.000 đồng/máy
thì tỉ lệ lợi nhuận trên giá thành định trước là bao nhiêu ?
c. Giả sử doanh nghiệp giảm số lượng sản phẩm sản xuất xuống
còn 80% so với mức sản lượng cũ thì doanh nghiệp phải bán
với giá bao nhiêu để hòa vốn ? Tìm doanh thu tại điểm đó?
Bài tập
Giả sử người sản xuất đã đầu tư 1 tỷ
đồng cho kinh doanh. Chi phí sản xuất 1
dơn vị sản phẩm là 17500 đồng, họ muốn
đạt được mức lợi nhuận tính trên vốn đầu
tư là 20%, số lượng tiêu thụ ước tính là
50000sp. Hãy tính giá bán với lợi nhuận
mong muốn như trên?
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ (tt)
Định giá dựa vào khách hàng:
Theo giá trị nhận thức được (the product’s
perceived value):căn cứ nhận thức của KH về
giá trị - triết lý “tiền nào của ấy”, tức là sử
dụng các yếu tố phi giá cả để xác định giá trị
cảm nhận được trong tâm trí KH
Theo giá trị: định giá thấp cho SP chất lượng
Thương
lượng cao - triết lý “chất lượng cao hơn, nhưng giá
vẫn như cũ”, “chất lượng cao hơn, nhưng
giá thấp hơn”.
Định giá dựa vào đối thủ cạnh tranh:
Theo mức giá hiện hành (going-rate pricing):
căn cứ vào giá đối thủ, ít chú trọng nhu cầu &
chi phí
Theo đấu thầu (sealed-bidpricing): cân nhắc về
mức giá đối thủ, cơ hội trúng thầu (giá thấp hơn
đối thủ) & khả năng kiếm lời (giá càng cao).
13
6.1.3 Các chiến lược định giá sản phẩm
14
CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM MỚI (tt)
15
CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM CẢI TIẾN,
SẢN PHẨM ĐƯA VÀO KÊNH PHÂN PHỐI MỚI,
THỊ TRƯỜNG MỚI
Giá
16
2 Các chiến lược điều chỉnh giá
2.1 Định giá chiết khấu & bớt giá
Chiết khấu trả tiền mặt: “2/10 net 30”
Chiết khấu số lượng lớn
• có hiệu quả trong nghành nhạy cảm với giá Why not ?
• sản lượng hoà vốn cao.
Chiết khấu chức năng (trade discount): cho thành
viên kênh
Chiết khấu theo mùa (seasonal discount): giảm giá
vào thời kỳ trái mùa
Bớt giá: khi mua mới đổi cũ (trade-in
allowance) các sản phẩm dùng lâu bền
để cổ động(promotional allowance):
khoản chi trả hay bớt giá để thưởng nhà
phân phối tham gia cổ động & bán sản phẩm 17
2.2. Định giá phân biệt
Giá phân biệt: tính mức giá khác nhau theo
những điều kiện kinh doanh khác nhau
Điều kiện: các đoạn thị trường có cường độ
nhu cầu khác nhau; người mua ở đoạn thị
trường giá thấp không có khả năng bán lại
Với em, anh chỉ
SP ở đoạn thị trường giá cao;trong đó đối tính nữa giá thôi
thủ không thể bán giá cao hơn DN 100$
Hình thức:
a. Theo nhóm khách hàng
b. Theo dạng sản phẩm(kiểu, mặt hàng)
c. Theo hình ảnh: hai hay nhiều mức giá
khác nhau cho cùng một loại SP nhưng
đặt nhãn hiệu khác nhau
d. Theo địa điểm (vị trí)
e. Theo thời gian (theo ngày, theo giờ)
18
2.3. Định giá theo địa lý
19
2.4. Định giá cổ động:
20
3 THAY ĐỔI GIÁ SẢN PHẨM
23
ĐỐI PHÓ SỰ THAY ĐỔI GIÁ