Professional Documents
Culture Documents
• Hiểu biết và vận dụng các hình thức phân biệt giá chủ yếu
Khái niệm và mục đích thực hiện chiến lược
giá phân biệt
• Mục đích: Giúp doanh nghiệp sử dụng công cụ giá một cách linh hoạt trên
các đoạn thị trường nhằm tăng doanh số và cạnh tranh với đối thủ.
• Mức giá thực hiện trên thị trường được phân biệt theo đặc điểm khách hàng,
vị trí của khách hàng, số lượng mua, thời gian mua sắm của khách hàng
• Các loại chiến lược giá phân biệt:
• Phân biệt giá theo đặc điểm của người mua
• Phân biệt giá theo địa điểm mua
• Phân biệt giá theo thời gian mua sắm
• Phân biệt giá theo số lượng
• Phân biệt giá theo gói sản phẩm
Phân biệt giá theo đặc điểm người mua
• Dấu hiệu để nhận biết các đoạn thị trường khách hàng:
• Thu nhập, tài sản
• Thẻ sinh viên, phiếu thưởng
• Nhận biết qua người bán
Phân biệt giá theo địa điểm người mua
• Định giá phân biệt theo địa điểm: Định giá khác nhau cho mỗi khách hàng hoặc
nhóm khách hàng ở những vị trí, địa điểm khác nhau.
• Cơ sở:
• Do sự khác biệt về lợi ích khách hàng nhận được ở những địa điểm khác
nhau.
• Sự khác biệt về độ co dãn cầu với giá cả ở các khu vực thị trường địa lý
khác nhau.
• Do cạnh tranh ở mỗi khu vực thị trường khác nhau
• Do chi phí vận chuyển đến các khu vực thị trường là khác nhau
• Do mục tiêu cạnh tranh của doanh nghiệp.
Hình thức giá phân biệt theo địa điểm mua sắm của khách hàng
• Giá chi phí cận biên: cho những thị trường thu nhập thấp
• Giá miễn phí vận chuyển hoặc chịu một phần: (sản phẩm cồng
kềnh, cạnh tranh mạnh) với khách hàng ở xa
• Giá cao cho những khách hàng có lợi ích lớn hơn ở những địa điểm
nhất định (rạp hát, sân bóng đá, vé máy bay, …)
Lưu ý: Phân biệt giá theo địa điểm có hiệu quả khi những nơi có giá thấp
không vận chuyển để bán ở những nơi giá cao.
Phân biệt giá theo thời gian mua sắm
• Định giá giờ cao điểm và định giá giờ thấp điểm nhằm điều tiết cầu thị
trường.
• Cơ sở:
- Sự khác biệt về chi phí: chi phí phục vụ người mua khác nhau giữa những
thời gian khác nhau
- Để điều tiết cầu phù hợp với năng lực hiện có thì có thể phân bổ toàn bộ
chi phí năng lực vào giai đoạn cầu cao điểm.
• Áp dụng:
• Các dịch vu: nhà hàng, rạp chiếu phim, điện, điện thoại, thẩm mỹ viện,
bãi đỗ xe…
• Hàng theo mùa vụ
VD: Định giá theo mùa cho khách sạn
Chi phí hoạt động và chi phí năng lực trong khách sạn
• Chi phí hoạt động (chi phí tiến hành kinh doanh): xà phòng, giấy
vệ sinh, điện, nước (trong mỗi phòng), chi phí nhân viên phục
vụ phòng, nước uống, kem đánh răng,
• Chi phí năng lực (chi phí duy trì hoạt động kinh doanh): chi phí
khấu hao phòng khách sạn, chi phí quản lý, chi phí quảng cáo,
chi phí nội thất trong phòng.
VD Định giá giờ cao điểm (Điện sản xuất, EVN)
• Giảm giá theo lượng mua tính cho tổng khối lượng mua của khách hàng
trong một tháng, một năm, tổng giá trị hàng hóa mà khách hàng mua
• Mục tiêu: duy trì hay giữ các khách hàng lớn, tạo khách hàng trung thành.
• Cơ sở:
• Chi phí tiết kiệm được do bán khối lượng lớn: chi phí bao bì, chi phí
bán hàng, chi phí lãi vay ngân hàng, chi phí bảo quản, hao mòn vô hình
• Chi phí đơn vị sản phẩm giảm do tác động của số lượng bán
• Độ nhạy cảm với giá: những người mua nhiều thường nhạy cảm với
giá .
Giảm giá theo số lượng đặt hàng
• Giảm giá theo số lượng được mua trong một đơn hàng.
• Mục tiêu: khuyến khích khách hàng đặt số lượng lớn
• Cơ sở:
• Chi phí xử lý đơn hàng, thực hiện đơn hàng tính cho một sản phẩm
giảm khi tăng số lượng sản phẩm được đặt hàng.
• Phân tích khả năng đạt lợi nhuận (mức đóng góp) khi giảm giá từ
đó sử dụng giá khuyến khích để đạt số lượng từng đơn hàng.
• Giảm chi phí vận chuyển và giao hàng
Bảng giá chiết khấu của Noteworthy cho các đại lý
Giá trị mỗi lần đặt hàng Chiết khấu trên đơn Tổng thanh toán
hàng
1550
1400
1300
1200
P/A2:
• Chi phí trả cho việc được phép sử dụng dịch vụ cao
• Chi phí trả cho mỗi dịch vụ thấp hoặc miễn phí
• Ưu nhược điểm: Mức giá này buộc tất cả mọi người đều phải trả cho
những dịch vụ hiện có không tính họ sử dụng nhiều hay ít. Do vậy
khách hàng sẽ cân nhắc kỹ hơn khi tham gia vào .
• Áp dụng khi dịch vụ mới, điều kiện sản xuất chưa thể mở rộng qui mô,
nên hạn chế khách hàng
PHÂN BIỆT GIÁ THEO GÓI SẢN PHẨM
• Giá cả gói < tổng giá của các sản phẩm riêng rẽ
• Người mua ở giá thấp không thể bán lại cho người mua ở giá cao.
• Các đối thủ cạnh tranh không có khả năng bán giá thấp hơn ở
những nơi doanh nghiệp bán giá cao
Tài liệu tham khảo
Nagle, T.T. Holden, R.K, “The strategy and tactics of pricing- A guide to
profitable decision making”, Chương 9
Vũ Minh Đức, “Quản trị giá trong doanh nghiệp”, NXB Đại học Kinh tế
Quốc dân, 2019, Chương 7
CHƯƠNG 8: ĐỊNH GIÁ TRONG
CHU KỲ SỐNG SẢN PHẨM
Mục tiêu nghiên cứu
• Hiểu biết và vận dụng các chiến lược và chiến thuật giá qua
các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm:
• Giai đoạn giới thiệu
• Giai đoạn phát triển
• Giai đoạn bão hòa
• Giai đoạn suy thoái
Định giá giai đoạn giới thiệu sản phẩm
• Định giá không phải tăng thị phần mà nhằm vào tăng lợi thế
cạnh tranh
• Các biện pháp sử dụng hỗ trợ:
• Kiểm soát chi phí - tạo lợi thế về chi phí: sử dụng giá cạnh
tranh
• Tìm lợi thế trong kênh phân phối, sản phẩm và các hoạt
động xúc tiến: Định giá cạnh tranh gián tiếp.
Định giá trong giai đoạn suy thoái
• 1. Tại sao chiến lược giá hớt váng chỉ thành công khi được
kết hợp với truyền thông
• 2. Tại sao giai đoạn tăng trưởng có thể áp dụng được các
chiến lược giá phân biệt và giá xâm nhập.
• 3. Trong giai đoạn bão hòa, chiến lược giá cạnh tranh có nên
sử dụng? Tại sao
• 4. Giải pháp chủ yếu về giá trong giai đoạn suy thoái
Tài liệu tham khảo