Professional Documents
Culture Documents
Bài tập Chương 3: Chi phí định mức và Phân tích chênh lệch
3.3. Chênh lệch giá và chênh lệch lượng vật liệu trực tiếp
Công ty M sản xuất thang máy nhỏ với sức chứa tối đa 10 người mỗi lần. Một trong những
loại vật liệu trực tiếp được bộ phận sản xuất sử dụng là vật liệu A cho cửa của thang máy. Định mức
vật liệu sử dụng vào cuối tháng 4/x2 là 6m 2 / thang máy. Trong tháng 4, bộ phận mua đã mua vật
liệu này với giá 11 ngđ/ m2; giá định mức trong kỳ là 12 ngđ/ m2. Có 90 thang máy đã hoàn thành và
đã bán trong tháng 4, và bộ phận sản xuất đã dùng 6,6 m2 vật liệu A/thang máy.
Tính chênh lệch về giá và lượng vật liệu A trong tháng 4/x2.
3.4. Chênh lệch giá và chênh lệch hiệu suất lao động
Công ty V sản xuất khuôn đúc cho các công ty khác sản xuất máy. Trong hai năm gần đây,
khuôn để sản xuất block máy 8 cylinder bán nhiều nhất. Định mức lao động cho một block máy là
1,8 giờ. Hợp đồng lao động yêu cầu trả 17 ngđ/ giờ cho tất cả nhân công trực tiếp. Trong tháng 6, có
16.500 block máy được sản xuất. Số giờ lao động trực tiếp và chi phí tương ứng trong tháng 6 là
29.900 giờ và 523.250 ngđ.
Tính chênh lệch giá và chênh lệch hiệu suất lao động trong tháng 6.
1
ĐPSXC(8g/sp;30ngđ/g) 240
620 ngđ/sp
Zđm/sp
CPVLTT(11kg/sp;11ngđ/kg) 121 ngđ/sp
CPNCTT(7g/sp; 21ngđ/g) 147
BPSXC(7g/sp;10ngđ/g) 70
ĐPSXC(7g/sp;25ngđ/g) 175
513 ngđ/sp
Trong tháng, sx 100 sp. Năng lực sx thông thường 1.000 giờ lđ trực tiêp /tháng.
Yêu cầu:
1) Phân tích chênh lệch CPVLTT.
2) Phân tích chênh lệch CPNCTT
3) Phân tích chênh lệch CPSXC (4 chênh lệch)