You are on page 1of 5

CHƯƠNG 4: TÍNH GIÁ THÀNH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HỆ

THỐNG
4.2. Tính giá thành sản phẩm
4.2.1. Chi phí nguyên liệu
Chi phí nguyên liệu cho 1 mẻ chanh dây sấy được tính theo công thức sau:
C nl =S 1 .G1 (VNĐ /đợt )

Trong đó:
 S1: Giá chanh dây tươi thu mua tại vườn. Tùy theo thời điểm và từng loại chanh
dây khác nhau nên giá chanh dây sẽ chênh lệch nhau, giá trong mùa vụ sẽ rẻ hơn giá trái
vụ. Trung bình giá chanh dây mua tại vườn S1 = 15.000 VNĐ/kg.
 G1 (kg): Nguyên liệu chanh dây tươi cần cho một mẻ.

Vỏ Hạt Tổn thất


(62.11%) 12.66 % 0.5%

Chanh dây Dịch chanh dây


nguyên liệu Sơ chế, bỏ vỏ, tách hạt đầu vào HTS

Tính cân bằng vật chất cho nguyên liệu chanh dây. Theo như thông số ban đầu
năng suất nguyên liệu đầu vào là G1 = 700 kg/mẻ. Đây là khối lượng nguyên liệu đã qua
sơ chế và bỏ vỏ và hạt.

{
mvỏ =mthanh longNL ban đầu .62.11 %
mhạt =mthanh long NLban đầu .12 .66 %
mtổnthất =mthanh longNL ban đầu .0 .5 %

mchanh dây NL ban đầu =mchanhdây vào HTS +mvỏ + mhạt + mtổn thất

=> mchanh dây NL ban đầu =mchanhdây vào HTS +mchanh dây NL ban đầu .75 .27 %
=> mchanh dây vào HTS=mchanhdây NL banđầu −mchanh dây NL banđầu .75 .27 %
=> 700 = mchanh dây NL ban đầu −mchanhdây NL ban đầu .75 .27 %
=> mchanh dây NL ban đầu =2831(kg)
Như vậy chi phí nguyên liệu cho 1 mẻ sấy:
C nl =10 000 .2831=28 310 000 VNĐ

Một tháng trung bình hệ thống sấy được 52 mẻ, như vậy tổng chi phí nguyên liệu
trong 1 tháng là
C nlt =28 310 000 .52=1 47212 0 000 VNĐ

Tổng chi phí nguyên liệu trong 1 năm:


C nln=1 472120 000 . 12=17 665 44 0 000 VNĐ

4.2.2. Chi phí bao bì


Nhà máy đặt hàng bao bì từ Công ty Bao bì Nam Tiến với giá 500 000 VNĐ cho 1 lô bao
bì gồm 1000 bao bì.
Mỗi tháng gồm 52 mẻ sản phẩm được làm ra, mỗi mẻ có khối lượng 700kg (115.25
kg thành phẩm) , mỗi túi có khối lượng tịnh là 100g, nhà máy phải sử dụng khoảng 60000
túi bao gói sản phẩm. Vậy chi phí bao bì mỗi tháng:
60 000
C bb= ×500 000=30 0 00 000 VNĐ
1000
Từ đó tính tổng chi phí bao bì cho một năm là:
C bbn =Cbb .12=30 0 00 000 . 12=360 000 000 VNĐ

4.2.3. Chi phí điện – nước


 Chi phí điện
Nguồn điện sử dụng thuộc loại 380V/50Hz.
Giá điện do Tổng công ty điện lực miền Nam cung cấp vào tháng 11 năm 2023 là
1649 VNĐ/kWh cho nhà máy sản xuất.
Tổng công suất điện của hệ thống trong một tháng: 39 524,68 kWh
Tổng tiền điện phải trả trong 1 tháng:
C đt =39 524 ,68 . 1649=65 176 19.32VNĐ

Như vậy điện phải trả trong một năm là:


C đn=C đt .12= 65 176 19.32 .12=¿ 782 114 368 VNĐ

 Chi phí nước


Tổng lượng nước nhà máy tiêu thụ trong một tháng: 1000 m3
Giá nước tiêu thụ cho sản xuất: 11 615 VNĐ/m3
Chi phí tiền nước trong 1 tháng cho hệ thống sấy phun là:
C nt =¿ 11 615 . 1000 = 11 615 000 VNĐ

Như vậy tiền nước phải trả trong 1 năm là:


C nn=C nt .12= 11 615 000.12 = 139 380 000 VND

4.2.4. Chi phí thuế


Doanh nghiệp phải đóng thuế bằng 20% của lợi nhuận.
4.2.5. Chi phí nhân công
- Tổng chí phí nhân công làm việc liên quan đến sấy phun: 6 người
+ Nhân viên vận hành hệ thống: 3
+ Nhân viên kiểm tra chất lượng: 3
Chi phí tiền lương cho công nhân tính theo công thức:
C lnc=Ltb × M ( VNĐ /lần sấy )

Trong đó:
Ltb =300.000 VNĐ : Lương trung bình của 1 công nhân trong 1 ca sấy

M: Số nhân công
Như vậy số tiền lương phải trả cho một lần sấy là:
C tb =300 000.6=1 800 000 VNĐ

- Số tiền lương phải trả cho công nhân trong một tháng, với 1 tháng sấy trung bình
được 52 mẻ:
C ¿=C tb . 52=1 800 000.52=93 600 000VNĐ

- Tiền phải trả cho nhân công trong một năm:


C ln =C ¿ .12= 93 600 000.12 = 1 123 200 000 VNĐ

4.2.6. Chi phí để làm ra sản phẩm trong 1 năm


C sp=C nln +C bbn +C đ +Cn +C ln (5.18)

= 17 665 440 000 + 360 000 000 + 782 114 368 + 139 380 000 + 1 123200 000
= 20 070 134 370 VNĐ
4.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế
4.3.1. Lợi nhuận từ sản phẩm
Từ 700 kg nguyên liệu dịch chanh dây ban đầu sau quá trình sấy phun ta thu được
khối lượng sản phẩm là: 115.25 kg
Giả sử trung bình một tháng hệ thống bán được 50 mẻ bột chanh dây sấy, mỗi mẻ
có khối lượng 115.25 kg thành phẩm, như vậy tổng khối lượng sản phẩm bột chanh dây
sấy phun được trong 1 tháng:
msp=115.25 ×50=5 762.5 kg

Mỗi túi chứa 100g sản phẩm, như vậy từ 5762.5 kg đóng gói được 576 25 gói sản
phẩm bột chanh dây sấy phun.
Số tiền thu được từ trong 1 tháng được tính như sau:
Q1=S ×T sp

Trong đó:
S là số gói sản phẩm
Tsp là giá tiền sản phẩm trên 1 túi bột chanh dây sấy phun
Như vậy: Q1 t =576 2 5 ×100 000=5 7 6 25 000 000VNĐ
Từ đó ta tính được giá tiền 1 năm: Q1 n=Q1 t ×12=6915 00 000 0 00 VNĐ
 Lợi nhuận thu được
- Chi phí dành cho toàn bộ hạng mục nhà máy: Cnm = 1 252 900 000VNĐ
- Lợi nhuận trước thuế:
C tt =Q1 n−C sp−C nm

= 691 5 00 000 000−20 070 134 370−¿1 252 900 000


= 6 701 769 656 000 VNĐ
- Lợi nhuận sau thuế:
C st =C tt .80 %=6 701769 656 000 .80 %

=53 614 157 250 VNĐ


TLTK:
Hoàng Quang Bình, Đặng Thành Duy, Lê Trung Thiên, 25/06/2021, Nghiên cứu thanh
hạt ăn liền bổ sung hạt chanh dây, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ.

You might also like