You are on page 1of 5

PHẦN 1

NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2, NĂM HỌC 2020- 2021


Học phần: KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN

PHẦN LÝ THUYẾT
1. Sản xuất hàng hóa và điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa.
2. Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa.
3. Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
4. Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị
hàng hóa.
5. Bản chất và các chức năng của tiền tệ.
6. Dịch vụ và các hàng hóa đặc biệt. Các chức năng cơ bản của thị
trường và các chủ thể tham gia thị trường
7. Các quy luật kinh tế cơ bản của nền kinh tế thị trường.
8. Hàng hóa sức lao động.
9. Tư bản bất biến và tư bản khả biến.
10. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản. Tư bản cố định, tư bản lưu
động.
11. Tỷ suất giá trị thặng dư & khối lượng giá trị thặng dư. Các phương
pháp sản xuất giá trị thặng dư.
12. Bản chất của tích lũy tư bản và các quy luật của tích lũy tư bản.
13. Chi phí sản xuất TBCN, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận và các nhân tố
ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận.
14. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất. Tư bản thương nghiệp và lợi
nhuận thương nghiệp. Tư bản cho vay & lợi tức.
15. Đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTB độc quyền. Lợi nhuận độc quyền
và giá cả độc quyền.
16. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam. Lợi ích kinh tế, vai trò lợi ích kinh tế và các quan hệ lợi ích kinh tế.
(bổ sung)
17. Đặc trưng của các cuộc cách mạng công nghiệp; nội dung công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam và các hình thức cơ bản của hội nhập kinh tế
quốc tế. (bổ sung)
PHẦN BÀI TẬP
1. Bài tập tính giá trị hàng hóa, cấu tạo hữu cơ, tư bản bất biến, tư bản
khả biến, tư bản cố định, tư bản lưu động, tốc độ chu chuyển của tư
bản.
2. Bài tập về tích lũy tư bản.
3. Bài tập tính chi phí sản xuất lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, lợi nhuận
bình quân & giá cả sản xuất, lợi tức.

Ghi chú: - Kết cấu đề thi kết thúc học phần gồm hai phần Lý thuyết và Bài tập.
- Thời gian làm bài thi kết thúc học phần : 75 phút
PHẦN 2
BÀI TẬP BỔ SUNG

1. Một nhà tư bản sản xuất hàng tiêu dùng có chi phí sản xuất trong
năm 2017 như sau:
- Khấu hao máy móc, thiết bị sử dụng trong sản xuất: 3,5 tỷ VNĐ
- Khấu hao kho hàng, nhà xưởng, công trình phục vụ cho sản xuất:
2,5 tỷ VNĐ
- Chi phí cho nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu: 12 tỷ VNĐ
- Tiền trả lương công nhân và lao động quản lý: 6 tỷ VNĐ
- Tỷ suất giá trị thặng dư: 120%
Yêu cầu:
a/ Xác định tổng giá trị tư bản bất biến, tổng giá trị tư bản khả biến và
tổng giá trị tư bản cố định, tổng giá trị tư bản lưu động của doanh
nghiệp đã chi phí trong năm.
b/ Xác định tổng lượng tư bản cố định được sử dụng là bao nhiêu,
biết rằng tư bản cố định có thời gian sử dụng là 15 năm?
c/ Xác định cấu tạo hữu cơ của tư bản và cơ cấu giá trị của tổng số
hàng hóa được sản xuất trong năm.
d/ Xác định giá trị mỗi sản phẩm biết rằng mỗi năm sản xuất được
100000 sản phẩm.
e/ Giả sử cấu tạo hữu cơ của tư bản không thay đổi, nếu nhà tư bản
dành 50% giá trị thặng dư để tích lũy và dùng mở rộng sản xuất cho
năm 2018 thì lượng tư bản bất biến và tư bản khả biến phụ thêm
(đầu tư thêm) là bao nhiêu?
f/ Giá trị thặng dư thu được của năm 2018 sẽ thay đổi như thế nào so
với năm 2017 nếu tỷ suất giá trị thặng dư năm 2018 là 135%?

2. Một doanh nghiệp tư bản sản xuất kinh doanh bàn ghế có giá trị
thặng dư thu được trong năm là 4560 đơn vị tiền tệ; thời gian lao
động tất yếu (thời gian lao động cần thiết) bằng 4/9 thời gian lao
động; cấu tạo hữu cơ của tư bản là 15,3/1,2.
Yêu cầu:

(a) Xác định số lượng tư bản bất biến, tư bản khả biến; tư bản cố
định, tư bản lưu động của doanh nghiệp, biết rằng tư bản cố định
chiếm 72% tổng số tư bản bất biến.
(b) Tính giá trị của đơn vị hàng hóa sản xuất trong năm với năng suất
lao động của doanh nghiệp là 4500 sản phẩm/năm và tư bản cố
định được sử dụng trong 18 năm (giả định giá cả bằng giá trị và
khấu hao tư bản cố định được phân bổ đều cho các năm)

3. Một nhà tư bản sản xuất kinh doanh điện thoại có tổng giá trị tư bản
cố định là 750000 đơn vị tiền tệ, sử dụng trong 15 năm và trích
khấu hao cho mỗi năm bằng nhau. Hao phí nguyên, nhiên, vật liệu
cho một sản phẩm là 30 đơn vị tiền tệ; chi phí tiền lương trả cho một
sản phẩm bằng 40% chi phí nguyên, nhiên, vật liệu. Tỷ suất giá trị
thặng dư là 150%.
a/ Tính giá trị của một sản phẩm được sản xuất ra với năng suất lao
động là 5000 sản phẩm/năm (giả sử giá cả hàng hóa bằng giá trị
hàng hóa).
b/ Tính tổng giá trị hàng hóa.

4. Thời gian lao động tất yếu bằng 5/6 thời gian lao động thặng dư, cấu
tao hữu cơ của tư bản là 5,2/1,2. Tính tỷ suất lợi nhuận của tư bản
này.

5. Cho thời gian chu chuyển 1 vòng của các tư bản như sau:
- Tư bản X có thời gian chu chuyển 1 vòng là 1/3 năm;
- Tư bản Y có thời gian chu chuyển 1 vòng là 6 tháng;
- Tư bản Z có thời gian chu chuyển 1 vòng là 8 tuần;

Hãy tính tốc độ chu chuyển (N) của các tư bản trên và cho biết tư bản
nào chu chuyển nhanh nhất? (giả sử 1 năm có 52 tuần chẵn)
6. Giả sử tư bản của một nhà đầu tư là 2496; cấu tạo hữu cơ của tư
bản là 3.5/1.3; tỷ suất giá trị thặng dư là 150%; khối lượng giá trị
thặng dư dành cho tích lũy là 576. Hãy:

- Xác định giá trị tư bản bất biến và tư bản khả biến sau khi thực hiện
tích lũy tư bản.

- Tỷ suất lợi nhuận sau khi tích lũy tư bản thay đổi như thế nào so với
trước khi tích lũy tư bản nếu tỷ suất giá trị thặng dư sau tích lũy tư
bản là 162%

7. Giả sử trong xã hội có các ngành sản xuất với số liệu như sau:

Ngành A: có tư bản khả biến là 5000 triệu đô và chiếm tỷ lệ 1,5/13,5


tổng giá trị tư bản; trình độ bóc lột là 120%.

Ngành B: tư bản bất biến là 7000 triệu đô; giá trị sức lao động chiếm
tỷ lệ 2,3/18,4 tổng tư bản đầu tư; mức độ bóc lột là 150%.

Ngành C: có giá trị tư bản đầu tư là 13899 triệu đô; giá trị tư bản bất
biến chiếm tỷ lệ 10,2/12,3 tổng giá trị đầu tư; tỷ suất giá trị thặng dư
là 85%.

 Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân của xã hội và giá cả sản
xuất của mỗi ngành. (giả định tư bản cố định chuyển hết giá trị
vào sản phẩm).

You might also like