Professional Documents
Culture Documents
∆t do đâu mà có ???
* Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản:
Giá trị thặng dư không thể xuất hiện trong lưu thông cũng
không thể xuất hiện ngoài lưu thông. Nó phải xuất hiện
trong lưu thông và đồng thời không phải trong lưu thông
3.2. Hàng hóa sức lao động
1 2 3
Hàng hóa SLĐ có điểm gì đặc biệt hơn so với hàng hóa
thông thường?
- Do thời gian lao động xã hội cần thiết
để sản xuất và tái sản xuất ra SLĐ quyết
định
Giá trị Bao gồm giá trị TLSH cần thiết để tái sản
của xuất ra SLĐ
hàng
hóa sức
lao Bao gồm những giá trị TLSH cần thiết
động nuôi gia đình của người lao động
- Là công dụng của hàng hóa SLĐ thỏa mãn nhu cầu
tạo ra giá trị tăng thêm của người sử dụng lao động
- Khi sử dụng hàng hóa SLĐ thì giá trị của nó không
những không bị mất đi mà còn tạo ra lượng giá trị
mới lớn hơn Nguồn gốc của giá trị thặng dư
3.3. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư
- Kết luận
+ Định nghĩa GTTD (M)
+ Thời gian lao động
+ Định nghĩa tư bản
3.3.3. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
Tư bản bất biến (ký hiệu: c) là bộ phận tư bản tồn tại
dưới hình thái TLSX mà giá trị được lao động cụ thể
của công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên
vẹn vào giá trị sản phẩm, tức là giá trị không biến đổi
trong quá trình sản xuất
Không tạo ra m
Tư bản khả biến (ký hiệu: v) là bộ phận tư bản tồn tại
dưới hình thái SLĐ không tái hiện ra nhưng thông qua
lao động trừu tượng của công nhân mà tăng lên, tức
là biến đổi về số lượng trong quá trình sản xuất
Trực tiếp tạo ra m
Kết cấu giá trị hàng hóa: G = C + V + M
Tỷ suất và khối lượng GTTD
- GTTD là kết quả của sự hao phí SLĐ trong sự thống
nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị. Nó mang
bản chất kinh tế - xã hội là quan hệ giai cấp
Sản Sản
xuất xuất GTTD
GTTD GTTD siêu
tuyệt tương ngạch
đối đối
* Sản xuất GTTD tuyệt đối
GTTD tuyệt đối là GTTD thu được do kéo dài độ dài
ngày lao động trong điều kiện giá trị sức lao động
không thay đổi.
Hạn chế của phương pháp sản xuât GTTD tuyệt đối là gì?
* Sản xuất GTTD tương đối
- GTTD tương đối là GTTD thu được nhờ rút ngắn
thời gian lao động thiết yếu, do đó kéo dài thời gian
lao động thặng dư trong khi độ dài ngày lao động
không đổi hoặc thậm chí rút ngắn
* Làm thế nào để rút ngắn thời gian lao động tất yếu
hay hạ thấp giá trị SLĐ?
* GTTD siêu ngạch
- GTTD siêu ngạch là GTTD thu được bằng cách tăng
NSLĐ cá biệt cao hơn NSLĐ xã hội, làm cho giá trị cá
biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng
hóa
Tại sao GTTD siêu ngạch là hình thức biến tướng của
GTTD tương đối?
3.4. Tích lũy tư bản
- Tái sản xuất là quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại
+ Tái sản xuất giản đơn là quá trình sản xuất được lặp đi lặp
lại với quy mô không đổi
+ Tái sản xuất mở rộng là quá trình sản xuất được lặp đi lặp
lại với quy mô và trình độ ngày càng tăng lên
Tích lũy tư bản là quá trình làm tăng quy mô của tư bản cá
biệt bằng cách biến giá trị thặng dư thành tư bản
Những
nhân tố Tỷ lệ phân chia GTTD thành quỹ tích lũy
quyết và quỹ tiêu dùng
định
quy mô
tích lũy
Chênh lệch ngày càng lớn giữa tư bản cố
tư bản
định sử dụng và tư bản cố định đã tiêu dùng
Những
nhân tố Nâng cao năng suất lao động
góp
phần
làm
tăng
Sử dụng hiệu quả máy móc
quy mô
tích lũy
1 2 3
TLSX
T–H ..... SX .... H’ – T’
SLĐ
Bài 1. Một doanh nghiệp ứng ra 720.000£ để sản xuất hàng hóa với
c/v là 7/1.
a. Hãy tính giá trị các đại lượng theo cặp: tư bản bất biến và tư bản
khả biến; tư bản cố định và tư bản lưu động, biết rằng giá trị của
nguyên nhiên vật liệu gấp 1,5 lần giá trị sức lao động.
b. Hãy cho biết cơ sở để phân chia TBSX thành các cặp trên và ý
nghĩa của sự phân chia đó ?
Bài 2. Doanh nghiệp A có lượng vốn đầu tư là 45.000$. Trong đó, giá
trị máy móc, nhà xưởng là 30.000$; giá trị nguyên nhiên vật liệu gấp 2
lần giá trị sức lao động. Yêu cầu:
a. Xác định giá trị các bộ phận theo hai cách phân chia: tư bản bất biến
và tư bản khả biến; tư bản cố định và tư bản lưu động.
b. Xác định tổng giá trị hàng hoá của doanh nghiệp biết m’ = 300%
3.6. Quá trình phân phối GTTD
k=c+v
Tại sao nói phạm trù chi phí sản xuất TBCN đã che đậy bản
chất bóc lột của CNTB?
* Bản chất của lợi nhuận
- Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa GTHH và chi phí sản
xuất TBCN mà nhà TB có được sau khi bán hàng. Ký hiệu: p
p=G-k
- Về bản chất, lợi nhuận là giá trị thặng dư khi được quan
niệm là con đẻ của toàn bộ tư bản ứng trước.
Tại sao lợi nhuận là hình thức biến tướng của GTTD, che
đậy bản chất bóc lột của CNTB?
* Tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ
giá trị tư bản ứng trước. Ký hiệu: p’
- Tỷ suất lợi nhuận phản ánh mức doanh lợi của việc đầu tư,
là mục tiêu cạnh tranh của các nhà tư bản
Tỷ suất GTTD (m’)
Những
nhân tố Cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v)
ảnh
hưởng
tới tỷ
suất lợi Tốc độ chu chuyển của tư bản (n)
nhuận
Bài 3. Hai doanh nghiệp tư bản cùng ứng ra số tiền bằng nhau là
10.000ĐVTT để sản xuất hàng hóa, c/v lần lượt là 7/3 và 4/1.
a. Tính p’ của mỗi doanh nghiệp biết m’ đều là 150%, n cùng là 1.
b. Cho biết xu hướng thay đổi của p’?
Bài 4. Một tư bản cá biệt ứng ra 8.000 $ để sản xuất hàng hóa.
a. Khi m’ = 100%, tính p’ khi c/v = 4/1 và 3/1. Cho biết mối quan
hệ giữa p’ với c/v?
b. Khi c/v = 3/1, tính p’ khi m’ = 150% và 200%. Cho biết mối
quan hệ giữa p’ với m’?
*Lợi nhuận bình quân
- Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ suất lợi nhuân bằng nhau ở
các ngành khác nhau không kể đến sự khác biệt trong cấu tạo
hữu cơ của tư bản và tốc độ chu chuyển của tư bản. Ký hiệu: ‾p’
- Lợi nhuận bình quân là lợi nhuận bằng nhau của những tư bản
như nhau đầu tư vào các ngành sản xuất khác nhau. Ký hiệu: ‾p
‾p = ‾p’ x (C + V)
- Khi lợi nhuận bình quân trở thành quy luật phổ biến chi phối
các hoạt động kinh doanh trong nền KTTT thì giá trị hàng hóa
chuyển hóa thành giá cả sản xuất
GCSX = (C + V) + ‾p
*Lợi nhuận thương nghiệp
Bài 1. Giả sử trong điều kiện tự do cạnh tranh nền sản xuất xã
hội gồm có 5 ngành với cơ cấu tư bản đầu tư lần lượt: 36000C
+ 4000V; 17000C + 3000V; 38000C + 2000V; 25000C +
5000V; 18000C + 2000V. Biết m’ ở cả 5 ngành đều bằng
150%. Hãy:
a. Tính giá cả sản xuất của từng ngành.
b. So sánh P¯ và M. Nhà tư bản thích P¯ hay M hơn? Vì sao?
Bài tập
Bài 2. Giả sử trong điều kiện tự do cạnh tranh nền sản xuất
xã hội gồm có 4 ngành với cơ cấu tư bản đầu tư lần lượt:
16000C + 4000V; 27000C + 3000V; 38000C + 2000V;
45000C + 5000V. Biết m’ ở cả bốn ngành đều bằng 150%.
a. Tính tỉ suất lợi nhuận cá biệt của từng ngành?
b. Tính lượng lợi nhuận mà mỗi ngành nhận được?
c. Nếu hàng hóa được bán theo giá cả sản xuất thì có ngành
nào phải rời khỏi ngành không? Tại sao?
Bài tập