Professional Documents
Culture Documents
Kết luận:
(1) Giá trị sản phẩm 30$
+ giá trị cũ: giá trị của tlsx chuyển sang sản phẩm ©
+ giá trị mới: giá trị do SLĐ taọ ra (v+m)
(2) Ngày lao động: độ dài ngày lao động
+ Thời gian lao động tất yếu (làm cho bản thân – nhận được lương): khoảng thời gian
người lao động tạo ra giá trị sức lao động
+ Thời gian lao động thặng dư: khoảng thời gian người lao động tạo ra giá trị thặng
dư
(3) Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản được giải quyết
Giá trị thặng dư do sức lao động tạo ra, được sinh ra trong quá trình sản xuất và vẫn p nhờ
lưu thông
Nguồn gốc sự giàu có của các nhà đầu tư vào lĩnh vực sản xuất
3. Tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư (m’)
M’ = m/v (%)
M’ phản ánh hiệu quả sử dụng lao động của nhà tư bản. Hiệu suất càng cao phản ánh hiệu
quả lao động càng tốt
Nhìn vào tỷ suất, công nhân nhìn được mức độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm
thuê
Điều gì xảy ra nếu một cá nhân tăng NS lao động? Lợi nhuận của anh ta nhiều hơn,
Chứng minh vì sao giá trị thăng sư siêu ngạch luôn tồn tại trong XH? Vì sao nói gtr thặng dư
siêu ngạch là động lực mạnh mẽ nhất thúc đẩy tư bản tham gia lao động?
Tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng (đại diẹn cho mô hình của Liên Xô trước đây) và theo
chiều sâu (đại diện cho mô hình của châu Âu trước đây)
Tại sao các nhà tư bản phải đặt mục tiêu tái sản xuất mở rộng?
Thực hiện tăng trưởng bền vững và tồn tại trong quá trình cạnh tranh
- Gia tăng quy mô sản xuất, gia tăng sản lượng => tăng lợi nhuận
Thực hiện tích luỹ tư bản
Thực chất của tích luỹ tư bản là biến 1 phần của giá trị thặng dư thu được thành tư bản tích
luỹ tư bản phụ thêm
Tư bản hoá giá trị thặng dư
Tỉ trọng của vốn đầu tư ban đầu trong tổng vốn đầu tư của doanh nghiệp qua 1 quá trình tích
luỹ đầu tư lâu dài
Giảm xuống theo thời gian tích luỹ. Vốn đầu tư ban đầu + vốn tích luỹ. Trải qua qtr, tổng vốn
ngày càng tăng lên
Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ? Làm thế nào để gia tăng quy mô tích
luỹ? (thắt lưng buộc bụng
Lợi nhuận biểu hiện ra bên ngoài dường như không phải là giá trị thặng dư?
Nhận định đúng
- Chỉ ra lợi nhuận là gì, phân tích lợi
- SLĐ tạo ra GTTD
- Lợi nhuận do tài kinh doanh của nhà tư bản và vốn mà có được
- Thứ hai, trong 1 số trường hợp cụ thể, lợi nhuận khác gttd. Khi trao đổi o ngang giá
NTB có CPSX = 45 (c+v) Giá trị mỗi chiếc áo là 50 (c+v+m) => m = 5
Khi gặp trường hợp bất lợi, giá cả =47 một chiếc áo được bán ra. Vẫn được lợi nhuận nhưng
giá cả < giá trị
Bằng 1 cách nào đó, bán đc 60 một chiếc áo => p=15
Lợi
Giá cả có xu hướng dịch chuyển để cân bằng với giá trị. Nếu bán 60k, Qs sẽ tăng => giá cạnh
tranh. Lợi nhuận, về bản chất là gttd, nhưng biểu hiện ra bên ngoài ko p. Tại 1 thời điểm cụ
thể với số hàng hoá nhất định, lượng lợi nhuận khác với lượng gttd.
- Đề bài: Tư bản công nghiệp ứng ra 1000 đơn vị tiền tệ để sản xuất ra một loại hàng
hoá với cấu tạo hữu cơ của tư bản. K (c+v) = 1000, c/v = 4/1, m’ = 125%
a) Xác định giá bán của tư bản công nghiệp, lợi nhuận công nghiệp (P cn) và cho
biết nguồn gốc P công nghiệp
b) Giả sử tư bản công nghiệp bán hàng thông qua tư bản thương nghiệp. Tư bản
thương nghiệp có phải bỏ vốn không (k=250)? Xác định giá bán của tư bản công
nghiệp cho tư bản thương nghiệp. Xác định giá bán của tư bản thương nghiệp ra
ngoài thị trường. Lợi nhuận thương nghiệp và nguồn gốc của khoảng lợi nhuận
này?
a) Giá bán = giá trị
Giá trị = c + v +m = 800c + 200v + 250m =1250 => P cn = 250 => Nguồn gốc của lợi nhuận
công nghiệp từ giá trị thặng dư
Đề bài: Tư bản công nghiệp sản xuất ra lô hàng có giá trị $750.000 với c/v = 5/1. Tỷ suất giá
trị thặng dư m’ = 150%. TBCN bán hàng ra thị trường thông qua TBTN. K thương nghiệp =
$200.000. Trong đó, $ 20.000 là chi phí lưu thông bổ sung, c/v = 4/1, m’ = 150% và $10.000
là chi phí lưu thông thuần tuý
a) Giá mua và giá bán của tư bản thương nghiệp
b) Lợi nhuận thương nghiệp và cho biết nguồn gốc của khoảng lợi nhuận này