Professional Documents
Culture Documents
(24/02/2021)
Câu 1: Có hai nguồn gốc tạo ra giá trị: lao động và tự nhiên. Quan điểm này đúng hay sai? Vì
sao? (2đ)
Sai. Vì giá trị được tạo nên bởi hao phí lao động trong quá trình lao động để tạo nên sản
phẩm và hao phí lao động đó chính là quá trình lao động trừu tượng (gồm có lao động trong quá khứ
và lao động hiện tại) để tạo nên sản phẩm đó. Như vậy, hao phí lao động sẽ gồm có hao phí về giá trị
của tư liệu sản xuất cùng với hao phí sức lao động của người lao động.
Câu 2: Những người theo chủ nghĩa trọng thương cho rằng: chỉ có hoạt động thương nghiệp
mới làm tăng của cải của xã hội. Quan điểm này đúng hay sai? Vì sao? (2đ)
Sai. Vì giá trị của món hàng được tạo ra trong khâu sản xuất, không phải là trong khâu lưu
thông. Trong hoạt động sản xuất, giá trị của sản phẩm được hình thành; còn trong khâu lưu thông
(thương nghiệp, mua bán hàng hóa,...) có chức năng là chuyển giá trị của món hàng thành tiền hoặc
một vật ngang giá khác. Vì vậy, hoạt động thương nghiệp không làm cho giá trị món hàng tăng thêm,
điều đó cũng có nghĩa rằng nó không làm cho của cải tăng thêm mà chỉ đơn thuần là chuyển đổi giá
trị của sản phẩm thành một vật ngang giá khác thôi. Như vậy, của cải trong xã hội ngày càng tăng lên
là do hoạt động sản xuất của nền kinh tế. Hoạt động sản xuất là hoạt động nền tảng để tạo nên giá trị
cho nền kinh tế, còn giao thương là quá trình thực hiện giá trị đó chứ không phải tăng thêm giá trị.
Câu 3: Theo trường phái trọng nông, sản xuất công nghiệp không tạo ra của cải, chỉ làm thay
đổi hình thái của cải thôi, thậm chí còn làm cho của cải bị mất đi. Quan điểm này đúng hay
sai? Vì sao? (2đ)
Sai. Vì sản xuất công nghiệp không làm mất đi giá trị của nông phẩm mà ngược lại, sản xuất
nông nghiệp còn làm tăng thêm giá trị của nông phẩm. Sản xuất công nghiệp sẽ làm cho khối lượng,
thể tích của nông phẩm teo tóp lại, biến đổi đi chứ không làm nó mất đi.
Câu 4: Năng suất lao động xã hội:
a) Tỷ lệ thuận với lượng giá trị hàng hóa và thời gian lao động xã hội cần thiết
(TGLĐXHCT).
b) Tỷ lệ thuận với lượng giá trị hàng hóa và tỷ lệ nghịch với TGLĐXHCT.
c) Tỷ lệ nghịch với lượng giá trị hàng hóa và TGLĐXHCT.
d) Tỷ lệ nghịch với lượng giá trị hàng hóa và tỷ lệ thuận với TGLĐXHCT.
Chọn đáp án đúng và lý giải vì sao? (2đ)
Đáp án C đúng. Vì năng suất lao động xã hội sẽ tỷ lệ nghịch với lượng giá trị của món hàng
và thời gian lao động xã hội cần thiết. Điều đó cho thấy rằng năng suất lao động xã hội ngày càng
tăng thì lượng giá trị hàng hóa và thời gian lao động xã hội cần thiết sẽ ngày càng giảm và ngược lại.
Câu 5: Để sản xuất 2000 đơn vị hàng hóa, phải hao phí 3000 giờ lao động. Hãy xác định giá cả
của toàn bộ hàng hóa, giá cả của một đơn vị hàng hóa, biết rằng:
a) Trọng lượng vàng trong một đơn vị tiền tệ là 0,50gr, và 1gr vàng tương ứng 20 giờ lao
động hao phí. (1đ)
+ Giá trị trao đổi của 2000 đvhh so với vàng: 1gr vàng x 3000 giờ : 20 giờ = 150gr vàng
+ Giá cả của 2000 đvhh: 150gr vàng : 0,50gr = 300 đvtt
+ Giá cả của 1 đvhh: 300 đvtt : 2000 đvhh = 0,15 đvtt
b) Nếu năng suất lao động trong ngành khai thác vàng tăng lên 4 lần, và trọng lượng vàng
trong một đơn vị tiền tệ không đổi. (1đ)
Khi năng suất lao động khai thác vàng tăng 4 lần:
+ Lượng lao động hao phí trong 1gr vàng: 20 giờ : 4 = 5 giờ
+ Giá trị trao đổi của 2000 đvhh so với vàng: 1gr vàng x 3000 giờ : 5 giờ = 600gr vàng
+ Giá cả của 2000 đvhh: 600gr vàng : 0,50 = 1.200 đvtt
+ Giá cả của 1 đvhh: 1200 đvtt : 2000 đvhh = 0,6 đvtt/đvhh
*Tại sao đa phần người nông dân chúng ta làm nông nghiệp (trồng cà phê, cao su, thanh long,
trồng lúa, hồ tiêu,...) nhưng thu nhập của họ thường không cao?
Vì giá trị của nông phẩm thấp, muốn tăng giá trị của nông phẩm phải đưa vào trong công
nghiệp chế biến, biến đổi nó một lần nữa thì giá trị của nông phẩm mới tăng. Muốn cải thiện đời
sống của người nông dân thì phải xây dựng được đầu ra cho họ, ít nhất phải giúp họ cải tiến được sản
phẩm đó phù hợp với cái chuẩn của thị trường để tăng thu nhập cho họ. Thông qua hoạt động xử lí
của công nghiệp thì nông phẩm mới tăng được giá trị của nó.
K = 1.000.000 USD
m’ = 150% = m/v.100%
150/100 = m/100.000x1
m = 150.000 USD
Giá trị mới (v+m) = 100.000 + 150.000 = 250.000 USD
c. Nếu thời gian lao động tất yếu là 3 giờ, thời gian lao động trong ngày của công nhân là
bao nhiêu? (1đ)
m’ = T’/T.100%
150/100 = T’/3.1
T’ = 4,5 giờ
T + T’ = 7,5 giờ
b. Tính số vòng chu chuyển của tư bản trong 1 năm biết m’ = 100%. (1,5đ)
C1 = 80 + 20 C2 = 50 V = 50
c1 = 8 + 0,4 c2 = 200 v = 300 m = 300
(1 năm) (4 vòng/năm) (6 vòng/năm)
m’ = m/v.100% = 100%
m–v=0 (1) m + v = 600 (2)
(17/03/2021)
K = 21 triệu $
5 2
(C2 + V) = . K = 15 triệu $, C2 = .(C2 +V) = 10 triệu $ → V = 5 triệu
7 3
K = C1 + C2 + V = 21 triệu $ → C1 = 6 triệu $
C1 = 6 C2 = 10 V=5
c1 = 0,6 c2 = 40 v = 20 m = 20
(1/10 vòng) (4 vòng/năm) (4 vòng/năm)
m’ = 100% → m = v = 20 triệu
G = c1 + c2 + v + m = 0,6 + 40 + 20 + 20 = 80, 6 triệu $
Giá trị 1 đơn vị sản phẩm = 80,6/200.000 = 403 triệu $
Câu 4: Tư bản sử dụng là 1.950.000 $, c/v = 12/1, C2 gấp 3 lần tiền lương. Tính: (2đ)
K = 1.950.000 $ = C + V
C/V = 12/1 → C = 1.800.000 $
V = 150.000 $
C2 = 3V = 450.000 $ → C1 = 1.350.000 $
a. Số vòng chu chuyển của tư bản trong năm? Biết C1 quay 1/10 vòng, tư bản lưu động quay
2 vòng.
C1 = 1.350.000 C2 = 450.000 V = 150.000
c1 = 135.000 c2 = 900.000 v = 300.000 m = 300.000
(1/10 vòng) (2 vòng/năm) (2 vòng/năm)
K = 1.950.000 $
k = c1 + c2 + v = 135.000 + 900.000 = 300.000 = 1.335.000 $
Số vòng chu chuyển = k/K = 1.335.000/1.950.000 = 0,68 vòng/năm
b. Tỷ suất lợi nhuận trong năm tính trên vốn sử dụng? Biết m’ = 100% và giá cả = 80% giá
trị.
m’ = 100% → m = v = 300.000
p = 80%.m → p = 240.000
P’ = p/k.100%
P’ = 240.000/1.950.000x100% = 12,3%
(24/03/2021)
- Mục đích của trao đổi hàng hóa là hướng đến giá trị sử dụng của món hàng.
- Cơ sở để xác định giá cả của nó, cơ sở để xác định tỷ lệ trao đổi là giá trị của nó (hay còn gọi là
hao phí lao động để hoàn thành sản phẩm đó.
- Sai. Việc nhà TB tiết kiệm chi phí tư bản lưu động liên quan đến vấn đề tăng tốc độ chu chuyển
của đồng vốn. Còn công dụng của sản phẩm (hay còn gọi là giá trị sử dụng) phụ thuộc vào những
đặc điểm mang tính vật lý, hóa học, sinh học của nó.
Tư bản ứng trước là lượng tư bản dùng để mua giá trị cũ và giá trị mới. Khẳng định
này đúng hay sai? Vì sao? (1,5đ)
- Sai. Vì tư bản ứng trước là lượng tư bản dùng để mua tư bản cố định (C1) và tư bản lưu động (C2 +
V). Còn giá trị cũ (c1 + c2) và giá trị mới (v + m) là tổng giá trị để làm nên giá trị (G) của sản phẩm.
Câu 4: Một xí nghiệp có 250 công nhân sản xuất sản phẩm X, khối lượng giá trị thặng dư được
tạo ra là: M = 500,000 USD và m’ = 200%.
a) Tính tiền công bình quân của mỗi công nhân. (1đ)
V 250.000
V =n . v ⇒ v= = =1,000 USD
n 250 m
Ta có: M = m’.V = .V
v
- Vậy tiền công bình quân của mỗi công nhân là 1,000 USD
' m
' m ⇒m =
m =200 %= .100 % ⇒ m=2 v=2.1,000=2,000 USD v
v
tạo hữu cơ của tư bản là 3/2. Tổng giá trị mới do người lao động tạo ra là 50,000 USD.
a) Tính tổng giá trị sản phẩm của công ty A và giá trị mỗi sản phẩm trong quý I năm 2016.
(1đ)
C 3
- Ta có: K = 50,000 = C + V; =
V 2
{
⟺ 2C−3 V =0 ⟺ C=30,000 USD
C+V =50,000 V =20,000 USD {
V + M = 50,000 ⇒ M = 50,000 – 20,000 = 30,000 USD
W lớn 80,000
⇒ wnhỏ ¿ = = 40 USD/sản phẩm
sản phẩm 2,000
- Khi đề yêu cầ u viết công thứ c giá trị, bạ n cầ n viết cụ thể c là bao nhiêu, v là bao nhiêu, m là bao nhiêu trên mộ t sả n
phẩ m.
b) Sang quý II năm 2016, công ty A chia quỹ tích lũy và tiêu dùng theo tỷ lệ 2:1. Tính tổng giá
trị sản phẩm của công ty trong quý II biết rằng cấu tạo hữu cơ của tư bản và giá trị mỗi sản
phẩm không đổi, m’ tăng thêm 30% so với quý I. (1đ)
{
⟺ Qũy tích lũy=20,000 USD
Qũy tiêu dùng=10,000USD {
⟺ C '=12,000USD
V '=8,000 USD
' '
m 2=m 1 +30 %=180 % 180 % .(20,000+8,000)
⇒ m 2= =50,400
100 %
- W = C (Ccũ + Ctăng thêm) + V (Ccũ + Ctăng thêm) + M = (30,000 + 12,000) + (20,000 + 8,000) + 50,400 =
120,400 USD
W lớn 120,400
⇒ ∑sản phẩm ¿ = = 3,010 sản phẩm
wnhỏ 40
c) Tính tổng lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của công ty A trong cả quý I và quý II năm 2016
biết rằng giá bán mỗi sản phẩm là 45 USD. (1đ)
P c+ v 30,000+20,000
=giá bán− =45− =45−25=20 USD
sản phẩm sản phẩm 2,000
P
∑ Lợi nhuận= .∑ sản phẩm=20. ( 2,000+ 3,010 )=100,200 USD
sản phẩm
' P 100,200
Tỷ suất lợi nhuận : P = .100 %= =200 , 4 %
K 50,000
(31/03/2021)
Câu 1: Nhà TB cho vay có số tiền 500tr.USD cho vay 2 tháng được số lợi tức là 5tr.USD. Sau
đó nhà TB này nhập 5tr.USD vào vốn cho vay tiếp 10 tháng nữa với lãi suất 14% năm. Tính tỷ
suất lợi tức bình quân năm?
- Nhà TB cho vay 2 tháng được 5tr.USD tiền lợi, vậy sau 2 tháng số tiền của nhà TB: 505tr.USD
14 % 7
- Nhà TB cho vay tiếp 10 tháng với lãi suất 14%/năm. Vậy mỗi tháng lãi: = %
12 6
7
- Tiền lãi sau 10 tháng: 505. %.10 = 58,9tr
6
Câu 2: Tình hình hoạt động của một ngân hàng như sau:
Vốn tự có 1,000tr.USD, vốn huy động 1,500tr.USD ( lãi suất 2%/năm), vốn dự trữ 3% tổng vốn
tiền tệ. Chi phí cho hoạt động ngân hàng 5tr.USD/năm. Xác định tỷ suất lợi nhuận ngân hàng,
biết tỷ suất lợi tức cho vay của ngân hàng là 4%.
- Ta có : Z’ = 15%
Z 1,500.15 %
Mà Z' =¿ .100 % ⇒ Z= ¿ 225 tr . USD
K 100 %
- Năm 2010: K = 500tr$, 50 ngàn CN, lợi nhuận mỗi CN: 1,000$
Tổng LN: P2010 = M2010 = 50,000.1,000 = 50,000,000$
50,000,000
Tỉ suất LN: P’2015 = .100% = 10%
500,000,000
'
M =200 % ⇒ M =2V =2.80 tr . USD=160 tr . USD
Qũy tíchlũy 40
- 40tr. USD đưa vào tích lũy ⇒ Tỷ suất tích lũy = .100% = .100% = 25%
M 160