You are on page 1of 10

Câu 1: Đối tượng và phương pháp ngiên cứu của kinh tế chính trị Mac – Lênin:

* Đối tượng nghiên cứu kinh tế chính trị: các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi trong
mối liên hệ biện chứng với trình độ phát triển lực lượng sản xuất và kinh tế trọng thương tương
ứng của một phương thức sản xuất nhất định.
- Nghĩa hẹp: nghiên cứu quan hệ sản xuất của một phương thức sản xuất nhất định. Đó là hệ
thống các quan hệ giữa người và người trong sản xuất và trao đổi.
- Nghĩa rộng:
+) Là khoa học về những quy luật chị phối sự sản xuất vật chất và sự trao đổi những tư liệu
sinh hoạt vật chất trong xã hội hiện nay.
+) Nghiên cứu quan hệ sản xuất toàn diện trên ba mặt (quan hệ sản xuất, quan hệ tổ chức
quản lý, quan hệ phân phối) và bốn khâu: sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng.
* Phương pháp nghiên cứu kinh tế chính trị:
- Phương pháp biện chứng duy vật
+) Phương pháp luận cơ bản nhất, chung nhất.
+) Vật chất quyết định ý thứ.
+) đặt sự vật hiện tượng trong mối liên hệ, hoàn cảnh lịch sử cụ thể.
+) Đặt sự vật hiện tượng trong sự vận động.
+) Tích lũy về lượng, biến đổi về chất.
+) Nguồn gốc là do mâu thuẫn.
- Phương pháp trừu tượng hóa khoa học:
+) Phương pháp nghiên cứu đặc thù của kinh tế chính trị.
+) Gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, hiện tượng tạm thời.
+) Đi sâu nghiên cứu hiện tượng ổn định, bền vững bản chất.
+) Rút ra nguyên lý, quy luật.
+) Dựa trên các giả định khoa học.
+) Phương pháp logic, lịch sử.
+) Phương pháp lịch sử: xem xét các hiện tượng cụ thể theo tiến trình lịch sử.
+) Phương pháp logic: rút ra tính quy luật, bản chất của các hiện tượng lịch sử.
+) Kết hợp: rút ra – kết quả nghiên cứu mang tính logic từ trong tiến trình lịch sử của
quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi.
Câu 2: Hàng hóa (khái niệm hàng hóa; hai thuộc tính của hàng hóa và tính chất hai
mặt của lao động sản xuất hàng hóa; lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng
đến lượng giá của hàng hóa).
* Khái niệm hàng hóa: là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người, thông qua trao đổi và mua bán.
* Hai thuộc tính của hàng hóa:
- Giá trị sử dụng của hàng hóa:
+) Là công dụng của hàng hóa để thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
+) Do thuộc tính tự nhiên vật phẩm quyết định.
+) Có một hay nhiều giá trị sử dụng.
+) Số lượng, chất lượng giá trị sử dụng phụ thuộc vào sự phát triển lực lượng sản xuất
(khoa học kinh tế).
+) Là giá trị sử dụng xã hội.
+) Là vật mang giá trị trao đổi.
+) Là một phạm trù vĩnh viễn.
- Giá trị hàng hóa:
+) Giá trị trao đổi là quan hệ tỷ lệ về số lượng những giá trị sử dụng khác nhau.
+) Giá trị là hao phí lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
+) Chất của giá trị là hao phí lao động.
+) Lượng giá trị tỷ lệ thuận với đối tượng lao động hao phí kết tinh.
+) Giá trị là nội dung, cơ sở của giá trị trao đổi.
+) Biểu hiện mối quan hệ xã hội giữa những người sản xuất hàng hóa.
+) Là một phạm trù lịch sử.
* Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa:
Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc tính (giá trị sử dụng và giá trị) bởi vì lao động của người sản
xuất hàng hoá có tính hai mặt: vừa là lao động cụ thể vừa là lao động trừu tượng.
* Lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa:
- Chất của giá trị là hao phí lao động của người sản xuất.
- Lượng của giá trị là lượng lao động hao phí.
- Đo bằng đơn vị thời gian lao động (ngày, giờ, phút, giây,...).
- Thước đo: thời gian lao động xã hội cần thiết.
Khái niệm: thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
trong điều kiện trung bình của xã hội với trình độ kỹ thuật trung bình, trình độ tay nghề trung
bình và cường độ lao động trung bình của xã hội.
Năng suất lao động:
- Khái niệm: là năng lực năng suất của lao động.
- Cách tính: số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc bằng số lượng
thời gian để sản xuất ra một sản phẩm.
- Ảnh hưởng: khi năng suất lao động tăng lên.
+) tổng số lượng sản phẩm tăng lên.
+) Tổng hao phí lao động không đổi -> tổng giá trị sản phẩm không đổi.
+) Hao phí lao động của một đơn vị sản phẩm giảm xuống -> giá trị một đơn vị sản phẩm
giảm xuống (tỷ lệ nghịch).
- Các nhân tố tăng năng suất lao động: trình độ kỹ thuật công nghệ, tay nghề người lao
động, tổ chức quản lý sản xuất.
Cường độ lao động:
- Khái niệm: Là mức độ khẩn trương hay nặng nhọc của lao động.
- Ảnh hưởng: Khi cường độ lao động tăng lên
+) Tổng số lượng sản phẩm tăng lên.
+) Tổng hao phí lao động tăng lên -> tổng giá trị sản phẩm tăng lên.
+) Hao phí lao động của một đơn vị sản phẩm không đổi -> giá trị một đơn vị sản phẩm
không đổi.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến cường độ lao động: kéo dài thời gian lao động, tăng ca kép,
tăng ca quản lý người lao động,...
Mức độ phức tạp người lao động:
Chia thành: lao động đơn giản và lao động phức tạp
- Lao động đơn giản là lao động thuần túy về mặt cơ bắp, không cần trải qua đào tạo, huấn
luyện.
- Lao động phức tạp là lao động cần phải trải qua đào tạo, huấn luyện mới tiến hành được.
- Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị lao động đơn giản.
- Trong trao đổi, người ta quy lao động phức tạp thành bội số lao động giản đơn.
Lao động phức tạp = n . lao đọng giản đơn (n>1)
Cấu thành lượng giá trị hàng hóa:
CTHH = C (Y+M) = giá trị cũ + giá trị mới
- Giá trị tư liệu sản xuất (C)
+) Giá trị cũ
+) Máy móc
+) Thiết bị
+) Nhà xưởng
+) Nguyên liệu
+) Nhiên liệu
+) Vật liệu phụ
+) Lao động quá khứ
- Giá trị sức lao động (V)
+) Lao động sống
+) Tiền công, tiền lương
- Giá trị thặng dư: (M)
+) Do lao động sống tạo ra
+) Thuộc về nhà tư bản
+) Lợi nhuận
Câu 3: Quy luật giá trị (nội dung và tác động của quy luật giá trị)
- Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản nhất của sản xuất và trao đổi hàng hóa của nền
kinh tế thị trường.
* Nội dung của quy luật giá trị: sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở giá trị của
nó, tức là dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết
* Tác động của quy luật giá trị:
- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa:
+) Điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này snag ngành khác theo sự tác động của giá
cả.
+) Điều tiết hàng hóa từ nơi giá cả thấp đến nơi giá cả cao.
- Cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động:
+) Người sản xuất muốn có lãi thì phải hạ thấp giá trị các biệt của mình thấp hơn giá trị
sản xuất hàng hóa.
+) Phải cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động.
- Phân hóa người sản xuất giàu nghèo:
+) Những người có điều kiện sản xuất thuận lợi và thường xuyên thắng thế trong cạnh
tranh thì trở thành giàu có.
+) Những người sản xuất thua lỗ, phá sản, nghèo khó.
Câu 4: Hàng hóa sức lao động (khái niệm và hai thuộc tính của hàng hóa sức lao
động).
* Khái niệm:
- Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong một con người
và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó.
* Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động:
Giá trị: Được đo gián tiếp bằng thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản
xuất sức lao động thông qua giá trị của các tư liệu sinh hoạt (tư liệu tiêu dùng).
- Gồm ba bộ phận:
+) Giá trị tư liệu tiêu dùng để tái sản xuất sức lao động của người lao động
+) Hỗ trợ gia đình người lao động
+) Chi phí đào tạo (hệ số lao động phức tạp)
- Mang yếu tố tinh thần và lịch sử
- Phụ thuộc hoàn cảnh lịch sử, địa lý văn hóa.
Giá trị sử dụng:
- Là yếu tố đầu vào quyết định của quá trình sản xuất
- Trong quá trình sử dụng, sức lao động tạo ra lượng giá trị mới (V+M) lớn hơn giá trị bản
thân nó (V).
- Đó là nguồn gốc thực sự của giá trị và giá trị thặng dư
- Bán trong một thời gian nhất định và được bán nhiều lần
Câu 5: Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường tư bản
chủ nghĩa:
* Gía trị thặng dư tuyệt đối:
- Khái niệm: là giá trị thặng dư thu được trên cơ sở kéo dài tuyệt đối ngày lao động của
công nhân trong điều kiện thời gian lao động cần thiết không đổi, do đó làm tăng lao động thặng

- Biện pháp và giới hạn:
+) Biện pháp:
 Kéo dài thời gian lao động
 Tăng cường độ lao động
+) Giới hạn:
 Độ dài ngày tự nhiên
 Thể lực của người công nhân
 Sự đấu tranh của giai cấp công nhân
 Áp dụng vào giai đoạn đầu của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
* Gía trị thặng dư tương đối:
- Khái niệm: là giá trị thặng dư thu được trên cơ sở rút ngắn thời gian lao động cần thiết,
trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi, để kéo dài thời gian lao động thặng dư trên cơ
sở tăng năng suất lao động xã hội.
- Biện pháp:
+) Hạ thấp giá trị sức lao động (V) bằng cách tăng năng suất lao động xã hội trong những
ngành sản xuất ra tư liệu sinh hoạt phục vụ cho sản xuất và tái sản xuất sức lao động.
+) Áp dụng vào giai đoạn phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa dưới tác
động của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại.
* Giá trị thặng dư siêu ngạch:
- Giá trị thặng dư siêu ngạch xuất hiện ở xí nghiệp áp dụng khoa học kĩ thuật sớm nhất, hạ
thấp giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường, giá trị xã hội của hàng hóa.
- Giá trị thặng dư siêu ngạch là hiện tượng tồn tại thường xuyên trong xã hội dưới áp lực
cạnh tranh, nhưng không cố định ở một xí nghiệp tư bản cá biệt nào.
Câu 6: Tích lũy tư bản (bản chất, các nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy tư bản):
* Bản chất tích lũy tư bản:
- Thực chất: tích lũy tư bản là tư bản hóa một phần giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm
để mở rộng sản xuất.
- Nguồn gốc của tích lũy tư bản là giá trị thặng dư – lao động của công nhân bị nhà tư bản
chiếm không.
- Mục đích: Mở rộng quy mô chiếm đoạt giá trị thặng dư của nhà tư bản.
* Các nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy tư bản:
- Khối lượng gía trị thặng dư
- Tỷ lệ phân chia giá trị thặng dư thành tích lũy và tiêu dùng
- Nếu tỷ lệ phân chia giá trị thặng dư thành tích lũy và tiêu dùng không đổi thì quy mô tích
lũy tư bản phụ thuộc vào khối lượng giá trị thặng dư (m).
- Tỉ suất giá trị thặng dư (m’): khi trình độ bóc lột sức lao động tăng lên thì khối lượng giá
trị thặng dư tăng. Biện pháp: tăng cường độ lao động, kéo dài ngày lao động, hạ thấp giá trị sức
lao động.
- Năng suất lao động xuất hiện: khi năng suất lao động xã hội tăng lên sẽ có thêm các yếu tố
vật chất để biến gía trị thặng dư thành tư bản phụ thêm nên càng làm tăng quy mô tích lũy tư
bản.
Câu 7: Tích tụ tư bản và tập trung tư bản:
* Tích tụ tư bản:
- Là sự tăng lên quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư trong một xí
nghiệp nào đó là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản.
* Tập trung tư bản:
-Là sự tặng thêm quy mô tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất những tư bản cá biệt có trong xã
hội thành một tư bản cá biệt lớn hơn dưới tác động của cạnh tranh và tín dụng.
Câu 8: Lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận:
* Lợi nhuận:
Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa:
- Là phần giá trị hàng hóa, bù lại giá trị tư liệu sản xuất (C) và giá trị sức lao động (V) dùng
để sản xuất hàng hóa
- Ký hiệu: K = C+V
- Khi có giá trị hàng hóa
G = C+V+M
- Bản chất của lợi nhuận: là sự chênh lệch giá trị hàng hóa và chi phí
- Tư bản chủ nghĩa: kí hiệu: P = G – K
- Là giá trị thặng dư khi được quan niệm là “con đẻ” của toàn bộ tư bản ứng trước.
- Là hình thức biến tướng của giá trị trị thặng dư.
* Tỷ suất lợi nhuận:
- Là tỷ suất tính theo phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ tư bản ứng trước.
P m
Cách tính: P’= .100 %= .100 %
K C+V
- Ý nghĩa: phản ánh mức doanh lợi của việc đầu tư tư bản chỉ ra nơi đầu tư có lợi hơn.
* Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận:
- Tỷ suất giá trị thặng dư (m’): Khi tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên thì khối lượng gía trị
thặng dư tăng, lợi nhuận tăng, tỷ suất lợi nhuận tăng (tỷ lệ thuận).
- Cấu tạo hữu cơ tư bản (C/V): khi cấu tạo hữu cơ tăng phần dành cho V giảm làm M giảm,
dẫn tới P giảm nên tư sản lao động giảm (tỷ lệ nghich).
- Tốc độ chu chuyển tư bản (N): khi tốc độ tăng thì hiệu suất tư bản tăng, tạo ra nhiều gía trị
thặng dư hơn làm tỷ suất lợi nhuận tăng (tỷ lệ thuận)
- Tiết kiệm tư bản bất biến (C): trong điều kiện tư bản khả biến (V) không đổi, nếu giá trị
thặng dư giữ nguyên, tiết kiệm tư bản bất biến lăm tăng tỷ suất lợi nhuận.
Câu 9: Lý luận của V.I.Lê.nin về độc quyền trong nền kinh tế thị trường (Nêu tên các
đặc điểm cơ bản của độc quyền trong chủ nghĩa tư bản. Phân tích đặc điểm: tập trung sản
xuất và các tổ chức độc quyền; Tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối sâu sắc nền
kinh tế; Xuất khẩu tư bản trở nên phổ biến).
* Những đặc điểm cơ bản của độc quyền trong chủ nghĩa tư bản:
- Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền.
- Tư bản tài chính
- Xuất khẩu tư bản
- Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền
- Sự phân chia thế giới về lãnh thổ
* Phân tích đặc điểm:
- Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền
+) Tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản xuất này khi phát triển
đến một mức độ nhất định lại dẫn đến độc quyền.
+) Tổ chức độc quyền là tổ chức liên minh những nhà tư bản lớn để tập trung vào trong
tay phần lớn (thậm chí là toàn bộ) việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa nào đó nhằm
mục đích thu lợi nhuận độc quyền cao.
+) Liên minh giữa các nhà tư bản lớn chia thành 2 loại: liên minh theo chiều ngang và
liên minh theo chiều dọc.
Liên minh theo chiều ngang:
 Khái niệm: là liên minh giữa các xí nghiệp của một ngành sản xuất
 Phân chia thị trường, giá cả, hình thức và thời hạn thanh toán hàng hóa
 Bao gồm các hình thức tổ chức độc quyền
Các - ten (Cartel)
Xanh - đi - ca (Syndicate)
Tờ - rớt (trust)
Liên minh theo chiều dọc
 Khái niệm: là liên minh giữa các xí nghiệp lớn ở nhiều ngành sản xuất khác nhau
 Mở rộng quy mô, sức ảnh hưởng: phân tán rủi ro, tìm kiếm lợi nhuận đa ngành...
Công - xoóc - xi - om (consortum)
Công - lô - mê - rát (conglomerate)
Con - sơn (concern)
-Tư bản tài chính:
+) Là kết quả của sự kết hợp nhất, hòa quyện với nhau giữa tư bản độc quyền ngân hàng với
tư bản của liên minh độc quyền công nghiệp.
+) Sự phát triển của tư bản tài chính dẫn đến một nhóm nhỏ độc quyền chi phối toàn bộ đời
sống kinh tế và chính trị - xã hội của chủ nghĩa tư bản gọi là giới tài phiệt.
- Xuất khẩu tư bản trở nên phổ biến:
+) Khái niệm: xuất khẩu hàng hóa là di chuyển hàng hóa ra nước ngoài nhằm mục đích thu
về giá trị và giá trị thặng dư.
+) Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra nước ngoài) nhằm
mục đích chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác ở các nước nhập khẩu tư bản.
+) Nguyên nhân:
 Lực đẩy: ở các nước phát triển, do thị trường tư bản nên tư bản thừa tương đối, tỷ suất lợi
nhuận xu hướng giảm.
 Lực kéo: ở các nước đang phát triển, nhu cầu tư bản cho thị trường kinh tế, cộng thêm
các nguồn lợi phong phú như: tài nguyên thiên nhiên, lực lượng lao động, thị trường tiêu thụ
hàng hóa.
+) phân theo hình thức xuất khẩu tư bản:
 Đầu tư trực tiếp là hình thức xuất khẩu tư bản để xây dựng những xí nghiệp mới hoặc
mua lại những xí nghiệp đang hoạt động ở các nước nhận đầu tư để trực tiếp kinh doanh thu lợi
nhuận cao.
 Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc cho vay, viện trợ để thu lợi tức, mua
cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác.
+) Phân theo chủ thể xuất khẩu tư bản:
 Xuất khẩu tư bản tư nhân là hình thức xuất khẩu do tư bản tư nhân thực hiện, thường
được đầu tư vào những ngành kinh tế có vòng quay vốn ngắn và thu được lợi nhuận độc quyền
cao.
 Xuất khẩu tư bản nhà nước là nhà nước tư bản độc quyền dùng nguồn vốn từ ngân quỹ
của mình, thường mở đường cho xuất khẩu tư bản tư nhân.
 Mục đích:
Kinh tế: Lợi nhuận, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu, nhân công,...
Chính trị: Liên minh chính trị, ảnh hưởng lệ thuộc về chính trị, văn hóa...
Quân sự: Liên minh quân sự, căn cứ quân sự.
Câu 10: Kinh tế thị trường (khái niệm và tính tất yếu khách quan phải phát triển kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam):
* Khái niệm:
- Là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường đồng thời góp phần hướng tới xác
lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của
nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
* Tính tất yếu khách quan phải phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam:
- Tuân thủ quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
- Do tính ưu việt của kinh tế thị trường so với các hình thức tổ chức kinh tế khác.
- Phù hợp với mục tiêu tiến lên xã hội chủ nghĩa mà Việt Nam đã và đang thực hiện.
Câu 11: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam (khái niệm và tính tất yếu khách
quan và nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam):
* Khái niệm:
-Là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và
quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ cồn là chính sang sử dụng một cách phổ
biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại; dựa trên sự phát
triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ nhằm tạo ra năng suất lao động cao.
* Tính tất yếu khách quan:
- Là quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng sản xuất xã hội mà tất cả mọi quốc gia
đều phải trải qua dù ở chế độ xã hội nào.
- Là điều kiện tiên quyết để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam.
* Nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam:
- Chuyển đổi nền sản xuất lạc hậu sang nền sản xuất tiên tiến, hiện đại
+) Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+) Đẩy mạnh ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ mới, hiện đại.
+) Xây dựng và phát triển nền kinh tế tri thức.
+) Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả
+) Cơ cấu kinh tế là mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành, các vùng, các thành phần của nền
kinh tế quốc dân.
+) Cơ cấu kinh tế ngành giữ vị trí quan trọng nhất vì phản ánh trình độ phát triền kinh tế.
+) Cơ cấu kinh tế hiện đại, hợp lý, hiệu quả phải khai thác, phân bổ hiệu quả các nguồn lực
xã hội và phù hợp xu thế mở cửa, hội nhập.
+) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam hiện nay: giảm tủ trọng ngành nông nghiệp, tăng
tỷ trọng ngành công nghiệp, dịch vụ trong cấu thành GDP.
- Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất mới phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất.
+) Duy trì nhiều chế độ và hình thức sở hữu trong đó công hữu giữ vai trò chủ đạo.
+) Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần đó kinh tế nhà nước giữ vai trí chủ đạo.
+) Thực hiện nhiều hình thức phân phối thu nhập trong đó phân phối theo lao động giữ vai
trò chủ đạo.
Câu 12: Hội nhập kinh tế của Việt Nam (khái niệm, nội dung và tác động của hội nhập
kinh tế quốc tế của Việt Nam).
* Khái niệm:
- Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết nền
kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các chuẩn
mực quốc tế chung.
* Nội dung:
- Chuẩn bị điều kiện để thực hiện hội nhập thành công.
- Thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kinh tế quốc tế:
+) Về hình thức: ngoại thương, đầu tư quốc tế, hợp tác quốc tế, dịch vụ thu ngoại tệ,...
+) Về mức độ từ thấp đến cao: Thỏa thuận thương mại ưu đãi (PTA), khu vực mậu dịch tự
do (FTA), liên minh thuế quan (CU), thị trường chung ( hay thị trường duy nhất), Liên minh kinh
tế - tiền tệ,....
* Tác động:
- Tác động tích cực
+) Mở rộng thị trường sản xuất và tiêu thụ hàng hóa.
+) Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hộ lý, hiện đại và hiệu quả hơn.
+) Nâng cao trình độ cả nguồn nhân lực và tiềm lực khoa học công nghệ quốc gia.
+) Tăng cơ hội thay đổi công nghệ sản xuất, tiếp cận với phương thức quản trị phát triển để
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế.
+) Tạo cơ hội cải thiện tiêu dùng trong nước thụ hưởng hàng hóa dịch vụ đa dạng về chủng
loại, mẫu mã và chất lượng với giá cạnh tranh.
+) Là tiền đề cho hội nhập về văn hóa.
+) Tác động đến hội nhập chính trị, tạo điều kiện cho cải cách toàn diện hướng tới xây dựng
một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, xây dựng một xã hội mở, dân chủ, văn minh.
+) Bảo đảm an ninh quốc gia, duy trì hoàn bình, ổn định ở khu vực và quốc tế để tập trung
cho phát triển kinh tế xã hội.
- Tác động tiêu cực:
+) Gia tăng sự cạnh tranh gay gắt khiến nhiề doanh nghiệp và ngành kinh tế nước ta gặp
khó khăn.
+) Gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia vài thị trường bên ngoài.
+) Tạo ra phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro, do vậy có nguy cơ tăng khoảng cách
giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.
+) Nguy cơ trở thành bãi thải công nghệ thấp, bị cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên và hủy hoại
môi trường ở mức độ cao.
+) Thách thức đối với quyền lực nhà nước, chủ quyền quốc gia và phát sinh nhiều vấn đề
đối với sự duy trì an ninh và ổn định trật tự.
+) Tăng nguy cơ bản sắc dân tộc và văn hóa truyền thống Việt Nam bị xói mòn trước sự
giao thoa văn hóa.
+) Tăng nguy cơ gia tăng của tình trạng khủng bố quốc tế, buôn hậu, tội phận xuyên quốc
gia, dịch bệnh, nhập cư bất hợp pháp,....

You might also like