Professional Documents
Culture Documents
4.5 Tính giá xuất kho của vật tư, hàng hóa
1
4.1 KHÁI NIỆM VÀ YÊU CẦU CỦA
PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
4.1.1 Khái niệm: Tính giá là phương pháp thông tin và kiểm tra về sự hình thành
và phát sinh chi phí liên quan đến từng loại vật tư, sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ. Là việc xác định giá trị ghi sổ của Tài Sản.
Chính xác: Việc tính giá phải phù hợp với giá cả thực tế và phù hợp với số
lượng, chất lượng của tài sản.
Thống nhất: Phải thống nhất về phương pháp tính toán giữa các doanh nghiệp
khác nhau trong nền kinh tế quốc dân và giữa các thời kỳ khác nhau để các số
liệu có thể so sánh được.
Đầy đủ.
2
4.2 NGUYÊN TẮC CỦA PHƢƠNG PHÁP
TÍNH GIÁ
Nguyên tắc 1: Đối tượng tính giá phải phù hợp với
- Những chi phí chỉ liên quan đến 1 đối tượng thì tập hợp
trực tiếp cho đối tượng đó.
- Những chi phí liên quan đến nhiều đối tượng (CHI PHÍ
DÙNG CHUNG) mà không thể tách riêng ra được (ví dụ:
chi phí thu mua, chi phí sản xuất chung...) thì tập hợp
chung sau đó dùng các tiêu thức phân bổ hợp lý cho
từng đối tượng
4
Công thức phân bổ
5
Nguyên tắc 3: Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí
thích hợp
Yêu cầu: Hãy phân bổ chi phí vận chuyển cho hai loại vật
liệu X và Y theo tiêu thức :
1) Khối lượng.
6
Phân bổ theo khối lượng
8
Nguyên tắc 3: Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí
thích hợp
Ví dụ 3.2: DN Kali sản xuất hai loại sản phẩm A và B. Trong kỳ,
chi phí sản xuất chung phát sinh bao gồm (đvt: 1.000đ):
Lương nhân viên quản đốc phân xưởng là 2.000
Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho phân xưởng là 7.000
Chi phí điện nước mua ngoài là 1.000
Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 200 sản phẩm A và 300 sản phẩm B.
Yêu cầu: Hãy phân bổ chi phí sản xuất chung cho hai sản phẩm
A và B theo tiêu thức số lượng sản phẩm nhập kho cuối kỳ
9
4.3 TÍNH GIÁ TÀI SẢN MUA VÀO
10
4.3 TÍNH GIÁ TÀI SẢN MUA VÀO
Trong đó:
Thuế GTGT là thuế gián thu, đánh vào ngƣời tiêu
dùng cuối cùng
- Thuế nhập khẩu: phát sinh khi mua hàng của nước
ngoài
- Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế đánh vào những mặt
hàng nhà nước không khuyến khích tiêu dùng
12
4.3 TÍNH GIÁ TÀI SẢN MUA VÀO
- Hàng mua trả lại: là trị giá hàng đã mua nhưng không
đáp ứng yêu cầu nên trả lại người bán
13
4.3 TÍNH GIÁ TÀI SẢN MUA VÀO
Yêu cầu: Hãy tính Trị giá của VL X và Y và đơn giá của
NVL X và Y, biết rằng chi phí vận chuyển được phân bổ
theo tiêu thức tổng giá mua không có thuế GTGT. (ĐVT:
15
1.000đ)
Tổng giá mua chưa có thuế GTGT của X và Y:
Của X = 22.000/(1+10%) = 20.000
Của Y = 60.000
- Chi phí vận chuyển cần phân bổ: 2.500
- Phân bổ cho X = 2.500/(20.000+60.000) x 20.000 =
625
- Phân bổ cho Y = 2.500 – 625 = 1.875
- Trị giá thực tế của X và Y là:
- Của X = 20.000 + 0 -0 + 625 = 20.625
- Của Y = 60.000 + 0 – 0 +1.875 = 61.875
- Đơn Giá của X: = 20.625/2.000 = 10,3125
- Đơn giá của Y = 61.875/3.000 = 20,625
16
4.3 TÍNH GIÁ TÀI SẢN MUA VÀO
Giải:
- Tổng giá chưa có VAT của vật liệu X là:
22.000/(1+10%) = 20.000
- Chi phí vận chuyển phân bổ cho vật liệu X là:
[2.500/(20.000 + 60.000)]x 20.000= 625
- Chi phí mua phân bổ cho vật liệu Y là:
2.500 – 625 = 1.875
- Tổng giá trị vật liệu X là:
20.000 + 625 = 20.625
- Tổng giá thành vật liệu Y là:
60.000 + 1.875 = 61.875
Đơn giá VLX = 20.625/2.000 = 10,3125
Đơn giá VLY = 61.875/3.000 = 20,625 17
4.3 TÍNH GIÁ TÀI SẢN MUA VÀO
Ví dụ: Doanh nghiệp A, tiến hành mua VL X, số lượng mua là
1.000kg, đơn giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là
10.000đ/kg. Số lượng VL X thực tế nhập kho là 950 kg.
Yêu cầu: xác định trị giá và đơn giá của VL X nhập kho. Biết tỉ lệ
hao hụt cho phép là 4%.
- Hao hụt thực tế = 1000-950 = 50kg
- Hao hụt cho phép (định mức) = 4% x 1000 = 40kg
Hao hụt vượt định mức cho phép 10kg
chỉ được phép tính trị giá của 40kg hao hụt trong định mức cho
phép và trị giá của VLX nhập kho. Số vượt định mức (10kg) cần
phải tìm hiểu nguyên nhân và giải pháp xử lý (bắt bồi thường)
Trị giá của 950kg VL X nhập kho là: (950+40) x 10.000 =
9.900.000đ
Đơn giá = 9.900.000/950 = 10.421
18
4.4 TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM SẢN XUẤT
Tổng giá Giá trị sản Chi phí Giá trị sản
thành sản phẩm dịch s.xuất thực phẩm, d.vụ
phẩm, d.vụ vụ dở dang tế phát sinh dở dang
hoàn thành đầu kỳ + trong kỳ - cuối kỳ
=
(Zsp) (Ddk) (Ctk) (Dck)
20
4.4 TÍNH GIÁ SẢN PHẨM SẢN XUẤT
Trong đó:
Chi phí phát sinh trong kỳ (Ctk) bào gồm 3 loại chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CP NVL TT)
21
4.4 TÍNH GIÁ SẢN PHẨM SẢN XUẤT
Ví dụ 4.2 (ĐVT: 1.000đ) Tại xưởng sản xuất của 1 DN, cuối kỳ hoàn
thành nhập kho 2.000 SP A và 1.000 SP B. Giá trị SPDD đầu kỳ của
A là 1.200, của B là 700 . CF phát sinh trong kỳ như sau:
Chi phí NVL trực tiếp của A là 5.400, của B là 2.200.
Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất A là 3.000, B là 4.500
Chi phí sản xuất chung là 3.000
Cuối kỳ không có sản phẩm dở dang
Y/cầu:
1) Phân bổ chi phí sản xuất chung cho hai sản phẩm A và B theo tiêu
thức số lượng sản phẩm nhập kho cuối kỳ.
2) Tính giá thành đơn vị sản phẩm A, sản phẩm B? 23
4.5 TÍNH GIÁ XUẤT KHO CỦA VẬT TƢ, HÀNG HÓA
Số lƣợng
TRỊ GIÁ XUẤT = X Đơn giá xuất KHO
xuất
24
TRONG ĐÓ:
ĐƠN GIÁ XUẤT KHO đƣợc xác định theo 1 trong các
PP sau:
- Phƣơng pháp giá thực tế đích danh
Hàng nhập vào giá nào thì xuất với chính giá đó: áp
dụng với vàng bạc, đá quý.
- Phƣơng pháp đơn giá bình quân
- Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO)
25
CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ CỦA HÀNG
XUẤT BÁN, XUẤT DÙNG
26
CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ CỦA
HÀNG XUẤT BÁN, XUẤT DÙNG
Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập: cứ sau mỗi lần
nhập kho sẽ tính lại đơn giá:
Giá trị thực tế của
Giá trị thực tế của
hàng tồn kho +
Đơn giá bình hàng nhập thêm
trƣớc lần nhập
quân sau =
mỗi lần nhập Số lƣợng hàng
Số lƣợng hàng nhập
thực tế tồn kho + thêm
trƣớc khi nhập
27
CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ ĐƠN VỊ CỦA
HÀNG XUẤT BÁN, XUẤT DÙNG
Giả định rằng giá nhập của lô hàng mua trước sẽ được
ghi nhận là giá xuất trước. Theo đó:
- Giá tồn đầu kỳ hoặc lần nhập đầu tiên trong kỳ sẽ được
ghi nhận là giá xuất đầu tiên
- Giá tồn cuối kỳ là giá của những lần nhập cuối cùng trong
kỳ
28
4.5 Nội dung và trình tự tính giá vốn SP, HH,
DV tiêu thụ và giá vật tƣ xuất dùng cho SXKD.
Ví dụ: Công ty V có thông tin về kho hàng ở quý I/2021 như sau (ĐVT:
1.000đ)
1/1 Tồn kho đầu kỳ 100 kg, đơn giá 10
15/2 Mua hàng hoá nhập kho, số lượng 200 kg, đơn giá 11
24/2 Xuất bán hàng hoá, số lượng 250 kg
10/3 Mua hàng hoá nhập kho, số lượng 300 kg, đơn giá 12
17/3 Mua hàng hoá nhập kho, số lượng 400 kg, đơn giá 14
31/3 Xuất bán hàng hoá, số lượng 450 kg
Yêu cầu: Tính giá trị hàng xuất trong quý và giá trị hàng tồn kho cuối quý
I/2021 theo phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ, bq sau mỗi lần
nhập, FIFO
29
4.5 Nội dung và trình tự tính giá vốn SP, HH,
DV tiêu thụ và giá vật tƣ xuất dùng cho SXKD.
Ví dụ 4.3 Tình hình nhập xuất tồn của VL A tại một DN trong tháng 3/2021
như sau, (ĐVT: 1.000đ):
• Ngày 2/3, nhập 400 kg VL A với tổng giá bao gồm cả thuế GTGT 10% là
22.000
• Yêu cầu: Tính giá VL A xuất kho và tồn kho cuối kỳ theo các p.pháp đơn
giá bình quân cả kỳ dự trữ, đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập, FIFO,
30