You are on page 1of 35

TÍNH GIÁ

ThS. Trần Nguyễn Thị Yến


Bộ môn Kế toán tài chính
Giá trị thực
tế, giá gốc
của TS = ???
I. KHÁ I NIỆ M TÍNH GIÁ

Tính giá là phương pháp kế toán sử dụng thước đo


tiền tệ để xác định trị giá thực tế của các loại tài
sản theo những nguyên tắc nhất định

Tác dụng:

 Tính toán, xác định được giá trị thực tế của tài sản hình
thành trong quá trình SXKD của đơn vị.

 Tổng hợp được toàn bộ giá trị tài sản trong đơn vị, giúp cho
việc quản lý, sử dụng tài sản có hiệu quả.
II. YÊ U CẦ U & NGUYÊ N TẮ C TÍNH GIÁ
1. Yêu cầu tính giá

• Phù hợp với giá cả thị trường


Chính
• Đúng với số lượng, chất lượng của
xác TS

• Phương pháp tính toán giữa các DN


Thống
khác nhau và giữa các thời kỳ khác
nhất nhau của 1 DN
II. YÊ U CẦ U & NGUYÊ N TẮ C TÍNH GIÁ
2. Nguyên tắc

Nguyên tắc 1
Xác định đối tượng tính giá phù hợp tương
ứng với từng quá trình
Quá trình thu
mua
Quá trình sản
xuất
Quá trình tiêu thụ
II. YÊ U CẦ U & NGUYÊ N TẮ C TÍNH GIÁ
2. Nguyên tắc

Nguyên tắc 2 : Phân loại chi phí hợp lý.

CP
CP CP CP CP
hoạt CP
thu sản bán quản
động khác
mua xuất hàng lý DN
TC

Chi phí là một bộ phận quan trọng


cấu thành giá của các loại tài sản,
hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm.
II. YÊ U CẦ U & NGUYÊ N TẮ C TÍNH GIÁ
2. Nguyên tắc

Nguyên tắc 3: Phân bổ chi phí hợp lý.

Tổng CP
Mức CP phân bổ cần phân bổ Tổng tiêu thức
cho từng đối = X phân bổ của
Tổng tiêu thức phân bổ
tượng từng đối tượng
của các đối tượng
II. YÊ U CẦ U & NGUYÊ N TẮ C TÍNH GIÁ
2. Nguyên tắc

Nguyên tắc 3: Phân bổ chi phí hợp lý.

VD: Chi phí vận chuyển 2 loại vật tư trị giá là 400.000
đồng. Khối lượng các vật tư như sau: A = 120 kg; B = 80
kg.

Yêu cầu : phân bổ chi phí vận chuyển cho các đối tượng
theo tiêu thức khối lượng
III. TÍNH GIÁ VẬT TƯ, TÀI SẢN

1. Tính giá hàng kho (trừ thành phẩm)


- Tính giá hàng nhập kho
- Tính giá xuất kho
2. Tính giá TSCĐ
3. Tính giá thành sản phẩm
III. TÍNH GIÁ VẬT TƯ, TÀI SẢN
1. 1. Tính giá vật tư nhập kho

 Nguyên tắc tính giá nhập của hàng tồn kho:


Giá nhập của hàng kho được xác định theo
giá gốc (giá phí, giá thực tế), theo nguồn
hình thành và thời điểm tính giá.
III. TÍNH GIÁ VẬ T TƯ, TÀ I SẢ N TH1: Mua về
1. 1. Tính giá vật tư nhập kho nhập kho

Giảm giá hàng


Giá thực tế Giá ghi mua, hàng CP
Thuế
của hàng = trên hóa + - mua trả lại, + thu
(nếu có)
mua đơn chiết khấu mua
thương mại

•Thuế NK
•CP v/c, bốc dỡ, bảo quản
•Thuế TTĐB
•Công tác phí của cán bộ
•Thuế GTGT hàng nhập khẩu
thu mua
(nếu k được khấu trừ)
•Hao hụt trong định mức
• Thuế BVMT phải nộp
III. TÍNH GIÁ VẬ T TƯ, TÀ I SẢ N TH1: Mua về
1.1. Tính giá vật tư nhập kho nhập kho

DN kê khai thuế GTGT theo pp


khấu trừ và vật tư thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT

Giá mua trên


hóa đơn không
bao gồm thuế DN kê khai thuế GTGT theo pp
GTGT trực tiếp

Giá mua trên


hóa đơn có bao
gồm thuế GTGT
III. TÍNH GIÁ VẬ T TƯ, TÀ I SẢ N TH1: Mua về
1.1. Tính giá vật tư nhập kho nhập kho

VD: DN mua một số vật liệu phục vụ cho sản xuất, gồm:
 Vật liệu A: 10.000 kg, giá mua bao gồm thuế GTGT
10% là 220 triệu đồng, chưa thanh toán.
 Vật liệu B: 40.000 kg, giá mua bao gồm thuế GTGT
10% là 660 triệu đồng, chưa thanh toán.
 CP vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên là 25 triệu đồng,
chưa bao gồm thuế 10%, chưa thanh toán, phân bổ
theo tiêu thức số lượng

DN tính thuế GTGT theo pp khấu


TÍNH GIÁ trừ
VẬT TƯ DN tính thuế GTGT theo pp trực
tiếp
III. TÍNH GIÁ VẬ T TƯ, TÀ I SẢ N
1.1. Tính giá vật tư nhập kho
 TH2: Nhận góp vốn
Giá trị nhập kho = Giá trị thỏa thuận

 TH3: Nhận biếu tặng


Giá trị nhập kho = Giá ghi trên biên bản bàn giao
+ CP tiếp nhận (nếu có)

 TH4: Vật tư tự sản xuất


Giá trị nhập kho = Giá thành thực tế

 TH5: Vật tư có nguồn gốc từ phế liệu


Giá trị nhập kho = Giá của phế liệu có thể tiêu dùng
được
III. TÍNH GIÁ VẬ T TƯ, TÀ I SẢ N
1.2. Tính giá vật tư xuất kho

Phương pháp 1: Giá bình quân

Phương pháp 2: Nhập trước, xuất trước

Phương pháp 3: Giá thực tế đích danh


III. TÍNH GIÁ VẬ T TƯ, TÀ I SẢ N
1.2. Tính giá vật tư xuất kho

Phương pháp 1: Giá bình quân

Giá trị hàng Số lượng hàng Đơn giá


= x
xuất kho xuất kho bình quân

Bình quân cả kỳ dự trữ (Bình quân cuối kỳ này)

Bình quân cuối kỳ trước

Bình quân liên hoàn (sau mỗi lần nhập )


III. TÍNH GIÁ VẬ T TƯ, TÀ I SẢ N
1.2. Tính giá vật tư xuất kho
Phương pháp 1: Giá bình quân

Giá trị hàng (tồn đầu kỳ và nhập


Đơn giá BQ trong kỳ)
cả kỳ dự trữ =
(cuối kỳ này) Số lượng hàng (tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ)

• Đơn giản, dễ làm, k bảo đảm tính kịp thời của số liệu kế

toán.
• Các nghiệp vụ xuất kho trong kì chỉ được ghi nhận phần SL,
phần ĐG và TT để trống đến cuối kỳ sẽ điền
III. TÍNH GIÁ VẬ T TƯ, TÀ I SẢ N
1.2. Tính giá vật tư xuất kho
Phương pháp 1: Giá bình quân

Giá trị hàng tồn cuối kỳ trước


Đơn giá bình quân
=
cuối kỳ trước
Số lượng hàng tồn cuối kỳ trước

 Đơn giản, dễ làm,


 Giá trị hàng xuất không chịu ảnh hưởng sự thay đổi
giá cả trong kỳ hiện tại làm chỉ tiêu trên báo cáo
B02 ko sát với thực tế
III. TÍNH GIÁ VẬ T TƯ, TÀ I SẢ N
1.2. Tính giá vật tư xuất kho
Phương pháp 1: Giá bình quân

Đơn giá bình Giá trị hàng tồn sau mỗi lần nhập
quân =
sau mỗi lần nhập Số lượng hàng tồn sau mỗi lần nhập

• Đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế toán,


phản ánh được tình hình biến động của giá
cả.
• Khối lượng tính toán lớn chỉ áp dụng DN ít
chủng loại hàng hóa, lưu lượng nhập xuất ít
III. TÍNH GIÁ VẬ T TƯ, TÀ I SẢ N
1.2. Tính giá vật tư xuất kho

Nhập • Hàng tồn kho được mua nhập


trước, xuất kho trước thì được xuất kho
trước trước

• Hàng xuất kho thuộc lô hàng


nào thì lấy đúng đơn giá nhập
Giá thực tế kho của chính lô hàng đó để
đích danh tính giá vốn thực tế của hàng
xuất kho.
VD Tình hình tồn kho, nhập, xuất hàng hóa A trong tháng
1/N tại một DN như sau:
 Tồn đầu kỳ: 1.000 kg, đơn giá 10.000 đồng/kg
 Tăng, giảm trong kỳ:
• Ngày 5: Nhập 3.000 kg, đơn giá 10.500 đồng/kg
• Ngày 8: Nhập 1.000 kg, đơn giá 10.600 đồng/kg
• Ngày 16: Xuất 3.500 kg
• Ngày 19: Xuất 500 kg
• Ngày 25: Nhập 3.000 kg, đơn giá 11.000 đồng/kg
• Ngày 26: Xuất 2.000 kg
Yêu cầu:
Xác định giá xuất A theo 2 phương pháp: BQ và NT-XT
III. TÍNH GIÁ VẬ T TƯ, TÀ I SẢ N
2. Tính giá tài sản cố định

Nguyên tắc tính giá TSCĐ:


Trong mọi trường hợp, kế toán phải tôn trọng
nguyên tắc đánh giá theo nguyên giá (Giá thực tế
hình thành TSCĐ) và giá trị còn lại của TSCĐ.
Giá trị còn lại = Nguyên giá – Số đã khấu hao
III. TÍNH GIÁ VẬ T TƯ, TÀ I SẢ N
2. Tính giá tài sản cố định

TH1: Tài sản cố định mua sắm

Nguyên Giá mua Thuế Giảm giá CP lắp


giá = trên hóa + (nếu - hàng mua, + đặt, chạy + CP thu
TSCĐ đơn có) chiết khấu thử mua
thương mại

DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ


Giá chưa thuế GTGT trên hóa đơn
Giá mua
trên hóa
đơn DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Giá có thuế GTGT trên hóa đơn
III. TÍNH GIÁ VẬ T TƯ, TÀ I SẢ N
3. Tính giá thành sản phẩm
3.1. Khái niệm, phân loại

Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của hao
phí lao động sống và lao động vật hoá cần thiết mà
DN bỏ ra để sản xuất sản phẩm.
Phân loại giá thành sản phẩm
- Theo thời điểm tính:
Giá thành kế hoạch
Giá thành định mức,
Giá thành thực tế
- Theo phạm vi phát sinh chi phí:
Giá thành phân xưởng,
Giá thành toàn bộ
3.2. Xác định đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành

Đối tượng • Đối tượng tính giá thành là phạm

tính giá vi tính giá thành sản phẩm.


• Ví dụ: Đối tượng tính giá là sản
thành phẩm, đơn đặt hàng

• Kỳ tính giá thành là khoảng thời


Kỳ tính gian bộ phận kế toán cần phải tiến

giá thành hành công việc tính giá thành cho


các đối tượng cần tính giá
3.3. Trình tự tính giá thành

 Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp liên quan đến
từng đối tượng tính giá
 Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các
đối tượng tính giá
 Bước 3. Xác định sản phẩm dở dang cuối kỳ
theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (chính)
theo 50% chi phí chế biến
Bước 3 không
theo sản lượng ước tính tương đương nghiên cứu
chi tiết
 Bước 4: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị
3.4. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị (bước 4)
Tổng giá Giá trị SP CP SX thực tế Giá trị SP
= dở dang + phát sinh - dở dang
thành SP đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
SPS Bên Số dư đầu SPS Bên Nợ Số dư cuối
Có TK154 kỳ TK154 TK154 kỳ TK154

Trên cơ sở nguyên tắc và trình tự tính Zsp, DN sẽ lựa


chọn 1 hoặc nhiều PP tính Zsp phù hợp :
 PP giản đơn (trực tiếp)
 PP loại trừ giá trị sản phẩm phụ
 PP hệ số
 PP phân bước
PP tính giá thành trực tiếp

Tổng giá thành SP


Giá thành đơn vị =
SP, DV Số lượng SP hoàn thành

- ĐK áp dụng:

DN quy trình SX giản đơn, số lượng hàng ít,


Tập hợp CPSX theo từng loại sản phẩm,
Đối tượng tính Zsp là những sản phẩm.
3.4. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị (bước 4)

Phương pháp loại trừ giá trị SP phụ

Tổng giá thành SP – Tổng giá trị SP


Giá thành phụ
đơn vị SP =
chính Số lượng SP chính

Phương pháp này được áp dụng


trong các DN mà cùng 1 qui trình
sản xuất tạo ra cả sản phẩm
chính và sản phẩm phụ
3.4. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị (bước 4)

Phương pháp hệ số

Tổng giá thành sản phẩm


Giá thành đơn vị
SP gốc (z0) =
Số lượng SP gốc (Q0)

zi = z 0 x Hi (hệ số quy đổi sản phẩm i)

Q0 = ∑ Qi x H i
3.4. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị (bước 4)

Phương pháp phân bước


Áp dụng cho DN có quy trình công nghệ SX SP
phức tạp, gồm nhiều giai đoạn, kết thúc mỗi
giai đoạn công nghệ tạo ra bán thành phẩm
chuyển sang giai đoạn sau để tiếp tục chế biến.

VD: Các DN may mặc, DN cơ khí, DN sx ô tô…


Bảng tính giá thành sản phẩm sản xuất
Sản phẩm: .......

CP SX
Tổng Giá
Giá trị phát Giá trị
giá thành
Khoản mục CP SP sinh SP
thành đơn vị
DDĐK trong DDCK
SP SP
kỳ
1.Chi phí NVL TT ... ... ... ... ...
-Vật liệu chính
-Vật liệu phụ
2.CP NCTT
3.Chi phí SX chung

Cộng
3.5. Các tài khoản sử dụng để tính giá thành

 TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

 TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

 TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

 TK 627 – Chi phí sản xuất chung


3.5. Các tài khoản sử dụng để tính giá thành

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có


SDĐK: CP SXKD dở dang ĐK
CP nguyên vật liệu trực tiếp • Giá thành thực tế của SP, DV

CP nhân công trực tiếp hoàn thành trong kỳ

• CP sản xuất chung

Cộng số phát sinh tăng Cộng số phát sinh giảm


SDCK: CP SXKD dở dang CK
IV. TÍNH GIÁ THÀ NH
Sơ đồ hạch toán tính giá thành

TK 152 TK 621 TK 154 TK 155, 157


Xuất kho NVL K/c CP NVL Giá thành SP
dùng cho sx trực tiếp nhập kho,
gửi bán
TK 334,338 TK 622
Tiền lương và TK 632
K/c CP NC SP hoàn
khoản trích trực tiếp
theo lương thành
TK tiêu thụ
111,112,331 TK 627
K/c CP sản
Tập hợp CP xuất chung
sx chung

You might also like