Professional Documents
Culture Documents
Tác dụng:
Tính toán, xác định được giá trị thực tế của tài sản hình
thành trong quá trình SXKD của đơn vị.
Tổng hợp được toàn bộ giá trị tài sản trong đơn vị, giúp cho
việc quản lý, sử dụng tài sản có hiệu quả.
II. YÊ U CẦ U & NGUYÊ N TẮ C TÍNH GIÁ
1. Yêu cầu tính giá
Nguyên tắc 1
Xác định đối tượng tính giá phù hợp tương
ứng với từng quá trình
Quá trình thu
mua
Quá trình sản
xuất
Quá trình tiêu thụ
II. YÊ U CẦ U & NGUYÊ N TẮ C TÍNH GIÁ
2. Nguyên tắc
CP
CP CP CP CP
hoạt CP
thu sản bán quản
động khác
mua xuất hàng lý DN
TC
Tổng CP
Mức CP phân bổ cần phân bổ Tổng tiêu thức
cho từng đối = X phân bổ của
Tổng tiêu thức phân bổ
tượng từng đối tượng
của các đối tượng
II. YÊ U CẦ U & NGUYÊ N TẮ C TÍNH GIÁ
2. Nguyên tắc
VD: Chi phí vận chuyển 2 loại vật tư trị giá là 400.000
đồng. Khối lượng các vật tư như sau: A = 120 kg; B = 80
kg.
Yêu cầu : phân bổ chi phí vận chuyển cho các đối tượng
theo tiêu thức khối lượng
III. TÍNH GIÁ VẬT TƯ, TÀI SẢN
•Thuế NK
•CP v/c, bốc dỡ, bảo quản
•Thuế TTĐB
•Công tác phí của cán bộ
•Thuế GTGT hàng nhập khẩu
thu mua
(nếu k được khấu trừ)
•Hao hụt trong định mức
• Thuế BVMT phải nộp
III. TÍNH GIÁ VẬ T TƯ, TÀ I SẢ N TH1: Mua về
1.1. Tính giá vật tư nhập kho nhập kho
VD: DN mua một số vật liệu phục vụ cho sản xuất, gồm:
Vật liệu A: 10.000 kg, giá mua bao gồm thuế GTGT
10% là 220 triệu đồng, chưa thanh toán.
Vật liệu B: 40.000 kg, giá mua bao gồm thuế GTGT
10% là 660 triệu đồng, chưa thanh toán.
CP vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên là 25 triệu đồng,
chưa bao gồm thuế 10%, chưa thanh toán, phân bổ
theo tiêu thức số lượng
• Đơn giản, dễ làm, k bảo đảm tính kịp thời của số liệu kế
toán.
• Các nghiệp vụ xuất kho trong kì chỉ được ghi nhận phần SL,
phần ĐG và TT để trống đến cuối kỳ sẽ điền
III. TÍNH GIÁ VẬ T TƯ, TÀ I SẢ N
1.2. Tính giá vật tư xuất kho
Phương pháp 1: Giá bình quân
Đơn giá bình Giá trị hàng tồn sau mỗi lần nhập
quân =
sau mỗi lần nhập Số lượng hàng tồn sau mỗi lần nhập
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của hao
phí lao động sống và lao động vật hoá cần thiết mà
DN bỏ ra để sản xuất sản phẩm.
Phân loại giá thành sản phẩm
- Theo thời điểm tính:
Giá thành kế hoạch
Giá thành định mức,
Giá thành thực tế
- Theo phạm vi phát sinh chi phí:
Giá thành phân xưởng,
Giá thành toàn bộ
3.2. Xác định đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành
Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp liên quan đến
từng đối tượng tính giá
Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các
đối tượng tính giá
Bước 3. Xác định sản phẩm dở dang cuối kỳ
theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (chính)
theo 50% chi phí chế biến
Bước 3 không
theo sản lượng ước tính tương đương nghiên cứu
chi tiết
Bước 4: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị
3.4. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị (bước 4)
Tổng giá Giá trị SP CP SX thực tế Giá trị SP
= dở dang + phát sinh - dở dang
thành SP đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
SPS Bên Số dư đầu SPS Bên Nợ Số dư cuối
Có TK154 kỳ TK154 TK154 kỳ TK154
- ĐK áp dụng:
Phương pháp hệ số
Q0 = ∑ Qi x H i
3.4. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị (bước 4)
CP SX
Tổng Giá
Giá trị phát Giá trị
giá thành
Khoản mục CP SP sinh SP
thành đơn vị
DDĐK trong DDCK
SP SP
kỳ
1.Chi phí NVL TT ... ... ... ... ...
-Vật liệu chính
-Vật liệu phụ
2.CP NCTT
3.Chi phí SX chung
Cộng
3.5. Các tài khoản sử dụng để tính giá thành