You are on page 1of 31

BÀI TẬP NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Chương 1: Bản chất và đối tượng của hạch toán kế toán

Bài 1 (VD): Có tài liệu của 1 doanh nghiệp như sau:


STT Khoản mục STT Khoản mục
1 Tiền mặt 21 Thành phẩm
2 Tiền gửi ngân hang 22 Hàng gửi đi bán
3 Phải thu khách hàng 23 Quỹ bình ổn giá
4 Hàng hóa 24 Chi phí trả trước
5 Thuế GTGT được khấu trừ 25 Tạm ứng
6 TSCĐ 26 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
7 Hao mòn TSCĐ 27 Dự phòng phải trả
8 Phải trả người bán 28 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
9 Phải trả CNV 29 Vay và nợ thuê tài chính
10 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 30 Nguyên vật liệu
11 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 31 Trái phiếu phát hành
12 Nguyên vật liệu 32 Phải thu nội bộ
13 Công cụ dụng cụ 33 Phải thu khác
14 Hàng đang đi đường 34 Phải trả, phải nộp khác
15 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 35 Phải trả nội bộ
16 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 36 Thuế và các khoản phải nộp
17 Quỹ phát triển khoa học công nghệ 37 Nguồn vốn xây dựng cơ bản
18 Tiền đang chuyển 38 Quỹ bình ổn giá
19 Xây dựng cơ bản dở dang 39 Chứng khoán kinh doanh
20 Bất động sản đầu tư 40 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

Yêu cầu: Phân loại tài sản, nguồn vốn của DN

1
Bài 2 (VD): Phân loại tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp
Chỉ tiêu Khoản mục Tài sản Nguồn vốn
Phải thu khách hàng
Quan hệ với người mua
Người mua ứng trước

Quan hệ thanh toán với người bán Phải trả người bán
Trả trước cho người bán
Tạm ứng
Quan hệ với công nhân viên
Phải trả công nhân viên
Quan hệ thanh toán với ngân Vay ngân hàng
hàng Tiền gửi ngân hàng
Thuế phải nộp, phải trả
Quan hệ thanh toán với nhà nước
Thuế GTGT được khấu trừ

Bài 3 (VD):
Công ty AB được thành lập bởi 2 thành viên A và B. Số vốn do hai thành viên góp như sau:
(đơn vị: đồng)
Thành viên A Thành viên B
- Nhà văn phòng 600.000.000 - Cửa hàng 300.000.000
- Xe hơi 4 chỗ ngồi 300.000.000 - Hàng hóa 250.000.000
- Tiền mặt 125.000.000 - Tiền mặt 200.000.000
- Phải thu khách hàng X 155.000.000 - Nhà kho 1.500.000.000
ngắn hạn - Thiết bị văn phòng 130.000.000
- Phải trả người bán Y 120.000.000 - Phải trả người bán C ngắn 138.000.000
ngắn hạn hạn
- Vay ngân hàng 200.000.000 - Chứng khoán kinh doanh 185.000.000
Yêu cầu:
- Phân loại tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, nợ phải trả của công ty AB tại thời điểm thành lập
- Xác định giá trị tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, nợ phải thu, nợ phải trả của công ty AB
- Xác định VCSH do các thành viên đóng góp và số VCSH của mỗi thành viên A, B.

2
Bài 4 (VD): Tại doanh nghiệp X, ngày 1/1/N có tài liệu về số tài sản và nguồn hình thành tài sản
như sau (ĐVT: triệu đồng)
1. Phải trả người bán: 20 15. Máy móc thiết bị: 320
2. Thành phẩm: 100 16. Nhiên liệu: 6
3. NVL chính: 20 17. Vay dài hạn: 50
4. Phụ tùng thay thế: 3 18. Qũy khen thưởng: 3
5. Vốn đầu tư của CSH: 1.700 19. Hàng gửi bán: 14
6. Nhà xưởng: 1.200 20. Phải thu khách hàng: 12
7. Phương tiện vận tải: 300 21. Tạm ứng: 3
8. Phải trả CNV: 5 22. Trái phiếu phát hành: 25
9. LNST chưa phân phối: X 23. Công cụ dụng cụ 4
10. Quỹ đầu tư phát triển: 8 24. Phải trả khác: 5
11. NVL phụ: 5 25. Phải thu khác: 6
12. Sản phẩm dở dang: 7 26. Quyền sử dụng đất: 1.100
13. Vay ngắn hạn: 30 27. Quỹ phúc lợi: 2
14. Thuế và các khoản phải nộp NN: 7
Yêu cầu: Phân biệt TS, NV và tính tổng TS, tìm X.

Bài 5: Tại một doanh nghiệp đầu năm có tình hình TS, NV như sau: (ĐVT: 1.000.000đ)
1. Tài sản cố định hữu hình: 400 8. Tiền gửi ngân hàng: 25
2. Phải trả người bán: 18 9. LNST chưa phân phối: X
3. Tiền mặt: 5 10. Phải thu khách hàng: 12
4. Công cụ dụng cụ: 10 11. Phải trả CNV: 5
5. Thành phẩm: 20 12. Nguyên vật liệu: 25
6. Vốn đầu tư của CSH: 410 13. CP sản xuất kinh doanh dở dang: 3
7. Vay ngân hàng: 22 14. Nợ thuê tài chính: 40
Yêu cầu: Tìm X?

3
Bài 6: Tại doanh nghiệp X, ngày 1/1/N có tài liệu về số tài sản và nguồn hình thành tài sản như sau
(ĐVT: triệu đồng)
1. Quyền sử dụng đất: 400 14. Bằng phát minh sáng chế: 200
2. NVL chính: 80 15. Phải trả người bán: 30
3. Thuế và các khoản phải nộp NN: 20 16. Vốn đầu tư của CSH: 1.430
4. Vay ngân hàng: 80 17. Nhà cửa, kiến trúc: 470
5. Máy móc, thiết bị: 500 18. Công cụ dụng cụ: 20
6. Tạm ứng: 5 19. Sản phẩm dở dang: 10
7. NVL phụ: 15 20. Quỹ khen thưởng, phúc lợi: 20
8. LNST chưa phân phối: X 21. Chứng khoán kinh doanh: 50
9. Qũy đầu tư phát triển: 30 22. Phương tiện vận tải: 150
10. Phải trả, phải nộp khác: 20 23. Thành phẩm: 50
11. Trái phiếu phát hành: 200 24. Hàng gửi bán: 30
12. Nhiên liệu: 10 25.Tiền gửi ngân hàng: 100
13. Phải thu khách hàng: 30
Yêu cầu:
1. Phân biệt TS, NV. Xác định tổng TS, tìm X?
2. Phân biệt và tính tổng nợ phải trả, VCSH
Chương 2: Phương pháp tổng hợp và cân đối
Bài 7:
I. Giả sử tình hình về tài sản và nguồn vốn của một doanh nghiệp như sau: ĐVT: đồng
TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
Tiền mặt 150.000.000 Phải trả người lao động 80.000.000
Tiền gửi ngân hàng 400.000.000 Vay và nợ thuê tài chính 480.000.000
Phải thu của khách hàng 60.000.000 Phải trả cho người bán ngắn hạn 120.000.000
ngắn hạn
Nguyên vật liệu 600.000.000 Quỹ khen thưởng phúc lợi 150.000.000
Thành phẩm 800.000.000 Thuế và các khoản phải nộp NN 80.000.000
Công cụ dụng cụ 250.000.000 Phải trả phải nộp khác 12.000.000
Tài sản cố định hữu hình 3.000.000.000 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 60.000.000
Tài sản cố định vô hình 2.000.000.000 Quỹ phát triển khoa học và công 300.000.000

4
nghệ
Hao mòn TSCĐ hữu hình (600.000.000) Vốn đầu tư của chủ sở hữu Y
TỔNG CỘNG X TỔNG CỘNG X
Yêu cầu
- Xác định giá trị X, Y,
- Lấy 4 ví dụ minh hoạ cho các nghiệp vụ kinh tế đặc trưng cho sự biến động của tài sản và
nguồn vốn của doanh nghiệp.
Bài 8:
I. Giả sử có số liệu của 1 doanh nghiệp như sau:
Tiền gửi: 100.000.000 đồng
Tiền mặt: 20.000.000 đồng
Phải thu của khách hàng: Dư Nợ (A): 40.000.000 đồng (ngắn hạn)
Dư Có (B): 20.000.000 đồng (ngắn hạn)
Hàng hóa: 60.000.000 đồng
Tài sản cố định hữu hình: 1.000.000.000 đồng
Phải trả người bán: Dư Nợ (C): 10.000.000 đồng (ngắn hạn)
Dư Có (D): 60.000.000 đồng (ngắn hạn)
Phải trả công nhân viên: 20.000.000 đồng
Thuế GTGT phải nộp: 10.000.000 đồng
Hao mòn TSCĐ: 100.000.000 đồng
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: X
Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối kế toán với số liệu giả định trên
II. Trong kỳ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Khách hàng A thanh toán tiền nợ kỳ trước: 20.000.000 bằng chuyển khoản
2. Doanh nghiệp mua 1 số hàng hóa nhập kho, P CT = 20.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%,
chưa thanh toán tiền hàng cho D.
3. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán tiền lương cho nhân viên: 18.000.000 đồng
4. Doanh nghiệp với người bán D tiến hành làm thủ tục chuyển từ khoản nợ sang vốn đầu tư
của chủ sở hữu: 50.000.000 đồng
Yêu cầu:
- Phân tích 4 nghiệp vụ trên thuộc trường hợp tổng quát nào trong kế toán

5
- Hãy lập bảng cân đối kế toán mới sau khi 4 nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên xảy ra.
Biết Doa
nh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Bài 9 (VD):
I. Có số liệu giả định của 1 doanh nghiệp như sau (Đơn vị tính: đồng):
STT Khoản mục Số tiền
1 Tiền mặt 35.000.000
2 Tiền gửi 50.000.000
3 Phải thu khách hàng ngắn hạn 250.000.000
4 Hàng hóa 365.000.000
5 Tài sản cố định hữu hình 1.500.000.000
6 Hao mòn tài sản cố định hữu hình 200.000.000
7 Phải trả người bán ngắn hạn 150.000.000
8 Phải trả công nhân viên 30.000.000
9 Thuế và các khoản phải nộp 20.000.000
10 Vốn đầu tư của chủ sở hữu X
11 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 6.000.000
12 Quỹ khen thưởng phúc lợi 4.000.000

II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :


1. Doanh nghiệp nhận vốn góp của nhà đầu tư là 200.000.000 đồng, trong đó 20.000.000 đồng
bằng tiền mặt và 180.000.000 đồng bằng hàng hóa.
2. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán tiền lương cho công nhân viên là 30.000.000 đồng.
3. Ngân hàng báo Có khách hàng thanh toán tiền nợ kỳ trước là 150.000.000 đồng
4. Doanh nghiệp bổ sung quỹ phúc lợi từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 6.000.000 đồng.
Yêu cầu :
- Xác định vốn đầu tư của chủ sở hữu X của doanh nghiệp.
- Phân tích 4 nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thuộc trường hợp tổng quát nào trong kế toán
- Hãy lập bảng cân đối kế toán sau 4 nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Bài 10 (VD):

6
Giả sử có số liệu của một số doanh nghiệp như sau (Đơn vị tính: đồng):
Chỉ tiêu DN A DN B DN C DN D
1. Doanh thu bán hàng & CCDV 10.200.000.000 7.500.000.000 4.500.000.000 3.900.000.000
2.Chiết khấu thương mại 100.000.000 150.000.000 10.000.000 20.000.000
3. Hàng bán bị trả lại 120.000.000 80.000.000 50.000.000 60.000.000
4. Giảm giá hàng bán 100.000.000 0 0 20.000.000
5. Giá vốn hàng bán 4.300.000.000 3.600.000.000 3.000.000.000 2.790.000.000
6. Chi phí hoạt động tài chính 400.000.000 230.000.000 169.000.000 300.000.000
7.Chi phí bán hàng 300.000.000 300.000.000 431.000.000 220.000.000
8.Chi phí quản lý doanh nghiệp 500.000.000 400.000.000 400.000.000 340.000.000
9.Thu hoạt động tài chính 100.000.000 90.000.000 400.000.000 300.000.000
Trong đó: - Lãi liên doanh 80.000.000 50.000.000 0 250.000.000
- Lãi cổ phiếu 0 0 60.000.000 0
10.Thu khác 30.000.000 60.000.000 50.000.000 90.000.000
11.Chi khác 10.000.000 50.000.000 70.000.000 140.000.000
Trong tiền phạt 0 30.000.000 55.000.000 140.000.000

Yêu cầu: Hãy lập báo cáo kết quả kinh doanh với số liệu trên (Biết rằng: Thuế suất thuế
TNDN là 20%)

7
Chương 3: Tài khoản và ghi sổ kép
Bài 11:
a/ Một DN có tình hình hiện có và sự biến động của TK tiền mặt như sau:
Số dư tồn quỹ cuối tháng 1/N là 100.000.000đ
Trong kỳ có các khoản thu chi tiền mặt như sau:
NV1: Thu nợ của khách hàng: 15.000.000đ
NV2: Xuất quỹ tiền mặt trả lương cho CNV 30.000.000đ
NV3: Mua nguyên vật liệu nhập kho thanh toán bằng tiền mặt 20.000.000đ
Yêu cầu phản ánh vào sơ đồ chữ T. Tự cho số dư đầu kì của các tài khoản cho phù
hợp
b/ Số dư đầu kỳ TK phải trả người bán 100.000.000 đ (Dư Có)
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
NV1: Vay ngân hàng trả nợ người bán 50.000.000 đ
NV2: Mua chịu hàng hóa nhập kho giá chưa thuế GTGT 10% là
60.000.000 đ
NV3: Trả nợ người bán bằng chuyển khoản 20.000.000 đ
Yêu cầu phản ánh vào sơ đồ chữ T. Tự cho số dư đầu kì của các tài khoản cho phù
hợp
c/ Có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, chi phí như sau:
(VD)
NV1: DN bán hàng chưa thu được tiền 110.000.000đ đã bao gồm thuế GTGT
10%, giá vốn 60.000.000đ

NV2: DN bán hàng thu được bằng tiền mặt 16.500.000đ, thuế GTGT 10%, giá
vốn 10.000.000đ

8
NV3: DN bán hàng thu bằng chuyển khoản 210.000.000đ, thuế GTGT 10%, giá
vốn 170.000.000đ

NV4: Khách hàng trả lại một số hàng hoá do hàng kém phẩm chất ở NV3, DN
nhận lại 10% số hàng, hàng đã nhập kho. DN chưa thanh toán tiền cho khách
hàng.

NV5: Kết chuyển doanh thu, giá vốn xác định kết quả
Yêu cầu: Phản ánh vào tài khoản chữ T. Biết Doanh
nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Bài 12: Căn cứ vào tài liệu sau để ghi vào TK641 “Chi phí bán hàng”.
Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ gồm:
- Chi phí lương phải trả nhân viên bán hàng: 35.000.000đ
- CP vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng: 2.000.000đ
- CP khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng: 12.000.000đ
- Chi tiền mặt trả tiền dịch vụ cho bộ phận bán hàng: 4.000.000đ
Định khoản kế toán và cuối kỳ kết chuyển CP bán hàng sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh
Bài 13: Cho một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 15.000.000 đồng
2. Vay ngân hàng 88.000.000 đồng trả nợ người bán
3. Chuyển khoản thanh toán khoản phải trả khác 3.000.000 đồng
4. Tạm ứng tiền mặt 2.500.000 đồng cho công nhân viên đi công tác
5. Thu được các khoản phải thu khác bằng tiền mặt 200.000 đồng
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 14:
1. DN nhận vốn góp liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền 100.000.000 đồng

9
2. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, số tiền 40.000.000 đồng
3. Mua nguyên vật liệu nhập kho, chưa thanh toán tiền hàng, trị giá mua chưa thuế 12.000.000
đồng, thuế GTGT 10%.
4. Xuất kho nguyên liệu dùng cho sản xuất sản phẩm trị giá xuất kho là 25.000.000 đồng
5. Xuất kho sản phẩm đem tiêu thụ giá vốn là 34.000.000 đồng, giá bán chưa thuế GTGT 10%
là 50.000.000 đồng, người mua chưa thanh toán.
6. Chuyển khoản mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá mua chưa thuế 46.000.000 đồng, thuế
GTGT 10%.
7. Tính lương phải trả cho lao động trực tiếp sản xuất, số tiền là 35.600.000 đồng
8. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt, số tiền 12.800.000 đồng
9. Trả tiền lương cho người lao động bằng tiền mặt, số tiền là 65.600.000 đồng
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Biết Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ
Bài 15:
1. Nộp tiền mặt vào ngân hàng, số tiền 200.000.000 đồng
2. DN chuyển khoản thanh toán với người bán 46.900.000 đồng
3. Xuất vật liệu cho bộ phận quản lý doanh nghiệp sử dụng, giá trị xuất kho 10.000.000 đồng
4. Nộp thuế GTGT bằng chuyển khoản 120.000.000 đồng
5. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 12.000.000 đồng
6. Xuất vật liệu cho bộ phận bán hàng trị giá xuất kho là 23.000.000 đồng
7. Xuất tiền mặt giao cho người nhận tạm ứng số tiền là 10.000.000 đồng
8. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt số tiền là 100.000.000 đồng
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Bài 16 (VD):
I. Giả sử số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK 131 (Phải thu của khách hàng): 100.000.000 đồng (dư Nợ) trong đó DN M là
100.000.000đ
- TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 100.000.000 đồng
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Khách hàng M thanh toán tiền nợ kỳ trước 90.000.000 đồng bằng tiền gửi ngân hàng.

10
2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho khách hàng A với giá bán chưa thuế là 40.000.000 đồng,
thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thu được tiền hàng.
3. Doanh nghiệp A chuyển khoản thanh toán với DN số tiền là 30.000.000 đồng
4. Ngân hàng báo có, khách hàng C trả trước tiền để mua hàng theo hợp đồng là 100.000.000 đồng
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chỉ rõ mối quan hệ đối ứng.
- Phản ánh vào sổ kế toán dưới dạng sơ đồ chữ “T” và khóa sổ
- Biết Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Bài 17(VD):
I. Giả sử số dư đầu kỳ của một số tài khoản của một doanh nghiệp:
- TK phải trả người bán (TK 331): 60.000.000 đồng (dư Có) trong đó của Doanh nghiệp A là
60.000.000đ)
- TK tiền gửi ngân hàng (TK 112): 150.000.000 đồng
- TK hàng hóa (TK 156): 10.000.000 đồng
- TK thuế GTGT được khấu trừ (TK 133): 0 đồng
II. Trong kỳ doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Doanh nghiệp mua hàng hóa nhập kho của doanh nghiệp A giá chưa thuế là 30.000.000
đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền hàng.
2. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán cho DN A là 40.000.000 đồng
3. Doanh nghiệp chuyển khoản trả trước cho doanh nghiệp B là 100.000.000 đồng để mua
hàng theo hợp đồng
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sính, nêu rõ mối quan hệ đối ứng.
- Phản ánh vào sơ đồ chữ “T” và khóa sổ
- Biết Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Bài 18:
Tài khoản hàng hóa của một công ty có số dư đầu kỳ là 20.000.000 đồng, trong đó:
A: 10.000.000 đồng (10.000 đồng/Kg)
B: 10.000.000 đồng (2.000 đồng/Kg)
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

11
1. Doanh nghiệp mua 10 tấn hàng hóa A nhập kho đơn giá 10.000 đồng/kg, thuế suất thuế
GTGT 10%; đã thanh toán bằng chuyển khoản
2. Doanh nghiệp xuất kho 5 tấn hàng hóa A đem bán, giá xuất: 10.000 đồng/kg, giá bán chưa
thuế là 10.500 đồng/kg, thuế suất thuế GTGT 10%; đã thu được tiền bằng chuyển khoản
3. Doanh nghiệp xuất kho 3 tấn hàng hóa B đem bán, giá xuất: 2.000 đồng/kg, giá bán chưa
thuế là 2.200 đồng/kg, thuế suất thuế GTGT 10%; chưa thu được tiền hàng
4. Doanh nghiệp mua 10 tấn hàng hóa B, giá mua: 2.100 đồng/kg, thuế suất thuế GTGT 10%;
chưa thanh toán tiền hàng
5. Doanh nghiệp xuất kho 5 tấn hàng hóa A đem bán, giá xuất: 10.000 đồng/kg, giá bán chưa
thuế là 11.000 đồng/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thu được tiền bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản, chỉ rõ mối quan hệ đối ứng của các nghiệp vụ và khóa số TK 156 với số liệu
giả định trên. Lập sổ cái và sổ chi tiết cho TK 156
Biết Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Bài 19:
I. Giả sử tài khoản Phải thu ở khách hàng có số dư đầu kỳ bên Nợ là 142.000.000 đồng
Trong đó của: Công ty A là 100.000.000 đồng
Công ty B là 42.000.000 đồng
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ):
1. Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa đem bán cho công ty A, giá xuất: 30.000.000 đồng, giá bán
chưa thuế là 40.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%; chưa thu được tiền hàng.
2. Ngân hàng báo Có công ty B đã thanh toán tiền nợ là 42.000.000 đồng.
3. Ngân hàng báo Có công ty C đặt trước tiền để mua hàng theo hợp đồng là 100.000.000 đồng
4. Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa đem bán cho công ty C, giá xuất 360.000.000 đồng, giá bán
chưa thuế là 400.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%; chưa thu được tiền hàng.
5. Doanh nghiệp và công ty C đã làm thủ tục thanh lý hợp đồng và công ty C đã thanh toán hết
tiền hàng bằng chuyển khoản.
6. Công ty A chuyển khoản thanh toán tiền hàng là 100.000.000 đồng.
7. Công ty D đặt trước tiền để mua hàng theo hợp đồng là 20.000.000 đồng bằng tiền mặt.
8. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho công ty B chưa thu tiền là 220.000.000 đồng, trong đó
thuế GTGT của dịch vụ là 10%.

12
Yêu cầu :
- Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào các tài khoản có liên quan và tự biện luận
số dư đầu kỳ nếu có
- Khóa số tài khoản cấp 1 (TK tổng hợp) và cấp 2 (TK chi tiết)
- Xác định các nghiệp vụ kinh tế trên thuộc trường hợp tổng quát nào trong kế toán (mối quan hệ đối
- ứng)
Bài 20:
I. Giả sử tài khoản Phải trả người bán có số dư đầu kỳ bên Có là 242.000.000 đồng
Trong đó của: Công ty AB là 142.000.000 đồng
Công ty BC là 100.000.000 đồng
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ):
1. Doanh nghiệp mua hàng hóa nhập kho của công ty AB giá chưa thuế là
400.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%; chưa thanh toán tiền hàng.
2. Ngân hàng báo Nợ, công ty đã trả tiền nợ cho công ty AB là 142.000.000 đồng.
3. Ngân hàng báo Nợ doanh nghiệp trả trước tiền cho công ty M để mua hàng
theo hợp đồng là 100.000.000 đồng.
4. Doanh nghiệp nhận được hàng hóa từ công ty M giá chưa thuế là 350.000.000
đồng, thuế suất thuế GTGT 10% theo hợp đồng đã ký.
5. Doanh nghiệp và công ty M đã làm thủ tục thanh lý hợp đồng và doanh nghiệp
đã thanh toán hết tiền hàng cho công ty M bằng chuyển khoản.
6. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán tiền cho công ty BC là 80.000.000
đồng.
7. Doanh nghiệp trả trước tiền cho công ty D để mua dịch vụ theo hợp đồng là
20.000.000 đồng bằng chuyển khoản.
8. Doanh nghiệp sử dụng dịch vụ điện của chi nhánh điện Long Biên giá chưa
thuế là 33.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10% chưa thanh toán tiền
hàng (tính vào CP QLDN).
Yêu cầu:

13
-
- Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào các tài khoản có liên quan và tự biện luận
số dư đầu kỳ cho hợp lý (nếu có)
- Khóa số tài khoản cấp 1 (TK tổng hợp) và cấp 2 (TK chi tiết)
- Xác định các nghiệp vụ kinh tế trên thuộc trường hợp tổng quát nào trong kế toán
Bài 21 (VD) C¨n cø vµo c¸c ®Þnh kho¶n sau ®©y h·y nªu l¹i néi dung c¸c nghiÖp vô kinh tÕ
ph¸t sinh? (§VT: VN§)
1. Nî TK 153 : 500.000 8. Nợ TK 621: 20.000.000
Nî TK 133 : 50.000 Có TK 152: 20.000.000
9. Nợ TK
Cã TK 111 : 550.000 10.622: 50.000.000
2. Nî TK 112 : 2.000.000 Nợ TK 641: 40.000.000
Cã TK 111 : 2.000.000 Có TK 334: 90.000.000
11.
3. Nî TK 333 : 800.000 12.Nợ TK 331: 200.000.000
Cã TK 111 : 800.000 Có TK 112: 200.000.000
4. Nî TK 421: 10.000.000 13.Nợ TK 421: 100.000.000
Cã TK 411 : 5.000.000 Có TK 911: 100.000.000
Cã TK 353 : 5.000.000 14.Nợ TK 141-Lan: 10.000.000
5. Nî TK 112 : Có TK 111: 10.000.000
44.000.000 15.Nợ TK 156: 40.000.000
Cã TK 131 : 44.000.000 Có TK 151: 40.000.000
6. Nî TK 211 : 16.Nợ TK 153: 15.000.000
150.000.000 Nợ TK 211: 200.000.000
Nî TK 133 : Có TK 411: 215.000.000
15.000.000 17.Nợ TK 244: 50.000.000
Cã TK 331 : 165.000.000 Có TK 112: 50.000.000
18.Nợ TK 331: 300.000.000

14
7a. Nî TK 632 : 80.000.000 Có TK 341: 300.000.000
Có TK 156 : 80.000.000
7b. Nî TK 131 : 110.000.000
Cã TK 511 : 100.000.000
Cã TK 333 : 10.000.000
Bài 22: Tình hình tài sản của một doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/N được cho trong bảng cân đối
kế toán dạng rút gọn như sau: (ĐVT: VNĐ)
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền gửi ngân hàng 80.000.000 Vay ngắn hạn 120.000.000
Phải thu khách hàng 120.000.000 Phải trả người bán 60.000.000
Hàng hoá 600.000.000 Phải trả khác 20.000.000
Máy móc thiết bị, nhà xưởng 1.200.000.000 VCSH 1.800.000.000

Tổng tài sản 2.000.000.000 Tổng nguồn vốn 2.000.000.000


Biết Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Trong tháng 1/N+1, tại doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản là 120.000.000
2. Doanh nghiệp nhận góp vốn của cổ đông bằng dây chuyền sản xuất trị giá 200.000.000 và
100.000.000 bằng tiền mặt
3. Xuất kho hàng hoá gửi đi bán trị giá 100.000.000
4. Nhập kho CCDC trị giá 10.000.000 thanh toán bằng tiền mặt, thuế GTGT 10%
5. Chi tiền mặt 12.000.000 để thanh toán khoản nợ người bán và 10.000.000 thanh toán khoản
nợ khác
6. Chuyển khoản 20.000.000 thanh toán khoản vay ngân hàng
Yêu cầu: 1. Mở tài khoản và ghi số dư đầu tháng vào các tài khoản
2. Định khoản các NVKT phát sinh và phản ánh vào các tài khoản
3. Lập bảng cân đối tài khoản cuối tháng 1/(N+1)
Bài 23: Tình hình tài sản của một doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/N-1 như sau:(ĐVT: triệu đồng)
1. Tiền mặt: 400 11. Tạm ứng: 200
2. Nhà xưởng: 900 12. Ký quỹ ký cược ngắn hạn: 400

15
3. Vốn đầu tư của CSH: 5.000 13. Vay ngân hàng: 4.200
4. Công cụ dụng cụ: 100 14. Máy móc thiết bị: 2.800
5. Hàng mua đang đi đường: 300 15. Nguyên vật liệu chính: 1.200
6. CP sản xuất kinh doanh dở dang: 200 16. Phải trả cho người bán (Dư có): 1.200
7. Thành phẩm: 600 17. Phải trả công nhân viên: 200
8. Nhà kho: 3.000 18. Phải trả khác: Y
9. Tiền gửi ngân hàng: 1.400 19. Phương tiện vận tải: 500
10. Phải thu khách hàng (Dư nợ): 800 20. LNST chưa phân phối: 1.200
Biết Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Trong tháng 1/N doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Khách hàng thanh toán nợ kỳ trước bằng chuyển khoản 100
2. Chuyển khoản thanh toán khoản vay ngân hàng 600
3. Thanh toán nợ phải trả khác bằng tiền gửi ngân hàng 200
4. Nhận vốn góp cổ đông một máy móc thiết bị trị giá 150
5. Mua nguyên vật liệu trị gía 30 chưa bao gồm thuế GTGT 10% chưa
thanh toán người bán
6. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 50
7. Chi tiền mặt mua một số công cụ dụng cụ trị giá 10, thuế GTGT 10%
8. Căn cứ theo quyết đinh xử lý tài sản thừa DN ghi tăng vốn đầu tư của
CSH 20
9. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 50
10. Bổ sung vốn đầu tư của CSH từ LNST chưa phân phối 100
11. Chuyển khoản thanh toán nợ cho người bán 100
Yêu cầu:

1. Tìm Y - lập bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/N-1

16
2. Mở tài khoản và ghi số dư đầu năm N vào các tài khoản
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào các tài
khoản tương ứng
4. Lập bảng cân đối số phát sinh tháng 1/N

Chương 4: Tính giá


Bài 24:
1. DN mua 100 đơn vị hàng hoá A nhập kho, giá chưa thuế là 1.000.000đ/đơn vị hàng hóa, thuế
suất thuế GTGT 10%; đã thanh toán bằng chuyển khoản.
2. DN xuất 10 đơn vị hàng hoá A đem bán, giá xuất là 1.000.000đ/ đơn vị hàng hóa, giá bán chưa
thuế là 1.400.000đ/ đơn vị hàng hóa, thuế suất thuế GTGT 10%; chưa thu được tiền hàng.
3. DN nhập kho 20 đơn vị hàng hóa A, giá có thuế là 1.100.000đ/đơn vị hàng hóa, trong đó
thuế GTGT 10%; đã thanh toán bằng chuyển khoản.
4. Xuất kho 80 đơn vị hàng hóa A đem bán, giá xuất là 1.000.000đ/đơn vị hàng hóa, giá bán chưa
thuế là 1.400.000đ/đơn vị hàng hóa, thuế suất thuế GTGT 10%; chưa thu được tiền hàng.
5. Cuối kỳ DN tiến hành kiểm kê kho hàng hoá A thì số trên sổ sách là 30 sản phẩm, số thực tế
là 28 sản phẩm, chưa rõ nguyên nhân.

17
Yêu cầu: - Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
- Xác định giá trị chênh lệch khi kiểm kê và khoá sổ TK 156A
Biết Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phươ
ng pháp khấu trừ
Bài 25 (VD):
Công ty HN mua nguyên vật liệu K để nhập kho, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Chi tiền mặt mua 1.500 kg nguyên vật liệu K nhập kho, giá mua chưa thuế là 12.000.000
đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Định mức hao hụt tự nhiên là 1%.
TH1: Khối lượng thực nhập kho là 1.490 kg.
TH2: Khối lượng thực nhập kho là 1.400 kg. Phần hao hụt ngoài định mức chưa rõ nguyên nhân.
2. Do chất lượng kém nên doanh nghiệp đã xuất kho trả lại 20 kg vật liệu K, người bán đã nhận
hàng và chấp nhận thanh toán.
3. Chi phí vận chuyển phải trả là 200.000 đồng, công ty chưa thanh toán.
4. Chi phí bốc xếp là 50.000 đồng, đã trả bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
- Xác định đơn giá thực tế nhập kho của nguyên vật liệu K trong trường hợp: DN kê khai thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Xác định các chứng từ gốc
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Bài 26:

I. Giả sử số dư đầu tháng 1/N của một số tài khoản như sau:
Nguyên vật liệu
- Vật liệu A SL: 1.000 kg ĐG: 11.000 đồng/kg
- Vật liệu B SL: 500 kg ĐG: 13.000 đồng/kg
- Vật liệu C SL: 700 kg ĐG: 21.000 đồng/kg
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh: Biết Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ
1. Ngày 3/1 Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm
- Vật liệu A: 500 kg

18
- Vật liệu B: 200 kg
- Vật liệu C: 400 kg
2. Ngày 15/1 Mua 300 kg vật liệu C về nhập kho, đơn giá chưa thuế 20.000
đồng/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi
phí vận chuyển vật liệu C là 200.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%,
đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Ngày 20/1 Xuất kho 500 kg vật liệu C để sản xuất sản phẩm
Yêu cầu:

- Xác định giá xuất kho theo các phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự
trữ và nhập trước xuất trước
- Định khoản kế toán các nghiệp vụ
Bài 27:
I. Giả sử đầu tháng 11/N kho hàng hóa của DN tồn kho 2 loại sản phẩm:
Sản phẩm A: 100 sản phẩm, giá nhập kho là 198.000 đồng/sản phẩm
Sản phẩm B: 10 tấn, giá nhập kho là 1.100.000 đồng/ tấn
II. Trong tháng 11/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (Biết Doanh nghiệp kê khai
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
1. Ngày 1/11, DN nhập kho 20 tấn sản phẩm B, giá mua chưa thuế là 1.200.000 đồng/tấn, thuế
suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản.
2. Ngày 2/11, DN xuất kho 5 tấn sản phẩm B đem bán, giá bán chưa thuế là 1.500.000
đồng/tấn, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thu được tiền hàng.
3. Ngày 3/11, DN xuất kho 10 tấn sản phẩm B đem bán, giá bán chưa thuế là 1.500.000
đồng/tấn, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thu được tiền bằng chuyển khoản.
4. Ngày 4/11, DN nhập kho 100 sản phẩm A với giá mua chưa thuế là 190.000 đồng/sản phẩm,
thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền hàng.

19
5. Ngày 5/11, DN xuất kho 30 sản phẩm A đem bán, giá bán chưa thuế là 240.000 đồng/sản
phẩm, thuế GTGT 10%, đã thu được tiền bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
- Hãy tính giá xuất kho của sản phẩm A, sản phẩm B theo các phương pháp:
+ Nhập trước, xuất trước
+ Bình quân cuối kỳ trước
+ Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
+ Bình quân sau mỗi lần nhập
- Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 28 (VD):
I. Tình hình sản xuất 2 loại sản phẩm A và B ở phân xưởng sản xuất chính tại doanh nghiệp như sau:
1. Xuất kho nguyên vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm A và B giá trị 21.600.000 đồng. Chi
phí nguyên vật liệu chính được phân bổ cho các loại sản phẩm theo tổng định mức hao phí.
Biết định mức hao phí vật liệu chính cho sản phẩm A là 25.000 đồng/sản phẩm và sản phẩm
B là 20.000 đồng/sản phẩm.
2. Xuất kho nguyên vật liệu phụ sử dụng cho sản xuất sản phẩm A và B giá trị 1.080.000 đồng .
Chi phí nguyên vật liệu phụ được phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tỷ lệ với chi phí nguyên
vật liệu chính tiêu hao.
3. Điện mua ngoài chưa thanh toán dùng cho sản xuất sản phẩm là 3.300.000 đồng (trong đó
thuế GTGT 300.000 đồng)
4. Tính ra tổng số tiền lương phải trả cho người lao động là 100.800.000 đồng, trong đó:
- Công nhân sản xuất sản phẩm A: 44.760.000 đồng
- Công nhân sản xuất sản phẩm B: 22.040.000 đồng
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất: 14.000.000 đồng
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 20.000.000 đồng
Các khoản trích theo lương tính theo tỷ lệ quy định
5. Khấu hao tài sản cố định trong kỳ là 11.320.000 đồng trong đó khấu hao máy móc, thiết bị
và nhà xưởng của phân xưởng sản xuất 8.840.000 đồng, khấu hao tài sản cố định dùng chung
cho toàn doanh nghiệp 2.480.000 đồng
6. Cuối kỳ sản xuất hoàn thành nhập kho 600 sản phẩm A và 500 sản phẩm B và không có sản
phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.

20
7. Chi phí sản xuất chung được phẩn bổ cho 2 loại sản phẩm trên theo tỷ lệ tiền lương công
nhân sản xuất
Yêu cầu: Định khoản, tính giá thành sản phẩm A và B theo phương pháp trực tiếp. Biết Doanh
nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Bài 29:
I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản như sau:
TK 152: 3000 kg, đơn giá: 16.000 đồng/kg
TK 153: 1000 chiếc, đơn giá 8.000 đồng/chiếc
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh: (Biết Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ)
1. Mua nguyên vật liệu về nhập kho, số lượng 2.000 kg, đơn giá chưa thuế 15.000 đồng/kg,
thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.
2. Chi phí vận chuyển lô hàng trên là 2.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán
bằng tiền mặt.
3. Xuất kho 1.000 kg nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm A.
4. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A là 10.000.000 đồng
5. Xuất kho 200 chiếc công cụ cho bộ phận sản xuất
6. Xuất quỹ tiền mặt trả lương cho công nhân.
7. Trích khấu hao tài sản cố định tại phân xưởng là 30.000.000 đồng
8. Nhập kho 100 sản phẩm A hoàn thành, biết sản phẩm dở dang đầu kỳ là 2.000.000 đồng, sản
phẩm dở dang cuối kỳ là 1.000.000 đồng.
Yêu cầu:
- Xác định đơn giá sản phẩm, biết rằng giá NVL và CCDC tính theo phương pháp bình quân
gia quyền (cả 3 phương pháp bình quân)
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 30 (VD):
Trong kỳ, doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Doanh nghiệp mua ô tô:
+ Giá chưa thuế 600.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%; đã thanh toán bằng chuyển
khoản

21
+ Chi phí vận chuyển của ô tô là 2.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%; đã thanh toán
bằng tiền mặt
+ DN nộp bằng chuyển khoản khoản lệ phí trước bạ của ô tô là 59.400.000 đồng.
+ Lệ phí đăng ký, cấp biển là 20.000.000 đồng, doanh nghiệp đã nộp bằng tiền mặt.
2. Doanh nghiệp mua một dây chuyền sản xuất giá chưa thuế 800.000.000 đồng, thuế suất thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán tiền hàng. Doanh nghiệp đã bàn giao đưa vào sử dụng
3. Công trình xây dựng cơ bản nhà kho đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng theo giá thành
thực tế 1.500.000.000 đồng
4. Doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh của đơn vị bạn bằng quyền sử dụng đất giá thỏa
thuận 1.100.000.000 đồng
5. Doanh nghiệp được tặng một chiếc ô tô sử dụng đưa đón công nhân viên (thuộc quỹ khen
thưởng, phúc lợi) giá trên biên bản bàn giao 400.000.000 đồng
Yêu cầu:

- Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.


-
- Tính giá của từng tài sản cố định. Biết Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ
Bài 31:
Trong kỳ doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. DN mua 1 tài sản cố định giá chưa thuế là 100.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%,
chưa thanh toán tiền hàng
2. Công trình xây dựng cơ bản hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng theo giá thành thực tế là
250.000.000 đồng
3. DN mua 1 ô tô giá chưa thuế là 200.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. DN đã nộp
bằng tiền mặt 4% lệ phí trước bạ của ô tô và lệ phí cấp biển 2.000.000 đồng. Ô tô đã đưa vào
sử dụng.
4. DN nhận vốn góp liên doanh của đơn vị bạn bằng quyền sử dụng đất, giá thỏa thuận
2.000.000.000 đồng.
5. DN mua 1 dây chuyền sản xuất, giá chưa thuế là 400.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT
5%, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử dây chuyền sản xuất nói trên

22
theo hợp đồng, giá chưa thuế là 10.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT: 10%, chưa thanh
toán tiền hàng. Dây chuyền sản xuất hoàn thành, đã đưa vào sử dụng và làm nghĩa vụ bàn
giao theo giá thành thực tế.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Tính giá của TSCĐ trong trường hợp
doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và theo phương pháp trực tiếp.
Bài 32:
Lập các chứng từ có liên quan đến NVKTPS tại Công ty X: gồm Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho,
phiếu nhập kho, biên bản giao hàng, phiếu thu, phiếu chi quỹ tiền mặt cho các nghiệp vụ sau:
Công ty X có Mã số thuế: 0101619572
Địa chỉ: Số 28 Ngô Gia Tự, Phường Việt Hưng, Quận Long Biên, TP Hà Nội
1. Ngày 3/5/N Công ty X bán 01 sản phẩm ABC cho Khách hàng: Lê Quang Minh thuộc
công ty Y (Mã số thuế 0100786940, Địa chỉ 22A Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội) theo Hóa đơn
GTGT số 0012345 mẫu số 01GTKT3/001, ký hiệu BC/15T giá bán chưa thuế 15.000.000 đ, thuế
GTGT 10%. Biết giá vốn của sản phẩm ABC theo phiếu xuất kho số 35 là 13.500.000 đ, biên bản
giao nhận hàng số 40. Khách hàng đã thanh toán ngay bằng tiền mặt (phiếu thu số 10) cho Công ty.
2. Ngày 8/5/N Công ty X chi tiền mặt tạm ứng cho Nguyễn Thị Lan – Phòng kế hoạch
đi mua văn phòng phẩm, số tiền 12.000.000đ, kèm theo lệnh chi số 78. Thời gian tạm ứng là 30
ngày kể từ ngày nhận tiền.
3. Ngày 12/5/N đến hạn thanh toán theo hợp đồng, khách hàng trả số tiền còn nợ kỳ
trươc 18.000.000 đ
4. Ngày 22/5/N chi trả tiền thừa cho khách hàng 14.500.000 đ (số tiền hàng khác hàng
đã ứng kỳ trước).
5. Ngày 23/5/N nhập kho nguyên vật liệu mua của công ty M, mã số thuế 0101271952,
địa chỉ Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội.
Nguyên vật liệu A số lượng 25.000 kg, đơn giá chưa thuế GTGT 28.000 đ/kg,
Nguyên vật liệu B số lượng 15.000 kg, đơn giá chưa thuế GTGT 22.000 đ/kg
Kèm theo hóa đơn GTGT số 0000235 ký hiệu AB/15T ngày 23/5/N và biên bản giao nhận
hàng số 34.
6. Ngày 25/5/N xuất kho nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất:
- 10.000 kg vật liệu A, giá xuất kho 28.000đ/kg
- 11.000 kg vật liệu B, giá xuất kho 20.000đ/kg

23
- 9.000 kg vật liệu C, giá xuất kho 18.000đ/kg
- 7.000 kg vật liệu D, giá xuất kho 12.000đ/kg
Bài 33: Ngày 6/1/N, tại Công ty Dệt Minh Khai (số 423 Minh Khai, Hà Nội) anh Lê Văn Tám thuộc
phân xưởng dệt thoi làm thủ tục xuất kho một lô sợi Ne20/1 Ấn Độ để phục vụ sản xuất. Số lượng
564,1 kg, đơn giá xuất kho (kế toán NVL tính) 22.400 đ/kg. Vật liệu đã xuất đủ yêu cầu. Hãy lập
phiếu xuất kho số 80 với lượng NVL như trên.
Bài 34: Ngày 30/5/N, Công ty dệt AB xuất kho bán cho anh Nguyễn Quốc Triệu, xí nghiệp may
MK 1000m vải Jean A1, đơn giá xuất kho: 52.000đ/m, đơn giá bán chưa có thuế GTGT 10% là
52.000đ/m. Anh Triệu đã thanh toán đủ bằng tiền mặt.
Yêu cầu: a. Hãy lập phiếu xuất kho tại Công ty dệt AB
b. Lập hóa đơn GTGT tại Công ty dệt AB
c. Lập phiếu thu tại Công ty dệt AB
d. Lập phiếu nhập kho tại Xí nghiệp may MK
Bài 35: SV tự cho 5 ví dụ về nghiệp vụ chi tiền và lập phiếu chi và bảng tổng hợp chứng từ gốc
cùng loại.
Bài 36: Hãy đóng vai cả người mua và người bán xác định các chứng từ gốc, thực hiện và lập
chúng trên cơ sở chứng từ sau:

24
-

25
-

26
27
Bài tập tổng hợp
Bài 37:
I. Giả sử số dư đầu kỳ của một số tài khoản như sau:
- Tiền mặt: 20.000.000 đồng
- Tiền gửi ngân hàng: 150.000.000 đồng
- Phải thu khách hàng: + Dư Nợ: 100.000.000 đồng (ngắn hạn)
+ Dư Có: 10.000.000 đồng (ngắn hạn)
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: 12.000.000 đồng
- Hàng hóa: 60.000.000 đồng
- Tài sản cố định hữu hình: 600.000.000 đồng
- Phải trả người bán: Dư có: 80.000.000 đồng (của công ty A) (ngắn hạn)
- Phải trả công nhân viên: 14.000.000 đồng
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: X
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Biết Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ
1. Xuất kho hàng hóa đem bán, giá xuất 50.000.000 đồng, giá bán chưa thuế là
60.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thu được tiền hàng
2. DN mua một số hàng hóa của công ty A nhập kho giá chưa thuế là 120.000.000
đồng, thuế GTGT là 10%, chưa thanh toán tiền hàng
3. Doanh nghiệp chuyển khoản trả trước cho người bán B là 60.000.000
đồng
4. Tính ra tiền lương phải thanh toán cho cán bộ công nhân viên (tính vào CP
QLDN) trong kỳ là 10.000.000 đồng
5. Định kỳ doanh nghiệp trích khấu hao tài sản cố định tính vào chi phí QLDN
trong kỳ là 9.000.000 đồng
6. Doanh nghiệp xuất hàng hóa đem bán, giá xuất 120.000.000 đồng,
giá bán chưa thuế là 150.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%
đã thu được tiền bằng chuyển khoản

28
7. Doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền lương cho cán bộ
công nhân viên là 14.000.000 đồng
8. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán tiền sử dụng dịch vụ trong kỳ của
phòng hành chính và phòng kế toán theo giá chưa thuế là 1.000.000 đồng,
thuế suất thuế GTGT 10%
9. Doanh nghiệp chuyển khoản nộp thuế là 10.000.000 đồng
10. Cuối kỳ doanh nghiệp kết chuyển chi phí, doanh thu và xác định kết
quả
Yêu cầu:
- Tìm X
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, xác định mối quan hệ đối ứng. Biết các khoản
doanh thu là doanh thu chịu thuế, chi phí là chi hợp lý hợp lệ.
- Phản ánh vào sơ đồ chữ T và khóa sổ kế toán
- Lập bảng cân đối tài khoản (Biết thuế suất thuế TNDN 20%)
Bài 38:
I. Tình hình tài sản, nguồn vốn của một doanh nghiệp tại ngày 1/1/N như sau:
Tiền mặt: 600.000.000 đồng
Tài sản cố định hữu hình: 5.800.000.000 đồng
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: X đồng
Thành phẩm: 600.000.000 đồng
Vay ngân hàng: 1.600.000.000 đồng
Tiền gửi ngân hàng: 1.400.000.000 đồng
Phải thu khách hàng ngắn hạn (Dư Nợ): 800.000.000 đồng
Nguyên vật liệu: 1.200.000.000 đồng
Hao mòn TSCĐ hữu hình: 800.000.000 đồng
Phải trả người bán ngắn hạn (Dư Có): 1.200.000.000 đồng

29
Phải trả công nhân viên: 200.000.000 đồng
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (trong đó TNDN phải nộp):Y
đồng
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: Z đồng

Biết kết quả kinh doanh năm (N-1):

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.000.000.000; Chiết


khấu thương mại 200.000.000; Giá vốn hàng bán 2.070.000.000; Chi
phí bán hàng 100.000.000; Chi phí quản lý doanh nghiệp 280.000.000;
Chi phí tài chính 0; Doanh thu tài chính 0; Thu nhập khác 0; Chi phí
khác 0. Thuế suất thuế TNDN 20%.
Biết Các khoản DT là DT chịu thuế, CP là CP hợp lý hợp lệ
Y là CP thuế TNDN phải nộp năm (N-1), Z là LNKE sau thuế năm (N-
1)

Sổ TK 421 và TK333 của năm (N-1) như sau:

TK421 TK333
Dư: 0 Dư: 0
Z Y
0 Z 0 Y
Dư: Z Dư: Y

II. Trong tháng 1/N Doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Biết Doanh
nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
1. Khách hàng thanh toán nợ kỳ trước bằng chuyển khoản, số tiền:
100.000.000 đồng
2. DN trả nợ vay ngân hàng bằng tiền gửi ngân hàng: 600.000.000 đồng

30
3. Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng, giá vốn 90.000.000 đồng, tổng
giá thanh toán 165.000.000 đồng ( thuế suất thuế GTGT 10%), chưa thanh
toán tiền hàng.
4. Nhận vốn góp cổ đông bằng một tài sản cố định hữu hình trị giá:
150.000.000 đồng
5. Mua một số nguyên vật liệu trị giá 33.000.000 đồng (bao gồm thuế GTGT
10%), chưa thanh toán tiền hàng.
6. DN rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 15.000.000 đồng
7. Tính lương phải trả nhân viên (tính vào Chi phí QLDN) số tiền
15.000.000 đồng.
8. Vay ngân hàng trả nợ người bán 50.000.000 đồng
9. DN dùng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối bổ sung vốn đầu tư của chủ
sở hữu 100.000.000 đồng
10. Kết chuyển doanh thu, chi phí
11. Tính ra số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ
12. Kết chuyển lãi (lỗ)
Yêu cầu:
-Tính X, Y, Z lập bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp vào ngày 1/1/N
-Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào tài khoản
-Lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, lập bảng cân đối kế toán
sau khi có các NVKT phát sinh (Biết thuế suất thuế TNDN 20%)

31

You might also like