You are on page 1of 33

C.

BÀI TẬP MINH HỌA


Bài 1: Tính giá trị của Công ty Minh Hồng vào thời điểm 31/12/N bằng phương pháp
tài sản thuần với các số liệu sau:
 Tài sản của công ty tài thời điểm 31/12/N (Đvt: 1.000.000đ)
Tài sản Số tiền
Tài sản ngắn hạn 27.749
- Tiền 6.225
- Hàng tồn kho 13.962
- Các khoản phải thu 6.510
- Tài sản ngăn hạn khác 1.052
Tài sản dài hạn 44.420
- Nhà xưởng 23.070
- Máy thiết bị 15.050
- Phương tiện vận tải 6.300
Tổng tài sản 72.169
 Kết quả thẩm định một số tài sản theo giá thị trường như sau:
- Hàng tồn kho: 13.501 triệu đồng
- Nhà xưởng, văn phòng: 28.920 triệu đồng
- Máy móc, thiết bị: 17.075 triệu đồng
- Phương tiện vận tải: 6.720 triệu đồng
 Một số thông tin khác:
- Nợ không có khả năng thu hồi: 98 triệu đồng
- Nợ phải trả: 23.360 triệu đồng
Giải
Đvt: 1.000.000 đồng
 Ta xác định các tài sản của Công ty Minh Hồng theo giá thị trường như
sau:
Giá trị thị Giá trị sổ
Tài sản Chênh lệch
trường sách
Tài sản ngắn hạn 27.190 27.749 (559)
- Tiền 6.225 6.225 0
- Hàng tồn kho 13.501 13.962 (461)
- Các khoản phải thu 6.412 6.510 (98)
- Tài sản ngăn hạn khác 1.052 1.052 0
Tài sản dài hạn 52.715 44.420 8.295
- Nhà xưởng 28.920 23.070 5.850
- Máy thiết bị 17.075 15.050 2.025
- Phương tiện vận tải 6.720 6.300 420
Tổng tài sản 79.905 72.169 7.736
 Giá trị tài sản thuần của Công ty Minh Hồng là:
VE = VA – VD = 79.905 – 23.360 – 1.105 = 54.440 triệu đồng

Bài 2: Doanh nghiệp Trần Tùng có tài liệu sau:


 Bảng cân đối kế toán dạng rút gọn ngày 31/12/N (Đvt: 1.000.000đ)
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A.TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 500 A.Nợ phải trả 600
1.Tiền 30 1.Vay ngắn hạn 160
2.Chứng khoán ngắn hạn 120 2.Các khoản phải trả 40
3.Các khoản phải thu 100 3.Vay dài hạn 400
4.Hàng tồn kho 250
B.TSCĐ và đầu tư dài hạn 1.500 B.Nguồn vốn chủ sở hữu 1.400
1.Giá trị còn lại của TSCĐ 500 1.Nguồn vốn kinh doanh 1.250
2.TSCĐ thuê tài chính 200 2. LN chưa phân phối 150
3.Đầu tư chứng khoán 220
(đầu tư Công ty B: 2.220 cổ
phần)
4.Góp vốn liên doanh 400
5. Tài sản cố định cho thuê 180
Tổng tài sản 2.000 Tổng nguồn vốn 2.000
 Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp cho thấy những thay
đổi như sau:
- Một số khoản phải thu không có khả năng thu được là 40 triệu đồng.
- Nguyên vật liệu tồn kho kém phẩm chất, không đáp ứng yêu cầu của
sản xuất có giá trị giảm theo sổ sách kế toán là 30 triệu đồng.
- Tài sản cố định hữu hình đánh giá lại theo giá trị thị trường tăng 150
triệu đồng.
- Doanh nghiệp Trần Tùng còn phải trả tiền thuê Tài sản cố định trong
10 năm, mỗi năm 20 triệu đồng. Muốn thuê một Tài sản cố định với
những điều kiện tương tự như vậy tại thời điểm hiện hành phải trả 25
triệu đồng mỗi năm.
- Giá chứng khoán của Công ty B tại Sở giao dịch chứng khoán tại thời
điểm đánh giá là 105.000 đồng/cổ phiếu.
- Số vốn góp liên doanh được đánh giá lại tăng 20 triệu đồng.
- Theo hợp đồng thuê tài sản, người đi thuê còn phải trả dần trong 20
năm, mỗi năm trả 01 lượng tiền đều nhau là 10 triệu đồng.
Yêu cầu: Định giá doanh nghiệp theo phương pháp tài sản?
Giải
Dựa theo những thay đổi trên đây người ta có thể đánh giá lại giá trị của một
số tài sản như sau:
 Đối với giá trị lợi thế của quyền thuê tài sản: giả sử tỷ suất hiện tại hóa là
20% thì giá trị lợi thế của quyền được thuê tài sản có thể được tính là:
Đvt: 1.000.000đ
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Giá thuê hiện hành trên thị
trường 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25
Giá thuê theo hợp đồng 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20
Khoản tiết kiệm được 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
Như vậy, giá trị lợi thế của quyền thuê tài sản có thể được tính bằng giá trị
hiện tại của khoản tiền tiết kiệm được trong 10 năm. Sử dụng công thức tính giá trị
của các khoản tiền đều nhau trong tương lai:
−n
T∗1−(1+i)
PV 0=
i
Trong đó:
PV0: giá trị hiện tại của các khoản tiền đều nhau trong tương lai
T: khoản tiền tiết kiệm mỗi năm
i: tỷ suất hiện tại hóa
n: số năm nhận được khoản tiền
−10
1−(1+ 20 %)
Với i=20%, n=10 năm, ta có =4,192472
20 %
==>giá trị lợi thuế của quyền thuê tài sản là: 5 * 4,192472 = 20,9624 triệu đồng
 Đối với chứng khoán đầu tư vào Công ty B:
Giá trị thị trường của 2.200 cổ phiếu đầu tư vào Công ty B được tính tại
thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp là:
2.200 x 105.000 = 231 triệu đồng
 Giá trị số tài sản cho thuê theo hợp đồng:
Được tính bằng giá trị hiện tại của các khoản tiền nhận được cố định hằng
năm.
−20
1−(1+ 20 %)
Với i=20%, n=20 năm, ta có =4,869580
20 %
==>giá trị tài sản cho thuê dài hạn là: 10 x 4,869580 = 48,6958 triệu đồng
Từ đó, tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp sau khi đánh giá lại là:
= 2.000 – 40 – 30 + 150 + 20,9624 + (231 – 220) + 20 + (48,6958 – 180)
= 2.000,6582 triệu đồng
Giả sử doanh nghiệp không phải nộp thuế tính trên giá trị tăng thêm sau khi
đánh giá lại tài sản theo giá trị thị trường thì giá trị tài sản thuần được xác định như
sau: VA= 2.000,6582 – 600 = 1.400,6582 triệu đồng
Bài 3: Công ty Tài Thành dùng toàn bộ thu nhập để trả cổ tức hằng năm và không
có tăng trưởng, thu nhập bình quân 01 cổ phần trong năm tới là EPS 1 = 5.400 đồng,
tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư r e = 13,5%. Định giá doanh nghiệp bằng
phương pháp chiết khấu dòng tiền lợi tức cổ phần? Biết rằng: Công ty Tài Thành có
1.000.000 cổ phiếu đang lưu hành.
Giải
Do Công ty Tài Thành duy trì chính sách từ nay đến mãi mãi về sau là toàn bộ
khoản thu nhập của Cty được dùng để trả cổ tức cho cổ đông nên:
 d1 = EPS1 = 5.400 đồng
 Vì Công ty không giữ lại thu nhập để tái đầu tư, vốn và khả năng tạo
thu nhập của Công ty sẽ không đổi qua các năm. Như vậy, EPS và cổ
tức hằng năm sẽ không đổi.
==> Giá trị 01 cổ phiếu Công ty Tài Thành là:
d 1 5.400
P 0= = =40.000 đồng
r e 13 ,5 %
==>Giá trị Công ty Tài Thành theo PP chiết khấu dòng tiền lợi tức cổ phần là:
VE = 1.000.000 x 40.000 = 40.000 triệu đồng

Bài 4: Công ty Vĩnh Lộc có thu nhập bình quân 01 cổ phần trong năm tới là EPS 1 =
5.400 đồng, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư r e = 13,5%. Công ty có cơ hội đầu
tư vào các dự án với tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) là 15%. Tỷ lệ tái
đầu tư giả sử là 60%. Định giá Doanh nghiệp bằng phương pháp chiết khấu dòng
tiền lợi tức cổ phần? Biết rằng: Công ty Vĩnh Lộc có 1.000.000 cổ phiếu đang lưu
hành.
Giải
Do Công ty Vĩnh Lộc có thể đầu tư với tỷ suất sinh lợi lớn hơn chi phí vốn của
mình nên cổ đông của Công ty có thể có lợi nếu 01 phần thu nhập được giữ lại để tái
đầu tư. Tỷ lệ tái đầu tư (b) giả sử là 60%. Ta có:
 Cổ tức: d1 = EPS1* (1 – b) = 5.400 x (1 – 60%) = 2.160 đồng
 Tốc độ tăng trưởng cổ tức
g = ROE * b = 15% x 60% = 9%
==> Giá trị 01 cổ phiếu công ty Vĩnh Lộc là:
d1 2.160
P 0= = =48.000 đồng
(r e −g) (13 ,5 %−9 %)
==>Giá trị Công ty Vĩnh Lộc theo PP chiết khấu dòng tiền lợi tức cổ phần là:
VE = 1.000.000 x 48.000 = 48.000 triệu đồng

Bài 5: Công ty Trấn Hoàn có thu nhập bình quân 1 cổ phần năm 0 là là 5.400đ
(EPS0), tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu là trong giai đoạn 1 kéo dài 5 năm là
ROEgđ1 =25%, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư là b gđ1 = 68%, tỷ suất sinh lời đòi
hỏi của nhà đầu tư re_gđ1 = 18%. Bắt đầu từ năm thứ 6 trở đi công ty bước vào giai
đoạn tăng trưởng ổn định với tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu thấp hơn trước
ROEgđ2=15%, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư là b gđ2 = 40%, tỷ suất sinh lời đòi
hỏi của nhà đầu tư re_gđ2 = 15%. Định giá doanh nghiệp bằng phương pháp chiết
khấu dòng tiền lợi tức cổ phần? Biết rằng: Công ty Trấn Hoàn có 1.000.000 cổ
phiếu đang lưu hành.
Giải
Giai đoạn 1: tăng trưởng nhanh trong 5 năm đầu
 Tốc độ tăng trưởng giai đoạn 1 – g
g = ROEgđ1* bgđ1 = 68% x 25% = 17%
 Thu nhập năm thứ 1 (giai đoạn đầu)
EPS1 = (1+g) * EPS0 = (1+17%) x 5.400 = 6.318 đồng
 Cổ tức năm 1:
d1 = (1-bgđ1) * EPS1 = (1-68%) x 6.318 = 2.022 đồng
 Cổ tức các năm tiếp theo trong giai đoạn 1
d2 = d1* (1+g) = 2.022 x (1+17%) = 2.366
d3 = d1 * (1+g)2 = 2.022 x (1+17%)2 = 2.768
d4 = d1 * (1+g)3 = 2.022 x (1+17%)3 = 3.238
d5 = d1 * (1+g)4 = 2.022 x (1+17%)4 = 3.789

 Giá trị 01 cổ phiếu công ty Trấn Hoàn giai đoạn 1 là


k
dt
P gđ 1=∑ t
t =1 ( 1+r e )
gđ 1
d1 d2 d3 d4 d5
¿ + + + +
(1+r e ) (1+r e ) (1+r e ) (1+r e ) (1+ r e )5
gđ 1
2 3 4
gđ 1 gđ 1 gđ 1 gđ 1

2.022 2.366 2.768 3.238 3.789


¿ + + + +
(1+18 %) (1+18 %) (1+18 %) (1+ 18 %) (1+18 %)5
2 3 4

= 8.424 đồng
Giai đoạn 2: tăng trưởng đều và mãi mãi
 Thu nhập cổ phần năm thứ 5 (năm cuối giai đoạn 1)
EPS5 = EPS1 * (1+g)4 = 6.318 x (1+17%)4 = 11.839 đồng
 Tốc độ tăng trưởng cổ tức giai đoạn 2 - g
g = bgđ2* ROEgđ2 = 40% x 15% = 6%
 Thu nhập năm thứ 6:
EPS6 = (1+g) * EPS5 = 11.839 x (1+6%) = 12.550 đồng
 Cổ tức năm thứ 6:
d6 = (1-bgđ2) * EPS6 = (1-40%) x 12.550 = 7.530 đồng
 Tiến hành chiết khấu dòng cổ tức nhận được từ năm thứ 6 trở đi (tăng
trưởng đều và mãi mãi) về năm thứ 5
d6 7.530
P 5= '
= =83.667 đồng
r e −g 15 %−6 %
gđ 2

===> Giá trị 01 cổ phiếu công ty Trấn Hoàn là:


k
dt Pk 83.667
P 0= ∑ t
+ k
=8.424+ =45.586 đồng
t =1 (1+r e ) (1+r e ) (1+ 17 %)5
==>Giá trị Công ty Trấn Hoàn theo PP chiết khấu dòng tiền lợi tức cổ phần là:
VE = 1.000.000 x 45.586 = 45.586 triệu đồng

Bài 6: Công ty Tiến Đạt Dự có thu nhập từ hoạt động kinh doanh trước thuế là
EBIT0=3,65 tỷ đồng, sau khi trừ thuế TNDN thì tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư là
ROC = 14,6%, tỷ lệ tái đầu tư b=40%, công ty tăng trưởng ổn định từ năm sau. Thuế
suất thuế TNDN là 20%.
1. Xác định FCFF của công ty trong năm tới?
2. Định giá DN theo PP FCFF biết rằng lãi suất trái phiếu chính phủ có kỳ
hạn 10 năm là rf =10%, lợi nhuận trên danh mục chứng khoán là r m=15%, mức
bù rủi ro =1,2. Lãi suất khoản nợ trung bình là rd=10%, giá trị vốn cổ phần là 15
tỷ đồng, giá trị khoản nợ là 5 tỷ đồng.
Giải
1. Xác định FCFF dự kiến năm tới:
Tốc độ tăng trưởng g
g = Tỷ lệ tái đầu tư * Tỷ suất sinh lời trên vốn= 40% x 14,6% = 5,84%
Ước tính dòng tiền tự do của công ty vào năm tới:
EBIT kỳ vọng năm sau * (1-t) = 3,65 x (1+ 5,84%) x (1-20%) = 3,091 tỷ
đồng
Tái đầu tư kỳ vọng của năm tới:
EBIT * (1-t) * b = 3,091 x 40% = 1,236 tỷ đồng
FCFF dự kiến năm tới:
= 3,091 – 1,236 = 1,855 tỷ đồng
2. Định giá doanh nghiệp
 Chi phí sử dụng vốn vay rd = 11%
 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu
r e =r f + ( r m−r f )∗β=10 %+ ( 15 %−10 % )∗1 , 2=16 %

 Chi phí sử dụng vốn bình quân :


5 15
WACC = x 10 % x ( 1−20 % ) + x 16 %=14 %
(5+15) (5+15)
===>Giá trị của công ty Tiến Đạt theo PP FCFF là:
FCFF 1,855
V F= = =22,733tỷ đồng
WACC −g 14 %−5 , 84 %

Bài 7: Công ty Thủy Lệ có thời kỳ tăng trưởng cao là 4 năm và sau đó đi vào ổn
định với tốc độ tăng trưởng đều là 6% .
Các chỉ tiêu tài chính năm 0 gồm có: (Đvt: tỷ đồng)
- EBIT(1-t) = 600
- Khấu hao = 55
- Chi phí đầu tư vào TSCĐ mới = 120
- Chênh lệch vốn lưu động ròng = 170
- Tổng tài sản = 2.000
Biết rằng: Tỷ suất sinh lời đòi hỏi vốn chủ sở hữu là r e = 15%, cơ cấu nợ tối
ưu là 25%, chi phí sử dụng vốn vay là rd=9%, thuế suất thuế TNDN là 20%
Yêu cầu:
1. Xác định FCFF0, tốc độ tăng trưởng giai đoạn đầu 4 năm?
2. Định giá doanh nghiệp theo PP FCFF?
Giải
1. - Xác định FCFF0
FCFF = EBIT * (1 – Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp) – Chi đầu tư mới
TSCĐ + Khấu hao – Thay đổi VLĐ
FCFF0 = 600 – 120 + 55 – 170 = 365 tỷ đồng
- Xác định tốc độ tăng trưởng giai đoạn 4 năm
600
Tỷ suất sinh lời trên vốn (ROC) ¿ =30 %
2.000
120−55+170
Tỷ lệ tái đầu tư (b) ¿ =39 ,17 %
600
Tốc độ tăng trưởng ggđ1 = b * ROC = 39,17% x 30% = 11,75%
2. - Xác định WACC
WACC =25 % x 9 % x ( 1−20 % ) +75 % x 15 %=13 , 05 %
- Xác định FCFFn:

===>Giá trị của công ty Thủy Lệ theo PP FCFF là:


k
FCFF t FCFF k +1
V F= ∑ +
t =1 (1+ WACC ) (1+ WACC) k∗(r 0−WACC )
t

407,888 455,814 509,372 569,224 603,377


V F= + + + +
(1+ 13 ,05 % ) (1+13 , 05 %) (1+13 , 05 %) (1+13 ,05 % ) (1+ 13 ,05 %)4 x (13 ,05 %−6
2 3 4
VF = 6.658,339 tỷ đồng

Bài 8: Công ty An Bình có số liệu tài chính như sau: (Đvt: tỷ đồng)
EBITDA = 1.000
Khấu hao = 400
Chi phí vay = 150
Thuế suất thuế TNDN = 20%
Đầu tư mới TSCĐ = 500
Thay đổi trong VLĐ = 50
Thanh toán nợ gốc = 100
Nợ vay mới = 180
Yêu cầu: xác định FCFE?
Giải
Cách 1:
FCFE = 330 – 150 x (1-20%) + (180 – 100) = 290 tỷ đồng
Cách 2:
FCFE =(1.000 – 400 – 150) x (1-20%) + 400 – 500 – 50 + (180 – 100)
= 290 tỷ đồng
Cách 3:
FCFE = [(1.000 – 400 – 150) x (1-20%) + 400 – 50] – 500 + (180 – 100)
= 290 tỷ đồng

Bài 9: Công ty Thái Ca có FCFE là 1,65 triệu USD, tỷ suất sinh lời kỳ vọng của của
danh mục đầu tư thị trường là 15%, lãi suất phi rủi ro là 5%, hệ số =1,1, giả sử
công ty có tốc độ tăng trưởng là 6%.
Yêu cầu: Định giá doanh nghiệp bằng phương pháp FCFE?
Giải
Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của vốn chủ sở hữu:
re = rf +  * (rm – rf) = 5% + 1,1x (15% - 5%) = 16%
Giá trị công ty Thái Ca theo PP FCFE là:
FCFE1 1, 65∗(1+6 %)
V E= = =17 , 49 triệu USD
r e −g 16 %−6 %

Bài 10: Công ty Hà Thành có FCFE dự kiến năm 1 là 1,3 tỷ đồng, tốc độ tăng
trưởng của năm 2,3 là 5%, tốc độ tăng trưởng của năm 4,5 là 3%, từ năm thứ 6 trở đi
tăng trưởng ổn định là 2%.
Yêu cầu: Định giá doanh nghiệp theo PP FCFE, biết rằng lãi suất chiết khấu là 10%?
Giải
FCFE1 = 1,3 tỷ đồng
FCFE2 = FCFE1 * (1+g1) = 1,3 x (1+5%) = 1,365 tỷ đồng
FCFE3 = FCFE2 * (1+g1) = 1,365 x (1+5%) = 1,433 tỷ đồng
FCFE4 = FCFE3 * (1+g2) = 1,433 x (1+3%) = 1,476 tỷ đồng
FCFE5 = FCFE4 * (1+g2) = 1,476 x (1+3%) = 1,521 tỷ đồng
FCFE6 = FCFE5 * (1+g3) = 1,521 x (1+2%) = 1,551 tỷ đồng
Giá trị công ty Hà Thành theo PP FCFE là:
1 ,3 1,365 1,433 1,476 1,521 1,551
V E= + + + +
(1+10 % ) (1+10 % ) (1+10 %) (1+10 % ) (1+10 %) (1+ 10 %)5 x (10 %−2 %)
2 3 4 5

VE = 17,378 tỷ đồng

Bài 11. Công ty Lũy Bích có thông tin tài chính như sau: (Đvt: tỷ đồng)
Năm N-2 Năm N-1 Năm N
Lợi nhuận từ HĐKD 650 720 780
Lợi nhuận từ HĐ khác 203 162 132
Tổng Lợi nhuận trước thuế 853 882 912
Thuế TNDN (20%) 170,6 176,4 182,4
Lợi nhuận sau thuế 682,4 705,6 729,6
- Các khoản thu nhập từ hoạt động khác phát sinh mang tính bất thường,
ngoài khả năng dự báo của Doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp đang ở cuối chu kỳ đầu tư nên khấu hao không đáng kể
- Kết quả điều tra trắc nghiệm cho thấy đánh giá trọng số sinh lời của các năm
N-2, N-1, N so với tương lai là 1, 2, 3
- WACC = 12%
Yêu cầu: Định giá Doanh nghiệp bằng phương pháp dòng tiền lợi nhuận sau
thuế?
Giải
Tính Lợi nhuận sau thuế thu được bình quân
650 x ( 1−20 % ) x 1+720 x ( 1−20 % ) x 2+780 x ( 1−20 % ) x 3
¿=
1+2+3
= 590,67 tỷ đồng
Giá trị công ty Lũy Bích theo PP dòng liền lợi nhuận sau thuế là:

V E= ¿ = 590 ,67 =4.922 , 25 tỷ đồng


WACC 12 %

Bài 12: Công ty Kim Linh có thông tin tài chính như sau:
- Giá trị tài sản thuần là 100 tỷ đồng
- Lợi nhuận thuần được điều chỉnh lại và tính theo phương pháp bình quân số
học giản đơn của 3 năm gần nhất là 20 tỷ đồng, ước tính lợi nhuận thuần có thể tăng
10% mỗi năm trong 3 năm tới.
- Ước tính tài sản thuần tăng hằng năm là 6%
- Tỷ suất lợi nhuận trung bình của các doanh nghiệp có điều kiện sản xuất
kinh doanh tương tự là 13%
- Lãi suất trái phiếu Chính phủ là 12%, tỷ lệ rủi ro trung bình trên thị trường
chứng khoán là 3%
Yêu cầu: Định giá Doanh nghiệp bằng phương pháp Goodwill?
Giải
Thời gian n = 3 năm
Giá trị tài sản ròng VE = 100 tỷ đồng
Tổng lợi nhuận ròng của doanh nghiệp năm t
NI1 = 20 x (1+10%) = 22 tỷ đồng
NI2 = 22 x (1+10%) = 24,2 tỷ đồng
NI3 = 24,2 x (1+10%) = 26,62 tỷ đồng
Lợi nhuận tạo ra bởi tài sản hữu hình năm t:
Năm thứ 1 = (1+6%) x 100 = 106 tỷ đồng
Năm thứ 2 = (1+6%) x 106 = 112,36 tỷ đồng
Năm thứ 3 = (1+6%) x 112,36 = 119,102 tỷ đồng
rhh = 13%; rvh = 15%
22−106 x 13 % 24 , 2−112 , 36 x 13 % 26 , 62−119,102 x 13 %
GW = + + =21 , 75 tỷ đồng
(1+15 % ) (1+15 %)
2
(1+15 % )
3

Giá trị công ty Kim Linh theo phương pháp Goodwill là:
VF = VE + GW = 100 + 21,72 = 121,72 tỷ đồng

Bài 13: Công ty Trần Anh có thông tin tài chính như sau:
- Lợi nhuận ròng bình quân trong nhiều năm là 200 triệu đồng
- Số lượng cổ phiếu 100.000 cổ phiếu, giá cổ phiếu: 60.000đ/cổ phiếu
- Nếu Doanh nghiệp dự kiến đạt được lợi nhuận ròng trong tương lai là 220
triệu đồng 1 năm, giá cổ phiếu này là 90.000đ/ cổ phiếu
Yêu cầu:
1. Tính P/E thời điểm quá khứ?
2. Định giá Doanh nghiệp bằng phương pháp P/E?
3. Ước tính giá trị thực 1 cổ phiếu?
Giải
NI = 220 triệu đồng
200
EPS= =0,002 đ /cổ phần
100.000
0 ,06
1. P/ EQK = =30
0 ,002
2. VF = NI * P/E = 220 x 30 = 6.600 triệu đồng
V0 6.600
3. P0= = =66.000 đ /cổ phiếu
SLcổ phiếu 100.000

Bài 14: Công ty cổ phần Salsa có các thông tin như sau:
- Tổng số cổ phiếu đang lưu hành của công ty là 1 triệu cổ phiếu.
- Tỷ lệ chi trả cổ tức cố định không đổi là 50%.
- Giá trị ghi trên sổ sách kế toán một cổ phiếu là 60.000 đồng.
- Mệnh giá một cổ phiếu là 10.000 đồng.
- Hãy định giá công ty Salsa theo phương pháp P/B biết rằng hệ số P/B là 2
Giải:
Giá trị Công ty Salsa theo phương pháp P/B
VE = BV (Book Value) * P/B = 60.000 x 1.000.000 x 2 = 120 tỷ đồng
D. BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
Bài 1: Công ty Hoàn Hảo có tài liệu như sau: (Đvt: 1.000.000đ)
 Bảng cân đối kế toán của công ty ngày 31/12/200N
Tài sản Nguồn vốn
I. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 36.000 I . Nợ phải trả 19.600
- Tiền 5.700 - Khoản phải trả 4.300
- Khoản phải thu 7.300 - Nợ ngắn hạn 8.300
- Tồn kho 23.000 - Nợ dài hạn 7.000
II. TSCĐ và đầu tư dài hạn 16.000 II. Nguồn vốn chủ sở hữu 32.400
-Tài sản cố định thuần 16.000 - Vốn chủ sở hữu 32.000
- TSCĐ cho thuê 15.800 - Lợi nhuận chưa phân phối 400
- Đầu tư chứng khoán vào 60
công ty A (14.000 cổ phiếu) 140
Tổng tài sản 52.000 Tổng nguồn vốn 52.000
 Tại thời điểm ngày 31/12/200N, các chuyên gia tiến hành ước tính giá trị thị
trường các loại tài sản của công ty X và có các thông tin như sau:
- Nhà xưởng có giá trị kế toán là 9.500 và giá trị thị trường là 12.
- Văn phòng có giá trị kế toán là 4.500 và giá trị thị trường là 4.600.
- Các loại máy móc, thiết bị có giá trị kế toán là 1.800 và giá trị thị trường là
1.500,574.
- Một số hàng hóa tồn kho có giá trị kế toán là 50 và bán thanh lý được 10.
- Công ty có một số khoản nợ khó đòi giá trị kế toán là 300.
- Thời gian thuê đất của doanh nghiệp còn lại 10 năm, mỗi năm phải trả 200,
giá thuê trên thị trường hiện nay 250/năm
- Người thuê TSCĐ của doanh nghiệp còn phải trả tiền thuê trong 5 năm nữa,
mỗi năm 20/năm
- Giá chúng khoán của Công ty A trên thị trường vào thời điểm thẩm định giá
15.000đ/cổ phiếu
- Tỷ suất chiết khấu thu nhập tương lai 15%/năm.
Yêu cầu: Định giá Doanh nghiệp theo phương pháp tài sản thuần?
Đáp án: Đvt: 1.000.000đ
Từ các thông tin trên tiến hành xác định lại tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp:
- Đối với lợi thế quyền thuê đất của doanh nghiệp :
Hiện giá giá trị lợi thế quyền thuê đất của doanh nghiệp theo giá thị trường
hiện nay, mỗi năm doanh nghiệp lợi được 50 (= 250 - 200), thời gian hưởng lợi 10
năm, tỷ suất chiết khấu 15%
−10
1−( 1+15 % )
¿ 50 x =250,938
15 %
- Đối với giá trị tài sản cho thuê:
Hiện giá TSCĐ cho thuê theo tỷ suất chiết khấu 15% và thời gian cho thuê
còn lại 5 năm
−5
1−( 1+15 % )
¿ 20 x =67,043
15 %
- Giá trị đầu tư chứng khoán vào Công ty A theo giá thị trường
0,015 triệu đồng/cổ phiếu x 14.000 cổ phiếu = 210
Giá trị sổ
Tài sản Giá trị thị trường Chênh lệch
sách
I. TSCĐ và đầu tư ngắn hạn 35.660 36.000 ( 340 )
- Tiền mặt 5.710 5.700 10
- Tồn kho 22.950 23.000 (50)
- Khoản phải thu 7.000 7.300 (300)
II. TSCĐ và đầu tư dài hạn 18.728,555 16.000 2.728,555
- Nhà xưởng 12.100 9.500 2.600
- Văn phòng 4.600 4.500 100
- Thiết bị 1.500,574 1.800 (299,426)
- TSCĐ cho thuê 67,043 60 7,043
- Giá trị đầu tư chứng khoán 210 140 70
- Quyền thuê đất 250,938 0 250,938
Tổng số 54.388,555 52.000 2.388,555
==>Giá trị thị trường của tài sản thuần của công ty Hoàn Hảo thời điểm 31/12/200X
được tính như sau:
VE = 54.388,555 - (4.300+2.300+6.000+7.000) = 34.788,555

Bài 2: Doanh nghiệp Thịnh Vượng có bảng cân đối kế toán rút gọn ngày 31/12/N
như sau: (Đvt: 1.000.000đ)
TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
A.Tài sản ngắn hạn 2.400 C.Nợ phải trả 4.320
I.Tiền và các khoản tương Nợ ngắn hạn 1.440
đương tiền
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn Nợ dài hạn 2.880
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1.280
IV. Hàng tồn kho 1.120
V. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn 4.000 D.Vốn chủ sở hữu 2.080
I. Các khoản phải thu dài hạn Vốn góp của chủ sở hữu 1.280
II.Tài sản cố định thuần 4.000 Lợi nhuận sau thuế chưa 800
phân phối
III. Bất động sản đầu tư
IV. Tài sản dở dang dài hạn
V. Đầu tư tài chính dài hạn
VI. Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản 6.400 Tổng cộng nguồn vốn 6.400
Tài liệu tại doanh nghiệp còn cho biết, trong kho có 320 triệu hàng hoá kém phẩm
chất phải huỷ bỏ 100%.
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp Thịnh Vượng theo phương pháp tài sản?
Đáp án:
 Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp theo giá thị trường VA = 6.080
 Tổng giá trị các khoản nợ VD = 4.320
==>Giá trị doanh nghiệp xác định theo phương pháp tài sản thuần là
VE= 1.760

Bài 3: Doanh nghiệp Thái An có tài liệu sau:


A.Tổng giá trị tài sản theo sổ sách là 36.000 triệu đồng, nhưng khi đánh giá lại theo
giá thị trường có sự thay đổi như sau:
1. Trong tổng nợ phải thu có
 100 triệu đồng xác định không thu được vì con nợ đã phá sản
 1.040 triệu khả năng chỉ thu được 80%
2. Giá trị hàng hoá tồn kho có một số loại giá trị tăng giảm như sau:
 Vật tư mất giá 480 triệu
 Hàng hoá K tồn kho 540 triệu, bị mất phẩm chất phải huỷ bỏ toàn bộ.
3.Tài sản cố định hữu hình được đánh giá lại tăng thêm 500 triệu
4.Các khoản đầu tư dài hạn ra ngoài doanh nghiệp đánh giá lại tăng 1.200 triệu.
B. Toàn bộ tài sản trên được tài trợ từ hai nguồn
1.Nợ phải trả 20.250 triệu trong đó có khoản nợ phải trả không trả được (nợ vô chủ)
300 triệu.
2. Còn lại là nguồn vốn chủ sở hữu:
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp tài sản?
Đáp án:
 Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp theo giá thị trường VA = 36.372
 Tổng giá trị các khoản nợ VD = 19.950
==>Giá trị doanh nghiệp xác định theo phương pháp tài sản thuần là:
= Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp - Tổng giá trị các khoản nợ
VE = 16.422
Bài 4: Doanh nghiệp Thỏ Ngọc có tài liệu sau:
 Tổng giá trị tài sản theo sổ sách là 24.750 triệu đồng, nhưng khi đánh giá lại
theo giá thị trường có sự thay đổi như sau:
 1.320 triệu đồng là nợ phải thu khó đòi, nhưng chỉ thu được 770 triệu
 Hàng hoá A tồn kho tăng giá 180 triệu
 Tài sản cố định hữu hình đánh giá lại giảm đi 30 triệu
 Các khoản đầu tư dài hạn ra ngoài doanh nghiệp đánh giá lại tăng 60 triệu.
 Nợ phải trả 8.100 triệu
 Nguồn vốn chủ sở hữu: 16.650 triệu
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp tài sản?
Đáp án:
 Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp theo giá thị trường VA = 24.410
 Tổng giá trị các khoản nợ VD = 8.100
==>Giá trị doanh nghiệp xác định theo phương pháp tài sản thuần là:
= Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp - Tổng giá trị các khoản nợ
VE= 16.310

Bài 5: Công ty Thái Ngân chia cổ tức cho các chủ sở hữu là 3,45 tỷ đồng, biết suất
sinh lợi mong muốn trên thị trường của vốn cổ phần công ty là 12%/năm.
Yêu cầu: Xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp chiết khấu dòng tiền lợi
tức cổ phần:
1. Dự kiến những năm kế tiếp công ty vẫn thực hiện chi trả cổ tức như trên?
2. Dự kiến những năm tiếp theo cổ tức tăng trưởng hàng năm là 6%?
Đáp án:
1. Giá trị công ty Thái Ngân khi cổ tức hằng năm ổn định:
d
V E= =28 ,75 tỷ đồng
re
2. Giá trị công ty Thái Ngân khi cổ tức đều đặn hằng năm:
d
V E= =57 , 50 tỷ đồng
r e −g
Bài 6: Một công ty sản xuất hàng tiêu dùng Bách Nghi có hoạt động kinh doanh ổn
định, với các chỉ tiêu tài chính như sau:
 Cổ tức hiện tại của Doanh nghiệp là 20 tỷ đồng.
 Lãi suất chiết khấu công ty dự kiến 10%/năm.
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị Doanh nghiệp đối với VCSH nếu:
1. Dự kiến trong những năm tới công ty vẫn thực hiện chi trả cho các cổ đông
theo số cổ tức hiện tại.
2. Công ty dự kiến cổ tức sẽ tăng trưởng đều đặn qua các năm là 4%/năm.
Đáp án:
1. Giá trị công ty Bách Nghi khi cổ tức hằng năm ổn định:
d
V E= =200 tỷ đồng
re
2. Giá trị công ty Bách Nghi khi cổ tức đều đặn hằng năm:
d
V E= =333,333 tỷ đồng
r e −g

Bài 7: Công ty Hoa Nắng với cổ tức năm 1 là 1,5 tỷ đồng, giả sử tỷ lệ tăng trưởng
cổ tức của năm 2 và 3 của công ty là g 1 = 8%, và của năm 4 và 5 là g2 = 7% và từ
năm thứ 6 trở đi thì tăng trưởng ổn định là g 3 = 5%/năm.Biết rằng tỷ suất sinh lợi
mong muốn trên thị trường của vốn cổ phần công ty là 12%.
Yêu cầu: Định giá doanh nghiệp theo phương pháp chiết khấu dòng tiền lợi tức cổ
phần?
Đáp án:
 Cổ tức hàng năm của công ty là:
d1 = 1,5 tỷ đồng
d2 = d1 * (1+g1) = 1,6200 tỷ đồng
d3 = d1 * (1+g1)2 = 1,7496 tỷ đồng
d4 = d3 * (1+g2) = 1,8721 tỷ đồng
d5 = d3 * (1+g2)2 = 2,0031 tỷ đồng
d6 = d5 * (1+g3) = 2,1033 tỷ đồng
d6
V 5= =30,0471 tỷ đồng
r e −g3
 Giá trị vốn chủ sở hữu của công ty ở thời điểm hiện tại là:
VE = 23,2520 tỷ đồng

Bài 8: Công ty Kim Cương có các thông tin sau:


 Công ty hiện có 1 triệu cổ phiếu thường (chuẩn) đang lưu hành.
 Giá trị sổ sách của mỗi cổ phần hiện tại là 120.000đ.
 Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) dự kiến trong 4 năm tới như sau :
 Năm 1 : 25.000 đ Năm 3 : 32.000 đ
 Năm 2 : 28.000 đ Năm 4 : 23.000 đ
 Từ năm thứ 5 trở đi tỷ lệ thu nhập trên mỗi cổ phần không đổi và như năm
thứ 4. Chính sách phân phối thu nhập của công ty trong năm 1 và năm 2 là
dành ra lần lượt 35%, 40% thu nhập để chia lợi tức cổ phần, năm thứ 3 là
30%, còn từ năm thứ 4 trở đi tỷ lệ này là 50%.
 Tỷ suất vốn hóa (tỷ suất sinh lời đòi hỏi) là 10%.
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị công ty Kim Cương theo phương pháp DCF?
Đáp án:
 Từ các dữ liệu của bài, ta tính được bảng sau: (Đvt: đồng)
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Giá trị sổ sách của mỗi cổ phần 120.000 136.250 153.050 175.450 186.950
Thu nhập mỗi cổ phần 25.000 28.000 32.000 23.000 23.000
ROE 20,83% 20,55% 20,91% 13,11% 12,30%
Tỉ lệ chi trả cổ tức 35% 40% 30% 50% 50%
Cổ tức 8.750 11.200 9.600 11.500 11.500
Tỉ lệ tái đầu tư 65% 60% 70% 50% 50%
Lợi nhuận tái đầu tư 16.250 16.800 22.400 11.500 11.500
d5
P4 = =298.701
r e −g '
 Giá trị của 1 cổ phiếu:
P0=¿236.295 đồng

 Giá trị doanh nghiệp


VE= 236.295 triệu đồng
Bài 9: Có tài liệu sau đây tại Công ty cổ phần Hồng Ngọc :
 Số cổ phiếu thường (cổ phiếu chuẩn) hiện đang lưu hành: 5.000
 Lợi tức mỗi cổ phần vừa được trả ở năm trước là: 225.100 đồng.
 Lợi tức/ cổ phần được trả cách đây 4 năm là 200.000, và tốc độ tăng lợi tức
cổ phần các năm được đánh giá là tương đối đều đặn,
 Tỷ lệ hịên tại hoá được xác định là 10%.
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp DCF?
Đáp án:
 Tính tốc độ tăng trưởng g:
225.100 = 200.000 x (1+g)4
==> g = 3%
 Giá trị của 1 cổ phiếu: P0=3.312 .186 đồng
Giá trị doanh nghiệp VE = 16.560.928.571 đồng

Bài 10: Công ty cổ phần Hoàng Kim hiện có 2.000 cổ phiếu thường đang lưu hành,
mỗi cổ phiếu đại diện cho một cổ phần (cổ phiếu chuẩn). Trong tương lai cho dù lợi
nhuận đạt được các năm có thể thay đổi, nhưng công ty đã xây dựng chính sách cổ
tức ổn định, do vậy cổ tức mỗi cổ phần không đổi và bằng 120.000 đồng. Công ty
hiện duy trì hệ số nợ là 30%, trong đó chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu là 15%, còn
chi phí sử dụng vốn vay là 10,5%. Công ty là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp với thuế suất 20%.
Yêu cầu: Tính giá trị doanh nghiệp bằng phương pháp hiện tại hóa lợi tức cổ phần?
Đáp án:
 Tính chi phí sử dụng vốn bình quân:
WACC = 13,02%
 Tính giá trị của 1 cổ phiếu:
d
P 0= =921.659 đồng
re

 Tính giá trị doanh nghiệp:


VE = 1.843.317.972 đồng

Bài 11: Công ty Cổ phần Đức Hạnh năm hiện tại có các số liệu sau:
1. Kết quả kinh doanh:
- Doanh thu thuần: 10.000 triệu
- Chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu thuần
- Chi phí cố định chưa kể khấu hao và lãi vay : 500 triệu
- Khấu hao trong năm: 1.500 triệu
- Chi phí lãi vay trả trong kỳ: 500 triệu
2. Tình hình đầu tư trong kỳ
- Mua mới Tài sản cố định: 1.000 triệu
- Đầu tư bổ sung vốn lưu động: 100 triệu đồng
3. Tình hình tài trợ:
- Công ty thực hiện vay Ngân hàng thương mại 600 triệu đồng.
- Công ty trả nợ gốc các khoản nợ cũ là 500 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định dòng tiền thuần của doanh nghiệp FCFF, dòng tiền thuần của chủ
sở hữu- FCFE? Biết rằng: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%
Đáp án:
FCFF = 2.000
FCFE = 1.700

Bài 12: Công ty Cổ phần Hạnh Phúc năm hiện tại có các số liệu sau:
• Lợi nhuận sau thuế : 12.000 triệu
• Các khoản chi tiêu tăng TSCĐ: 10.000 triệu
• Khấu hao : 8.000 triệu
• Các khoản chi tiêu TSNH không phải là tiền: tăng 500 triệu
• Nợ mới phát sinh 5.000 triệu , trả nợ gốc trong năm là 4.000 triệu USD.
• Lãi vay trong kỳ: 2.000 triệu .
Yêu cầu: Xác định dòng tiền thuần của doanh nghiệp FCFF, dòng tiền thuần của chủ
sở hữu- FCFE? Biết rằng: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Đáp án:
FCFF = 11.100
FCFE = 10.500

Bài 13: Công ty cổ phần ABC có các thông tin như sau:
 Vốn cổ phần thường (theo giá trị sổ sách) hiện có là 30 tỷ đồng.
 Tổng lợi nhuận sau thuế dự kiến cuối năm 1 là 4,5 tỷ đồng,
 Công ty hy vọng giữ vững tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế với giá trị sổ sách của
vốn cổ phần trong tương lai , còn tỷ suất sinh lợi mong đợi của các nhà đầu tư
là 20%. (giả sử mức độ rủi ro là như nhau)
 Công ty có chính sách phân phối lợi nhuận là luôn cố định 25% lợi nhuận
sau thuế để tái đầu tư .
Yêu cầu: Hãy tính giá trị công ty ABC theo phương pháp DCF?
Đáp án:
EPS = 4,5 tỷ
ROE = 15%
g = 3,75%
re = 20%
d1 = 3,38 tỷ đồng
Giá trị công ty ABC
d1
P 0= =20,769tỷ đồng
(r e −g)

Bài 14: Dự kiến FCFF Công ty Thành Lợi trong năm tới là 1,8 tỷ đồng, lãi suất trái
phiếu Chính phủ kỳ hạn 10 năm 10%, lợi nhuận trên danh mục các loại chứng
khoán 15%, hệ số rủi ro liên quan đến chứng khoán vốn 1,2 , lãi suất các khoản nợ
của Công ty 10%, giá trị thị trường vốn cổ phần của Công ty 15 tỷ đồng, giá trị các
khoản nợ 5 tỷ đồng, tỷ lệ tăng trưởng FCFF ổn định 5%/năm.
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp theo FCFF biết rằng thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 20%?
Đáp án:
 Chi phí vốn cổ phần re =16%
 Chi phí sử dụng vốn bình quân: WACC =14 %
 Giá trị của Công tyV E=20 tỷ đồng

Bài 15: FCFF năm thứ 1 của Công ty Thủy Mộc là 1.76 tỷ đồng, tỷ lệ tăng trưởng
FCFF năm thứ 2 và thứ 3 là g1 = 5% , năm thứ 4 và thứ 5 là g 2 = 3% và từ năm thứ
6 tăng trưởng ổn định là g3 = 2%/ năm, WACC 13,8% .
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp theo FCFF?
Đáp án:
 Tính FCFF các năm:
FCFF1 = 1,76 tỷ đồng
FCFF2 = 1,848 tỷ đồng
FCFF3 = 1,9404 tỷ đồng
FCFF4 = 1,9986 tỷ đồng
FCFF5 = 2,0586 tỷ đồng
FCFF6 = 2,0998 tỷ đồng
 Tính giá trị doanh nghiệp tại năm thứ 5:V 5=17,7949 tỷ đồng
Giá trị doanh nghiệp:VE = 15,8841 tỷ đồng

Bài 16: Công ty Vaskon có FCFF hiện tại là 80 triệu USD. Công ty dự kiến trong 5
năm tới thì FCFF mỗi năm tăng 10%. Sau 5 năm công ty dự kiến sẽ duy trì FCFF cố
định.Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của vốn chủ sở hữu là 12%.Cơ cấu nợ tối ưu của công
ty là 25% tổng giá trị vốn.Thuế suất thuế TNDN là 25%, chi phí sử dụng nợ vay
trước thuế là 8%.
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp theo FCFF?
Đáp án: VE = 1.201,4501 triệu USD

Bài 17: FCFE của công ty Cúc vàng dự kiến trong năm tới là 1,3 tỷ đồng, chi phí
vốn chủ sở hữu của công ty 10%, tỷ lệ tăng trưởng ổn định 5%/năm.
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp FCFE?
Đáp án:
Giá trị DN Cúc Vàng là:
1,3
V E= =26
10 %−5 % tỷ đồng

Bài 18: FCFE của Công ty Thu Hồng dư ̣kiến trong năm thứ 1 là 3,6 tỷ đồng, tốc độ
tăng trưởng năm thứ 2 và thứ 3 là g1 = 6% , năm thứ 4 và năm thứ 5 là g2 = 4%, năm
thứ 6 trở đi ổn định là g3 = 3%, chi phí vốn chủ sở hữu là 11%.
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp FCFE?
Đáp án:
Giá trị doanh nghiệp:VE = 48,0947 tỷ đồng

Bài 19: Công ty X năm hiện tại có các số liệu sau:


- Lợi nhuận sau thuế : 150 triệu USD
- Các khoản chi đầu tư TSCĐ: 100 triệu USD
- Khấu hao : 50 triệu USD
- Các khoản VLĐ tăng 50 triệu USD
- Nợ mới phát sinh tăng thêm so với khoản trả nợ gốc trong năm là 15 triệu USD.
- Theo kế hoạch trong 5 năm tới FCFE tăng 10%/năm.
Yêu cầu: Tính giá trị công ty theo phương pháp FCFE? Biết rằng sau 5 năm thì
Công ty tăng trưởng ổn định với tỷ lệ 5%/năm và tỷ suất sinh lời đòi hỏi của chủ sở
hữu là 12%/năm.
Đáp án:
FCFE0 = 65 triệu USD
VE = 1.198, 9996 triệu USD

Bài 20: Hiện tại, công ty ABC có các thông tin như sau:
- Tổng tài sản: 2000 tỷ đồng.
- Đầu tư dài hạn: 100 tỷ đồng
- Khấu hao: 65 tỷ đồng
- VLĐ tăng 35 tỷ đồng.
- Nợ mới phát sinh tăng thêm so với khoản trả nợ gốc trong năm là 20 tỷ đồng.
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế tổng tài sản là: 12%
- Dự kiến trong tương lai, thông tin về ABC như sau:
- Trong 3 năm tới FCFE tăng 10%/năm.
- Sau 3 năm thì FCFE tăng trưởng ổn định với tỷ lệ 5%.
- Tại thời điểm này, dự kiến: tỷ lệ lãi suất phi rủi ro là 10%, lãi suất của danh
mục các chứng khoán trên thị trường là 16%, hệ số rủi ro của ABC là 1,5.
Yêu cầu: Hãy định giá công ty ABC theo phương pháp chiết khấu dòng tiền thuần
đối với chủ sở hữu?
Đáp án:
Lợi nhuận sau thuế = 240 tỷ đồng
FCFE0 = 190 tỷ đồng
re = 19%
VE = 1.613,54 tỷ đồng

Bài 21: Theo số liệu thống kê, lợi nhuận sau thuế 5 năm qua của công ty XZ như
sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm N-4 Năm N-3 Năm N-2 Năm N-1 Năm N
Lợi nhuận sau thuế 200 300 325 350 400
Lãi suất trả trước trái phiếu dài hạn của Chính phủ tại thời điểm hiện hành là 9%.
Hãy xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp hiện tại hoá lợi nhuận ròng
trong quá khứ tương ứng với 2 trường hợp sau:
a. Theo lợi nhuận bình quân số học giản đơn
b. Theo lợi nhuận bình quân có trọng số (thứ tự 1,2,3,4,5)
Đáp án:
a. Giá trị doanh nghiệp theo phương pháp hiện tại hoá lợi nhuận ròng trong quá
khứ theo lợi nhuận bình quân số học giản đơn
VE= 3.500 triệu đồng.
b. Giá trị doanh nghiệp theo phương pháp hiện tại hoá lợi nhuận ròng trong quá
khứ theo lợi nhuận bình quân có trọng số:
Lợi nhuận bình quân Pr = 345 triệu đồng.
Giá trị doanh nghiệp VE = 3.833,333 triệu đồng

Bài 22: Có tài liệu về Doanh nghiệp Thúy Hà như sau: (ĐVT: 1.000.000đ)
 Kết quả kiểm kê và đánh giá lại giá trị tài sản ngày 31/12/N
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
1.Tài sản ngắn hạn 10.000 1.Các khoản phải trả 7.200
2.Tài sản dài hạn 17.000 2.Vốn chủ sở hữu 19.800
Tổng tài sản 27.000 Tổng nguồn vốn 27.000
 Vốn và kết quả kinh doanh trong 3 năm gần nhất:
Chỉ tiêu Năm N-3 N-2 N-1
1.Lợi nhuận sau thuế 2.700 2.900 3.300
2.Vốn chủ sở hữu bình quân 18.000 19.000 19.500
 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp trong
nền kinh tế là 12%/năm
Yêu cầu: Ước tính giá trị doanh nghiệp theo phương pháp GW?
Đáp án:
 Tổng TS thuần (ANC) = 19.800
 Tính ROE qua 3 năm của Doanh nghiệp:
ROE 1=15 %
ROE 2=15 ,3 %
ROE 3=16 , 9 %

 Tính chênh lệch GW


ROE bq=15 , 73 %
GW = 738,54 triệu đồng
 Giá trị doanh nghiệp:
VE = 20.538,54 triệu đồng

Bài 23: Giả sử công ty Phú Thịnh có lợi nhuận ròng dự kiến: 1.250 triệu đồng vào
thời điểm thẩm định giá. Mức lợi nhuận này đã được đối chiếu với các số liệu tài
chính của doanh nghiệp trong quá khứ, cũng như xem xét so sánh với các doanh
nghiệp trong ngành, cho thấy đây là số liệu hợp lý;
Qua khảo sát và thu thập thông tin trên thị trường, tìm được chỉ số P/E của 5
doanh nghiệp có cùng ngành nghề kinh doanh và quy mô tương tự công ty Phú
Thịnh, cụ thể như sau:
Công ty A 28 ; Công ty B 31; Công ty C 32; Công ty D 33; Công ty E 35;
Trong đó các Công ty B, C, D có nhiều yều tố gần giống Công ty Phú Thịnh nhất.
Đáp án:
Do các Công ty B, C, D có nhiều yều tố gần giống Công ty Phú Thịnh nhất nên
ta chọn P/E các công ty đó để tính chỉ số P/E trung bình của các doanh nghiệp này:
P/Etrung bình ngành = 32
Giá trị thị trường của Công ty Phú Thịnh
VE = 40.000 triệu đồng
Bài 24: LNST công ty Phát Toàn đang tăng trưởng 10%/năm trong vòng 5 năm qua.
Nhà phân tích dự đoán tốc độ tăng trưởng này còn tiếp tục trong 5 năm nữa. Hiện
nay, thu nhập mỗi cổ phần là $4,65. Tỷ lệ thanh toán cổ tức là 60%, trong tương lai
không thay đổi.Nếu dự đoán rằng, chỉ số P/E ở cuối năm thứ năm là 17, và lãi suất
mong đợi trên cổ phiếu là 15%/năm.
Yêu cầu: Hãy định giá doanh nghiệp Phát Toàn biết rằng hiện doanh nghiệp có 1
triệu cổ phiếu thường và không có cổ phiếu ưu đãi?
Đáp án:
EPS = 4,65
d0 = 2,79
d1 = 3,069
d2 = 3,3759; d3 = 3,7135; d4 = 4,085; d5 = 4,4935
P0 = 75,52
VE = 75.520.000 USD

Bài 25: Trong năm 201X, Công ty Volvo có lợi nhuận là 4.500 đồng 1 cồ phần, chi
trả cổ tức là 2.850 đồng 1 cổ phần chiếm 63,33% lợi nhuận. Trong dài hạn tỷ lệ tăng
trưởng kỳ vọng của lợi nhuận và cổ tức là 5%. Công ty có ROE là 13,66%, hệ số  =
0,8; lãi suất phi rủi ro là rf = 6,1% và phần bù rủi ro của thị trường là 4%.
Yêu cầu: Định giá doanh nghiệp theo phương pháp P/B? Biết rằng công ty hiện có
1.000.000 cổ phiếu và giá 1 cổ phiếu là 65.000 đồng
Đáp án:

- Tỷ lệ chi trả cổ tức hiện tại: 63,33%


- Tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng của lợi nhuận và cổ tức là 5%
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần ROE = 13,66%
- Chi phí vốn cổ phần re = 6,1% + 0,8 x 4% = 9,3%
Dựa trên các chỉ số trên, ta xác định giá trị doanh nghiệp Volvo:
P/B = 2,01
VE = 130.650 triệu đồng

You might also like