Professional Documents
Culture Documents
Câu 1 (2 điểm): Anh (chị) hãy trình bày nội dung của phương pháp chiết khấu dòng cổ tức theo
mô hình tăng trưởng không ổn định.
Lời giải:
* Khái niệm
Mô hình cổ tức tăng trưởng không ổn định là mô hình nhiều giai đoạn tăng trưởng: giai
đoạn tăng trưởng thần kỳ kéo dài trong n năm và giai đoạn tăng trưởng ổn định kéo dài mãi mãi sau
đó (2 giai đoạn); hoặc giai đoạn tăng trưởng cao, giai đoạn quá độ và giai đoạn tăng trưởng thấp ổn
định (3 giai đoạn).
Giá trị vốn chủ sở hữu = Hiện giá dòng cổ tức + Giá trị cuối cùng quy về hiện tại.
V0 =
Với: Vn =
Trong đó:
Vo = Giá trị vốn chủ sở hữu của công ty thời điểm hiện tại
* Ví dụ: Sử dụng các dữ liệu về cổ tức của công ty X với cổ tức năm 1 là 1,5 tỷ đồng, giả sử
tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của năm 2 và 3 của công ty là g 1 = 8%, và của năm 4 và 5 là g 2 = 7% và từ
năm thứ 6 trở đi thì tăng trưởng ổn định là g3 = 5%/năm.
V5 = tỷ
đồng 1
Giá trị vốn chủ sở hữu của công ty ở thời điểm hiện tại là:
V=
V = (1,5*0,9091)+(1,62*0,8264)+(1,7496*0,7513)+(1,872*0,6830)
+ (44,063*0,6209)
V = 32,65 tỷ đồng
Thông thường, áp dụng đối với một số công ty có quyền chế tác trên sản phẩm rất có lãi
trong vài năm tới và dự kiến có mức tăng trưởng đặc biệt trong suốt thời gian đó. Khi quyền chế tác
hết hạn, công ty dự kiến sẽ quay về mức tăng trưởng ổn định.
* Nhược điểm
+ Việc xác định chính xác độ dài thời gian tăng trưởng trong giai đoạn đầu là rất khó.
+ Giả thiết về sự tăng trưởng ổn định ở giai đoạn sau là rất nhạy cảm, vì tỷ lệ tăng trưởng
này cao hay thấp cũng có thể dẫn đến giá trị doanh nghiệp tính theo mô hình tăng trưởng Gordon ở
giai đoạn này sai lệch rất lớn.
Câu 2 (3 điểm)
Tính giá trị thực tế vốn nhà nước của Công ty A vào thời điểm 31/12/2011 để cổ phần hóa theo
phương pháp tài sản theo quy định của Nhà nước với các số liệu sau:
- Tiền 6.225
2
- Phương tiện vận tải 6.300
c) Kết quả thẩm định giá một số tài sản theo giá thị trường như sau:
Lời giải:
a) Xác định giá trị lợi thế kinh doanh của doanh nghiêp:
Trong đó: + R: Tỷ lệ tăng trưởng bình quân lợi nhuận sau thuế trên vốn nhà nước
+ Rf: Lãi suất trái phiếu chỉnh phủ kỳ hạn 5 năm.
- Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận sau thế trên vốn nhà nước 3 năm liên tiếp trước cổ
phần hóa là:
R=( 7.850 + 8.209 + 9.270 )/3 = 19,57%
3
39.080 42.756 47.704
Lập bảng đối chiếu giá trị sổ sách và giá trị thị trường của của toàn bộ tài sản doanh nghiêp:
Kết quả: Giá trị vốn nhà nước tại thời điểm 31/12/2011 là: 60.007 triệu đồng.
Tăng: + 12.303 triệu đồng, do: + Tăng tài sản dài hạn định giá lại: + 8.295 triệu đồng
4
+ Giảm tài sản ngắn hạn: (559) triệu đồng.
Câu 3 (5 điểm).
Tính giá trị thực tế vốn nhà nước của Công ty A vào thời điểm 31/12/2011 theo phương pháp dòng
tiền chiết khấu theo quy định của Nhà nước với số liệu của Công ty A như sau:
- Dự kiến việc phân phối lợi nhuận sau thuế trong các năm tương lai: 50% chia cổ tức,
30% tăng vốn, 20% trích quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng, phúc lợi.
Lời giải:
1) Theo quy định tại văn bản quản lý nhà nước về cổ phần hóa doanh nghiệp,
giá trị vốn nhà nước theo phương pháp dòng tiền chiết khấu được xác định
theo công thức:
Trong đó:
+ Pn /(1+K)n : Giá trị hiện tại của vốn nhà nước năm n.
K = Rf + Rp
g = b x R.
+ R: Tỷ lệ tăng trưởng bình quân lợi nhuận sau thế trên vốn nhà nước.
Với các số liệu thống kê lợi nhuận sau thuế và vốn nhà nước giai đoạn 2007 – 2011 (5 năm liên tiếp
trước cổ phần hóa) và kế hoạch phân bổ lợi nhuận sau thuế các năm trong tương lai, thứ tự tính
toán được trình bày như mục 2 dưới đây.
2) Xác định giá trị vốn nhà nước của Công ty A vào thời điểm 31/12/2011:
a) Tỷ lệ tăng trưởng bình quân lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2007 – 2011 là:
b) Ước tính lợi nhuận sau thuế (LNST) các năm trong tương lai:
c) Dòng cổ tức các năm tương lai: 50% lợi nhuận sau thuế chia cổ tức.
6
d) Vốn nhà nước ước tính các năm trong tương lai: 30% lợi nhuận sau thuế tăng vốn.
+ P2012 = P2011 + 30% x LNST2012 = 132.524 + 30% x 31.917 = 142.099 triệu đồng.
+ P2013 = P2012 + 30% x LNST2013 = 142.099 + 30% x 36.795 = 153.138 triệu đồng.
+ P2014 = P2013 + 30% x LNST2014 = 153.138 + 30% x 42.210 = 165.801 triệu đồng.
+ P2015 = P2014 + 30% x LNST2015 = 165.801 + 30% x 48.542 = 180.363 triệu đồng.
+ P2016 = P2015 + 30% x LNST2016 = 180.363 + 30% x 55.823 = 197.110 triệu đồng.
g=bxR
+ b = 30%.
31.917 36.795 42.210 48.542 55.823
+R=( + + + + )/5 =25,44%
142.099 153.138 165.801 180.363 197.110
Trường hợp n = 4:
15.958 18.397 21.105 24.271 225.635
VNN= + + + + =158.804
(1+20%) (1+20%)2 (1+20%)3 (1+20%)4 (1+20%)4
Trường hợp n = 5:
15.958 18.397 21.105 24.271 27.911 259.483
VNN= + + + + + =165.488
(1+20%) (1+20%)2 (1+20%)3 (1+20%)4 (1+20%)5 (1+20%)5