You are on page 1of 39

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH

KHOA Y - DƯỢC
BỘ MÔN DƯỢC

MÔN
QUẢN LÝ VÀ KINH TẾ DƯỢC

GVGD: Trịnh Thị Thanh Lệ


ĐỐI TƯỢNG: Đại học dược

1
BÀI 9. BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Mục Tiêu

Phân tích ý nghĩa của hoạt động phân tích báo cáo tài
chính

Giải thích khái niệm, vai trò của báo cáo tài chính

Vận dụng kiến thức để lập một bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo thời gian và
phân tích kết cấu của kết quả hoạt động kinh doanh
Nội Dung

1) BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH


BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• 1.1. Khái niệm báo cáo tài chính


Báo cáo tài chính là hệ thống báo cáo được lập nhằm phản ánh tổng quát,
toàn diện tình hình tài chính của doanh nghiệp về các vấn đề sau:

➢ Tài sản của doanh nghiệp;

➢ Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu;

➢ Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác;

➢ Lãi lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;

➢ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước;

➢ Các luồng tiền vào ra của doanh nghiệp...


BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH BÁO
CÁO TÀI CHÍNH

1.2. Hệ thống báo cáo tài chính

Hệ thống báo cáo tài chính gồm 3 loại báo cáo:

Bảng Cân Báo cáo Báo cáo


đối kế Lưu Kết quả
toán; chuyển hoạt động
tiền tệ; kinh
doanh.
BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• 1.2.1. Bảng Cân đối kế toán


✓ Bảng Cân đối kế toán là
“báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản
hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại thời điểm
nhất định” [Thông tư số 200/2014/TT-BTC].
✓ Bảng cân đối kế toán cho biết tình trạng tài chính của doanh nghiệp
lành mạnh hay có nguy cơ phá sản.
Mẫu bảng cân đối kế toán được trình bày trong Bảng 9.1.
Bảng 9.1. Mẫu bảng cân đối kế toán
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị tính:……….

TÀI SẢN Mã số Số cuối kỳ Số đầu kỳ


A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 100
(100=110+120+130+140+150)
I.Tiền và các khoản tương đương tiền 110
1.Tiền 111
2.Các khoản tương đương tiền 112
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120
1.Đầu tư ngắn hạn 121
2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2) 129
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
1.Phải thu khách hàng 131
2.Trả trước cho người bán 132
3.Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134
5.Các khoản thu khác 135
6.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139
IV. Hàng tồn kho 140
1.Hàng tồn kho 141
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149
V.Tài sản ngắn hạn khác 150
1.Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2.Thuế GTGT được khấu trừ 152
3.Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154
4.Tài sản ngắn hạn khác 158
B – TÀI SẢN DÀI HẠN 200
(200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)
I.Các khoản thu dài hạn 210
1.Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212
3.Phải thu dài hạn nội bộ 213
4.Phải thu dài hạn khác 218
5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219
II.Tài sản cố định 220
1.Tài sản cố định hữu hình 221
- Nguyên giá 222
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223
2.Tài sản cố định thuê tài chính 224
- Nguyên giá 225
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226
3.Tài sản cố định vô hình 227
- Nguyên giá 228
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229
4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230
III.Bất động sản đầu tư 240
- Nguyên giá 241
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242
IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250
1.Đầu tư vào công ty con 251
2.Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252
3.Đầu tư dài hạn khác 258
4.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 259
V.Tài sản dài hạn khác 260
1.Chi phí trả trước dài hạn 261
2.Tài sản thuế thu nhập hoàn lại 262
3.Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270
(270 = 100 + 200)
C – NỢ PHẢI TRẢ 300
I.Nợ ngắn hạn 310
1.Phải trả người bán ngắn hạn 311
2.Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312
3.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313
4.Phải trả người lao động 314
5.Chi phí phải trả ngắn hạn 315
6.Phải trả nội bộ ngắn hạn 316
7.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317
8.Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318
9.Phải trả ngắn hạn khác 319
10.Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320
11.Dự phòng phải trả ngắn hạn 321
12.Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322
13.Quỹ bình ổn giá 323
14.Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 324
II.Nợ dài hạn 330
1.Phải trả người bán dài hạn 331
2.Người mua trả tiền trước dài hạn 332
3.Chi phí phải trả dài hạn 333
4.Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334
5.Phải trả nội bộ dài hạn 335
6.Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336
7.Phải trả dài hạn khác 337
8.Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338
9.Trái phiếu chuyển đổi 339
10.Cổ phiếu ưu đãi 340
11.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341
12.Dự phòng phải trả dài hạn 342
13.Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343
D – VỐN CHỦ SỞ HỮU 400
I.Vốn chủ sở hữu 410
1.Vốn góp của chủ sở hữu 411
Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411a
Cổ phiếu ưu đãi 411b
2.Thặng dư vốn cổ phần 412
3.Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413
4.Vốn khác của chủ sở hữu 414
5.Cổ phiếu quỹ (*) 415
6.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416
7.Chênh lệch tỉ giá hối đoái 417
8.Quỹ đầu tư phát triển 418
9.Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419
10.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420
11.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421
LNST chưa phân phối luỹ kế đến cuối kỳ trước 421a
LNST chưa phân phối kỳ này 421b
12.Nguồn vốn đầu tư XDCB 422
II.Nguồn kinh phí và quỹ khác 430
1.Nguồn kinh phí 431
2.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400) 440
BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối kế toán được kết cấu thành hai phần:

- Phần tài sản

- Phần nguồn vốn.

➢ Phần tài sản

- Tài sản ngắn hạn

- Tài sản dài hạn.

Các chỉ tiêu thuộc phần tài sản thể hiện vốn của doanh nghiệp,

Dựa vào các chỉ tiêu trên, nhà quản trị có thể đánh giá khái quát :

- Quy mô vốn,

- Cơ cấu vốn,

- Quan hệ giữa năng lực SX với trình độ sử dụng

vốn của DN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

➢ Phần nguồn vốn

- Phần vốn vay

- Nguồn vốn chủ sở hữu.

Các chỉ tiêu này thể hiện các nguồn hình thành vốn mà DN có tại thời
điểm lập bảng và thể hiện trách nhiệm pháp lý về mặt vật chất của DN đối với
các đối tượng có quan hệ kinh tế với tổ chức như nhà nước, cổ đông, ngân
hàng…

Chỉ tiêu phản ảnh trong phần nguồn vốn, DN có thể biết được
cơ cấu của từng loại nguồn vốn trong tổng nguồn vốn hiện có.

Đồng thời quan hệ kết cấu này cũng giúp đánh giá tính tự chủ về mặt
tài chính của DN.
BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• Trong Bảng cân đối kế toán thì

Tổng giá trị


Tổng Nguồn
tài sản luôn
=

vốn.
luôn

• Các giá trị âm thường được để trong ngoặc đơn (-).


• Mỗi phần đều được bố trí các cột “mã số” để ghi các chỉ tiêu trên
bảng cân đối kế toán,
• cột “số đầu kỳ” và cột “số cuối kỳ” để ghi giá trị từng khoản tài sản,
nguồn vốn tại các thời kỳ đầu và cuối kỳ báo cáo.
BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• 1.2.2. Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ

➢ Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ:

Cung cấp thông tin về nguồn gốc hình thành cũng như mục đích sử
dụng tiền của doanh nghiệp.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho biết dòng tiền của doanh nghiệp có
luân chuyển hợp lý hay không.

Có ba hạng mục chính trong báo cáo này:


BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

❖ Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh:


Là việc lưu chuyển tiền từ các hoạt động tạo ra doanh thu chủ
yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải hoạt động
đầu tư hay hoạt động tài chính.
❖ Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư:
Là việc lưu chuyển tiền từ các hoạt động mua sắm, xây dựng,
thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác
không thuộc các khoản tương đương tiền.
❖ Lưu chuyển từ hoạt động tài chính:
Tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu
và vốn vay của doanh nghiệp.
Mẫu bảng cân đối kế toán được trình bày trong Bảng 9.2.
Bảng 9.2. Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Thuyết Kỳ Kỳ
Chỉ tiêu Mã số
minh n n-1
I.Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1.Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh 1
thu khác
2.Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch 2
vụ
3.Tiền chi trả cho người lao động 3
4.Tiền chi trả lãi vay 4
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 5
6.Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 6
7.Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 7
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20
II.Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài 21
sản dài hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài 22
sản dài hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị 23
khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của 24
đơn vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30
III.Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của 31
chủ sở hữu
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ 32
phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33
4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35
6.Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 50
(50 = 20 + 30 + 40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại 61
tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 70
(70 = 50 + 60 + 61)
BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• 1.2.3. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh


- Báo cáo kết quả HĐKD là báo cáo phản ánh tình
hình và kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong một
kỳ kế toán (thường là quý hay năm tài chính).
- Báo cáo kết quả HĐKD cho biết DN có ăn nên
làm ra hay có tiềm năng phát triển trong tương lai.
Xem mục 2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• 1.3. Phân tích báo cáo tài chính

Phân tích báo cáo tài chính không phải là một quá trình tính toán các tỷ số
mà là quá trình:

- Xem xét,

- Kiểm tra,

- Đối chiếu,

- So sánh

số liệu tài chính hiện hành so với quá khứ, nhằm đánh giá đúng thực trạng
tài chính của DN, đánh giá những gì đã làm được, nắm vững tiềm năng,
dự kiến những gì sẽ xảy ra, trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp để tận
dụng triệt để các điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu.
BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thực tế, hoạt động tài chính có mối liên hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất KD

tất cả các hoạt động SX


kinh doanh đều có ảnh
hưởng đến tình hình tài Ngược lại tình hình tài chính
chính của DN tốt hay xấu đều có tác dụng
thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với
quá trình SX kinh doanh.

- Các báo cáo tài chính sẽ phản ánh kết quả và tình hình thực hiện các mặt hoạt động của doanh
nghiệp bằng các chỉ tiêu kinh tế.
- Các báo cáo sẽ cung cấp thông tin về kết quả và tình hình tài chính của DN cho những
người có nhu cầu sử dụng thông tin.
Tuy nhiên, nhu cầu sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính của những người sử dụng rất
khác nhau, phụ thuộc vào mục đích sử dụng.
Sự khác nhau về nhu cầu sử dụng thông tin của các đối tượng sử dụng khác nhau được
tóm tắt trong bảng 9.3.
Bảng 9.3. Nhu cầu sử dụng thông tin của các đối tượng sử dụng khác nhau
Quyết định mục tiêu Dự báo
- Lập kế hoạch
Nhà quản trị doanh Điều hành hoạt động sản - Đầu tư dài hạn
nghiệp kinh doanh - Chiến lược sản phẩm
- Chiến lược thị trường
- Quy mô đầu tư
Quyết định đầu tư vào - Khả năng hợp tác
Nhà đầu tư
doanh nghiệp - Giá trị đầu tư thu được
- Các lợi ích khác
- Quy mô cho vay hay thu
Quyết định cho doanh
Nhà cho vay hồi vốn.
nghiệp vay vốn
- Khả năng trả nợ
- Tính hợp pháp hoạt động
Cơ quan chức năng, quản Các khoản đóng góp vào
- Tình hình thực hiện nghĩa
lý nhà nước thu ngân sách nhà nước
vụ
Quyết định tiếp tục hợp - Sự gia tăng của thu nhập
Người lao động
đồng - Các khoản ngoài thu nhập
BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Khi phân tích báo cáo tài chính sẽ sử dụng các phương pháp:
❑ Phân tích theo chiều ngang:
Đánh giá biến động theo thời gian và nhận biết xu hướng của biến động.
❑ Phân tích theo chiều dọc:
Đánh giá mặt kết cấu và biến động kết cấu.
❑ Phân tích các tỷ số chủ yếu:
So sánh một số chỉ tiêu với chỉ tiêu bình quân chung của ngành để đánh
giá vị thế của doanh nghiệp.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

• 2.1. Kết cấu của báo cáo hoạt động kinh doanh
➢ Kết cấu của báo cáo hoạt động kinh doanh được chia thành hai phần:

▪ Phần phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh

▪ Phần phản ánh thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.

➢ Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thu gọn: gồm có bốn cột
cơ bản như trong mẫu ở Bảng 9.4. Trong đó:

o Cột 1 (A): Các chỉ tiêu báo cáo

o Cột 2 (B): Mã số của các chỉ tiêu

o Cột 3: Tổng số phát sinh trong năm báo cáo

o Cột 4: Số liệu của năm trước (để so sánh)


Bảng 9.4. Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KỲ n
Đơn vị tính:….
CHỈ TIÊU Mã số Kỳ n Kỳ n – 1
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 =
10
01 – 02)
4.Giá vốn hàng bán 11
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10
20
-11)
6.Doanh thu hoạt động tài chính 21
7.Chi phí tài chính 22
- Trong đó: chi phí lãi vay 23
8.Chi phí bán hàng 24
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 +
30
(21 – 22) – (24 – 25)
11.Thu nhập khác 31
12.Chi phí khác 32
13.Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
17.Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 – 51 – 52) 60
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

• 2.2. Phương pháp lập các chỉ tiêu báo cáo hoạt động kinh doanh
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 10. Lợi nhuận từ hoạt động KD

2. Doanh thu thuần


11. Thu nhập khác

3. Giá vốn bán hàng 12. Chi phí khác

4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp


13. Lợi nhuận khác
dịch vụ

5. Doanh thu hoạt động tài chính 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước
6. Chi phí tài chính 15. Chi phí thuế thu nhập DN

7. Chi phí lãi vay 16. Chi phí thuế thu nhập DN hoãn
lại
8. Chi phí bán hàng 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN

9. Chi phí quản lý


2.2. Phương pháp lập các chỉ tiêu báo cáo hoạt động kinh doanh

2.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu về bán hàng hóa, thành phẩm và cung cấp
dịch vụ.

• Các khoản giảm trừ doanh thu:

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản được giảm trừ vào doanh thu bán hàng hóa,
thành phẩm và cung cấp dịch vụ, bao gồm:

- Chiết khấu thương mại

- Giảm giá hàng hóa

- Hàng bán trả lại

- Thuế giá trị gia tăng (VAT) tính theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
2.2. Phương pháp lập các chỉ tiêu báo cáo hoạt động kinh doanh

2.2.2. Doanh thu thuần:

Doanh thu về bán: các khoản


hàng hóa, thành
Doanh thu thuần = phẩm và cung cấp - giảm trừ
dịch vụ doanh thu.

❑ Đây là căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
2.2.3. Giá vốn hàng bán:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, giá thành sản
xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch
vụ hoàn thành
2.2. Phương pháp lập các chỉ tiêu báo cáo hoạt động kinh doanh

2.2.4.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ:


Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa
doanh thu thuần
về bán hàng hóa, với giá vốn hàng bán
thành phẩm và phát sinh trong năm
cung cấp dịch vụ báo cáo của doanh
nghiệp.
2.2.5. Doanh thu hoạt động tài chính:
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần (Tổng doanh thu
trừ thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có) liên quan đến hoạt động
khác) phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
2.2.6. Chi phí tài chính:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí
bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh, phát sinh trong kỳ báo cáo của DN
2.2. Phương pháp lập các chỉ tiêu báo cáo hoạt động kinh doanh

2.2.7.Chi phí lãi vay:

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí
tài chính trong kỳ báo cáo.

2.2.8. Chi phí bán hàng:

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hóa, thành phẩm đã
bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo.

2.2.9. Chi phí quản lý:

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ báo cáo.
2.2. Phương pháp lập các chỉ tiêu báo cáo hoạt động kinh doanh

2.2.10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:

Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

2.2.11. Thu nhập khác:

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác (Sau khi đã trừ
thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp), phát sinh trong
kỳ báo cáo.

2.2.12. Chi phí khác:

Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ báo cáo.
2.2. Phương pháp lập các chỉ tiêu báo cáo hoạt động
kinh doanh

2.2.13. Lợi nhuận khác:


Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa

thu nhập khác


với chi phí khác phát sinh
trong kỳ báo cáo.

2.2.14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế:


Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán trong năm báo cáo
của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo
cáo.
2.2. Phương pháp lập các chỉ tiêu báo cáo hoạt động kinh doanh

2.2.15. Chi phí 2.2.16. Chi phí thuế 2.2.17.Lợi nhuận sau
thuế thu nhập thu nhập doanh thuế thu nhập doanh
doanh nghiệp nghiệp hoãn lại: nghiệp:
(TNDN): • Chỉ tiêu này phản • Chỉ tiêu này phản
ánh chi phí thuế thu ánh tổng số lợi
• Chỉ tiêu này phản nhập doanh nghiệp nhuận thuần (hoặc
ánh chi phí thuế hoãn lại hoặc thu lỗ) sau thuế từ các
thu nhập doanh nhập hoãn lại phát hoạt động của doanh
nghiệp hiện hành sinh trong năm báo nghiệp (sau khi trừ
phát sinh trong cáo. chi phí thuế thu nhập
năm báo cáo. doanh nghiệp) phát
sinh trong năm báo
cáo.
2.3. Một số nội dung phân tích báo cáo hoạt động kinh doanh

• 2.3.1. Đánh giá khái quát tình hình kinh doanh

o Phân tích theo chiều ngang:

o Được sử dụng để phân tích biến động theo thời gian của kết quả hoạt
động kinh doanh, bằng cách thực hiện so sánh các chỉ tiêu của các kỳ báo
cáo khác nhau.

o Phân tích theo chiều dọc:

o Được sử dụng để phân tích kết cấu, trong đó chỉ tiêu doanh thu thuần
được xác định là quy mô tổng thể, tương ứng với tỷ lệ 100% và các chỉ tiêu
còn lại của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được xác định theo mức
độ chiếm trong quy mô tổng thể của doanh thu thuần.
Bằng việc xác định tỷ lệ của các chỉ tiêu như chi phí/doanh thu thuần hay tỷ lệ lợi
nhuận/doanh thu thuần sẽ đánh giá được hiệu quả của doanh thu thuần tạo ra
trong kỳ kinh doanh.
2.3.2. Phân tích hiệu quả sinh lời của hoạt động kinh doanh

- Phân tích các tỷ số chủ yếu:


Tỷ suất lợi nhuận thuần; Tỷ suất lợi nhuận gộp
❑ Tỷ suất lợi nhuận thuần
(còn được gọi là Tỷ suất doanh lợi hoặc tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (Net Profit
Margin Ratio) là chỉ tiêu được quan tâm nhất bởi các nhà phân tích tài chính.

𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ầ𝒏 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏


• Tỷ suất lợi nhuận thuần = *100%
𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏

• Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận thuần phản ánh khả năng sinh lời trên doanh thu, từ
đó đánh giá về triển vọng của doanh nghiệp trong tương lai.
• Doanh nghiệp nếu có tỷ suất lợi nhuận thuần cao tức là doanh nghiệp có lợi thế
cạnh tranh từ việc kiểm soát chi phí so với các doanh nghiệp khác.
2.3.2. Phân tích hiệu quả sinh lời của hoạt động kinh doanh

• Tỷ suất lợi nhuận gộp (Gross Margin Ratio)

𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ầ𝒏 𝒈ộ𝒑


Tỷ suất lợi nhuận gộ𝒑 = *100%
𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏

• Tỷ suất lợi nhuận gộp phản ánh sự chênh lệch giữa giá bán và giá vốn của sản
phẩm, dịch vụ.
• Chỉ tiêu này thể hiện nhiều về đặc thù ngành kinh doanh và cơ cấu mặt hàng kinh
doanh hơn là vấn đề về kiểm soát chi phí của doanh nghiệp.
• Ví dụ: tỷ suất lợi nhuận gộp của ngành bán lẻ thuốc sẽ khác so với tỷ suất lợi
nhuận gộp của ngành thực phẩm chức năng.
• Trong bán lẻ thuốc thì thuốc mua theo đơn, thuốc không theo đơn hay thuốc cắt
liều cũng có tỷ suất lợi nhuận gộp khác nhau.
Xin Cám ơn các bạn!

You might also like