Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 Báo cáo tài chính và dòng tiền
Chương 2 Báo cáo tài chính và dòng tiền
Chương 2
Báo cáo tài chính và dòng tiền
QUẢN TRỊ TÀI CH ÍNH 1
Nội dung
1. Bảng cân đối kế toán
5. Giá trị thị trường gia tăng (MVA) và Giá trị kinh tế gia tăng (EVA)
2
Báo cáo tài chính
Báo cáo thường niên
Báo cáo do công ty phát hành hàng năm cho các cổ đông,
bao gồm các báo cáo tài chính cơ bản cũng như phân tích
của ban quản lý về các hoạt động trong quá khứ và triển
vọng trong tương lai của công ty.
Báo cáo thu nhập (Báo cáo kết quả kinh doanh)
Báo cáo dòng tiền (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ)
4
1. Bảng cân đối kế toán
Là báo cáo về tình hình tài chính của một
công ty tại một thời điểm cụ thể.
6
1. Bảng cân đối kế toán
Vốn chủ sở hữu
Là số tiền mà các cổ đông đã trả cho công ty khi mua cổ phần và khoản lợi nhuận
mà công ty giữ lại kể từ khi thành lập.
Là tổng lũy kế tất cả các khoản lợi nhuận mà công ty giữ lại trong suốt thời gian
hoạt động.
8
1. Bảng cân đối kế toán – Allied Food Product
2018 2017
Khoản phải trả nhà cung cấp 60 30
Tiền lương và thuế phải trả 140 130
Vay nợ ngắn hạn 110 60
Tổng nợ ngắn hạn 310 220
Trái phiếu dài hạn 750 580
Tổng nợ 1.060 800
Vốn cổ phần thường (50.000.000 cổ phần) 130 130
Lợi nhuận giữ lại 810 750
Tổng vốn chủ sở hữu 940 880
Tổng nợ và vốn chủ sở hữu 2.000 1.680
10
1. Bảng cân đối kế toán
Tổng nợ vay và Tổng nợ phải trả
Tổng nợ phải trả = Tổng nợ vay + Phải trả nhà cung cấp + Phải trả khác
11
12
2. Báo cáo thu nhập
Là báo cáo tổng kết doanh thu, chi phí và lợi nhuận
của một công ty trong một kỳ báo cáo, thường là
một quý hoặc một năm.
13
14
2. Báo cáo thu nhập – Allied Food Product
Những khoản mục có liên quan 2018 2017
Cổ tức cổ phần thường 57,5 53,0
Lợi nhuận giữ lại tăng thêm = Lợi nhuận ròng - Cổ tức cổ phần thường 60,0 68,8
Dữ liệu mỗi cổ phần
Giá cổ phiếu thường 23,60 26,00
Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS – Earnings Per Share) 2,35 2,44
Cổ tức trên mỗi cổ phần (DPS – Dividend Per Share) 1,15 1,06
Giá trị sổ sách mỗi cổ phần (BVPS – Book Value Per Share) 18,80 17,60
15
Thu nhập trước lãi vay, thuế và khấu hao (EBITDA – Earnings Before
Interest, Taxes, Depreciation, and Amortization)
EBITDA = Doanh thu – Chi phí hoạt động + Chi phí khấu hao
16
2. Báo cáo thu nhập
Depreciation
Là chi phí phản ánh giá trị của tài sản bị hao mòn trong quá trình sản xuất. Khấu
hao không phải là chi phí bằng tiền.
Amortization
Một khoản chi phí không bằng tiền thể hiện sự sụt giảm giá trị của tài sản vô
hình.
17
EBITDA = Doanh thu – Chi phí hoạt động + Chi phí khấu hao
18
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
?
=
19
20
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Là báo cáo cho thấy các khoản mục trên bảng cân đối kế toán và báo cáo thu
nhập ảnh hưởng như thế nào đến dòng tiền của công ty.
21
22
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ – Allied Food Product
I. Hoạt động kinh doanh 2018
23
24
4. Dòng tiền tự do
Dòng tiền tự do (FCF – Free Cash Flow): Là số tiền có thể rút ra mà không làm tổn hại đến khả
năng hoạt động và khả năng tạo ra dòng tiền trong tương lai của công ty.
FCF = [EBIT(1 – Thuế suất) + Khấu hao] - [Chi tiêu vốn + Thay đổi vốn lưu động hoạt động ròng]
EBIT(1 - Thuế suất) còn được gọi là lợi nhuận hoạt động ròng sau thuế (NOPAT - Net Operating
Profit After Taxes) là lợi nhuận mà một công ty có thể tạo ra nếu công ty không vay nợ và chỉ
nắm giữ các tài sản hoạt động.
Chi tiêu vốn là số tiền đầu tư vào tài sản cố định. Chỉ tiêu này được trình bày trong phần hoạt
động đầu tư trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
25
NOWC (2018) =
NOWC (2017) =
FCF = [EBIT(1 - T) + Khấu hao] - [Chi tiêu vốn + Thay đổi vốn lưu động hoạt
động ròng]
26
4. Dòng tiền tự do
➢ FCF > 0: công ty đang tạo ra nhiều tiền hơn số tiền chi tài trợ cho các khoản
đầu tư hiện tại vào tài sản cố định và vốn lưu động.
➢ FCF < 0: công ty không có đủ tiền để đầu tư vào tài sản cố định và vốn lưu
động. Trong trường hợp này, công ty sẽ phải huy động thêm tiền trên thị
trường vốn để trả cho các khoản đầu tư này.
27
4. Dòng tiền tự do
28
Giá trị thị trường gia tăng - MVA
Giá trị thị trường gia tăng (MVA – Market Value Added): Chênh lệch giữa giá
trị thị trường và giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu.
Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu = Giá cổ phiếu x Số lượng cổ phần đang lưu
hành
29
→ MVA thường được xem xét khi quyết định mức thù lao cho các nhà quản lý.
Lưu ý: Giá cổ phiếu của hầu hết các công ty đều tăng khi thị trường tăng điểm,
do đó MVA dương có thể không hoàn toàn do hiệu quả quản lý.
30
MVA - Allied Food Product
Giá cổ phiếu: 23,6 USD
→ MVA =
31
EVA = EBIT (1 – T) – (Tổng vốn đầu tư x Chi phí vốn sau thuế)
32
Giá trị kinh tế gia tăng - EVA
EVA là ước tính lợi nhuận kinh tế thực sự của một công ty trong một năm nhất
định.
EVA thường khác lợi nhuận ròng kế toán do lợi nhuận ròng kế toán chỉ tính đến
chi phí nợ còn EVA tính đến cả chi phí nợ lẫn chi phí vốn cổ phần.
→ 1 công ty có thể có lợi nhuận ròng kế toán dương nhưng EVA lại âm.
→ Lợi nhuận ròng kế toán không hữu ích bằng EVA trong việc thiết lập các mục
tiêu của công ty và đo lường hiệu quả quản lý.
33
➢ Lợi nhuận hoạt động sau thuế > Chi phí vốn cần thiết
➢ Hành động của nhà quản lý đang gia tăng giá trị cho các cổ đông
34
EVA - Allied Food Product
EBIT(1 – T) =
EVA = EBIT (1 – T) – (Tổng vốn đầu tư x Chi phí vốn sau thuế)
35
MVA và EVA
Mối quan hệ gián tiếp giữa MVA và EVA
36
MVA và EVA
▪ MVA đo lường hiệu quả quản lý kể từ khi thành lập công ty
▪ EVA đo lường hiệu quả quản lý trong một năm nhất định
37
MVA và EVA
▪ MVA tính cho toàn bộ công ty
▪ EVA có thể được tính cho từng bộ phận hoặc cho toàn bộ công ty
→ EVA ngày càng được nhiều công ty sử dụng khi quyết định mức thù lao hợp lý
cho các nhà quản lý cấp bộ phận cũng như cho các nhà quản lý cấp cao
38