Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 Chương 2
Báo cáo tài chính & Phân tích Báo cáo tài chính & Phân tích
Dòng tiền Dòng tiền
Các báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán
2 -1 2 -2
1 2
Các báo cáo tài chính Các báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán hay bảng tổng Bảng cân đối kế toán – Cho biết tình
kết tài sản hình tài chính của doanh nghiệp tại
một thời điểm.
Báo cáo thu nhập
Báo cáo thu nhập – Tóm tắt doanh thu
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và chi phí của doanh nghiệp trong một
Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu kỳ hoạt động
Thuyết minh báo cáo tài chính Báo cáo lưu chuyển tiền – Báo cáo ảnh
Việt Nam? hưởng của các hoạt động của doanh
nghiệp lên dòng tiền trong một kỳ.
3 4
3 4
2- 1
Chương 2: Báo cáo tài chính và dòng tiền
Bảng cân đối kế toán Mô hình bảng cân đối tài sản
Công ty Allied Food
Ngày 31 tháng 12 năm 2X10 (triệu đôla) công ty
Tài sản 2X10 2X09 Nguồn vốn 2X10 2X09
Tài sản ngắn hạn 1.000 810 Nợ 1.060 800
Tiền & tương đương tiền 10 80 Nợ ngắn hạn 310 220
ĐT tài chính ngắn hạn 0 0 Vay ngắn hạn 110 60
Khoản phải thu 375 315 Phải trả người bán 60 30
Hàng tồn kho 615 415 Phải trả khác 140 130
Tài sản dài hạn 1.000 870 Nợ dài hạn 750 580
Tài sản cố định 1.000 870 Vốn chủ sở hữu 940 880
Nguyên giá 1.700 1.470 Mệnh giá vốn góp 130 130
Hao mòn tích luỹ (700) (600) Thặng dư vốn 0 0
Đầu tư dài hạn 0 0 Lợi nhuận giữ lại 810 750
Tổng tài sản 2.000 1.680 Tổng nguồn vốn 2.000 1.680
5 6
5 6
Tài sản: Là nguồn lực kinh tế của doanh Tài sản gồm: Tài sản hoạt động, tài sản tài chính
nghiệp, tạo ra thu nhập. Tài sản hoạt động (Operating Assets) – bao
7 8
2- 2
Chương 2: Báo cáo tài chính và dòng tiền
Nợ gồm: Nợ hoạt động, Nợ vay Tài sản hoạt động ngắn hạn là TSLĐ (CA) cần
Nợ hoạt động (Operating Liabilities) – những cho hoạt động của công ty.
khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động Op CA bao gồm: Tiền - cash, tồn kho-inventory,
của công ty (Spontaneous Financing) Phải thu khách hàng - receivables.
Op CA không bao gồm: đầu tư ngắn hạn - short-
Nợ vay - Những khoản nợ doanh nghiệp phải
9 10
9 10
11 12
2- 3
Chương 2: Báo cáo tài chính và dòng tiền
Lãi vay Lãi vay Lãi vay Lợi nhuận trước thuế (EBT) 195,8 203,0
Thuế TNDN 78,3 81,2
LN trước thuế LN trước LN trước thuế
thuế Lợi nhuận sau thuế (EAT, NI) 117,5 121,8
Thuế TNDN Thuế TNDN Thuế TNDN Cổ tức cổ phần thường 57,5 53,0
Lợi nhuận giữ lại tăng thêm 60,0 68,8
LN sau thuế LN sau thuế LN sau thuế
13 14
13 14
Phân phối kết quả kinh doanh Báo cáo thu nhập
15 16
2- 4
Chương 2: Báo cáo tài chính và dòng tiền
Tác động của đòn bẩy tài chính lên Tác động của đòn bẩy tài chính lên ROE
suất sinh lời
Đòn bẩy nợ - Ví dụ 2 công ty Firm U Firm L
Firm U Firm L EBIT $3,000 $3,000
No debt $10,000 of 12% debt Interest 0 1,200
$20,000 in assets $20,000 in assets EBT $3,000 $1,800
40% tax rate 40% tax rate Taxes (40%) 1 ,200 720
NI $1,800 $1,080
Cả 2 công ty có đòn bẩy hoạt động và rủi
ro như nhau, EBIT cùng là $3,000. Chỉ ROE 9.0% 10.8%
khác nhau ở khía cạnh sử dụng nợ .
17 18
17 18
Báo cáo thu nhập Số dư đầu kỳ + tăng trong kỳ - giảm trong kỳ = Số dư cuối
kế toán lập không kỳ
tính EBIT.
Tài sản = Nợ + Vốn chủ sở hữu
Cần điều chỉnh
trước khi dùng để Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn góp + Lợi nhuận giữ lại
phân tích. Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn góp + lợi nhuận giữ lại
EBIT = Lợi nhuận đầu kỳ + Lợi nhuận ròng trong kỳ – Cổ tức trong kỳ
trước thuế + Chi
Tài sản = Nợ + Vốn góp + Lợi nhuận giữ lại đầu kỳ +
phí lãi vay
Doanh thu trong kỳ – Chi phí trong kỳ – Cổ tức trong kỳ
19 20
19 20
2- 5
Chương 2: Báo cáo tài chính và dòng tiền
Báo cáo thu nhập VNM Báo cáo thu nhập VNM
21 22
21 22
Doanh thu Tiền + Tài sản khác tiền = Nợ + vốn chủ sở hữu.
Giá vốn hàng bán
Tiền = Nợ + Vốn chủ sở hữu – Tài sản khác tiền
Lãi gộp
Chi phí bán hàng Khoản mục Thay đổi Tác động đến tiền
Chi phí quản lý doanh nghiệp + +
Lợi nhuận từ hoạt động sxkd Nợ - -
Lợi nhuận từ đầu tư tài chính + +
Vốn chủ sở hữu - -
Lợi nhuận khác
EBIT + -
Lãi vay Tài sản - +
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN
Lãi ròng
23 24
23 24
2- 6
Chương 2: Báo cáo tài chính và dòng tiền
25 26
27 28
27 28
2- 7
Chương 2: Báo cáo tài chính và dòng tiền
Phương pháp trực tiếp: Tính dòng tiền thu, dòng tiền chi
Dòng tiền ròng = Dòng thu – dòng chi
Phương pháp gián tiếp: Điều chỉnh từ lãi ròng để điều
chỉnh các khoản không thực thu và thực chi bằng tiền
Hai phương pháp này chỉ khác nhau khi xác định dòng
tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
29 30
29 30
31 32
31 32
2- 8
Chương 2: Báo cáo tài chính và dòng tiền
33 34
Giữa báo cáo dòng tiền và báo cáo thu nhập: Với phương pháp gián
•Dòng tiền từ hoạt động dương hay âm? Nếu âm, thì lý
tiếp, dòng đầu tiên trên báo cáo dòng tiền được lấy từ dòng cuối cùng do là gì?
trên báo cáo thu nhập: Lợi nhuận ròng. • Công ty đầu tư bao nhiêu tiền cho tăng trưởng (mua
Giữa báo cáo dòng tiền và bảng cân đối kế toán: sắm TSCĐ)?
Với phương pháp gián tiếp, các điều chỉnh thay đổi trong vốn lưu •Công ty sử dụng dòng tiền nội sinh (internal cash
động được lấy từ chênh lệch cuối kỳ - đầu kỳ trên bảng cân đối kế flow) tài trợ cho tăng trưởng hay công ty phụ thuộc vào
toán.
nguồn tài trợ bên ngoài (external financing)?
Với phương pháp trực tiếp, để tính dòng tiền thực thu, thực chi, sử
dụng dữ liệu sổ sách kế toán hoặc dựa vào các chênh lệch trên
•Công ty chi trả cổ tức từ dòng tiền nội sinh hay phụ
bảng cân đối kế toán. thuộc vào nguồn tài trợ bên ngoài?
Giữa bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập: Lợi nhuận ròng trên •Nguồn tài trợ bên ngoài của công ty là nguồn vốn
báo cáo thu nhập sau khi chia cổ tức phần còn lại là khoản tăng thêm nào? Nợ vay hay từ vốn chủ sở hữu?
trong Lợi nhuận giữ lại trên bảng cân đối kế toán. 35 36
35 36
2- 9
Chương 2: Báo cáo tài chính và dòng tiền
Báo cáo lưu chuyển tiền Đánh giá báo cáo lưu chuyển tiền của
Công ty Allied Food năm 2X10 Allied Food
I. Hoạt động sản xuất kinh doanh
Thu nhập thuần chưa chia cổ tức $117.5 Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh âm (-2,5) chủ
Cộng thêm (nguồn tiền)
Khấu hao tài sản hữu hình và vô hìnha 100
yếu là do công ty mua nhiều hàng tồn kho và mở
Tăng khoản phải trả nhà cung cấp 30 rộng tín dụng cho khách hàng.
Tăng các khoản phải trả 10
Trừ đi (sử dụng tiền)
Dòng tiền từ đầu tư âm do công ty mở rộng sản
Tăng tài khoản phải thu (60) xuất đầu tư thêm vào TSCĐ.
Tăng hàng tồn kho (200)
Dòng tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh ($2.5)
Công ty đáp ứng nhu cầu vốn cho tăng trưởng từ
II. Hoạt động đầu tư nguồn vốn huy động từ bên ngoài, bằng cách vay
Tiền dùng để mua tài sản cố địnhb ($230.0) nợ.
III. Hoạt động tài trợ
Tăng nợ vay ngắn hạn $50.0 Sau khi vay nợ thêm, công ty vẫn thiếu tiền và
Tăng nợ dài hạn 170 sử dụng tiền có sẵn, làm cho tiền mặt giảm
Chi trả cổ tức (57.5)
Dòng tiền thuần từ hoạt động tài trợ $162.5 Báo cáo lưu chuyển tiền của công ty có làm cho
Giảm tài khoản tiền mặt và tương đương tiền ($70.0) ban quản lý và nhà đầu tư lo lắng?
Tiền và tương đương tiền vào đầu kỳ 80.0
IV. Tiền và tương đương tiền vào cuối năm $10.0
37 38
37 38
39 40
2- 10
Chương 2: Báo cáo tài chính và dòng tiền
41 42
43 44
2- 11
Chương 2: Báo cáo tài chính và dòng tiền
45 46
Giá trị kinh tế gia tăng (EVA) Giá trị kinh tế gia tăng (EVA)
EVA còn gọi là lợi nhuận EVA = NOPAT – Annual dollar cost of capital
kinh tế.
Để tạo ra EVA dương, công
ty phải tạo ra lợi nhuận Giả sử chi phí vốn sau thuế của Allied Food là 10%
cao hơn chi phí vốn EVA EVA2X10 = 270 – 10% X 1.800 = 90 triệu
đo lường giá trị tăng thêm.
EVA đã tính đến tổng chi
phí vốn, bao gồm cả chi
phí vốn chủ sở hữu.
47 48
47 48
2- 12
Chương 2: Báo cáo tài chính và dòng tiền
Giá trị thị trường gia tăng MVA Giá trị nội tại, MVA và EVA
Nếu công ty có EVA lịch sử âm thì MVA có thể sẽ âm.
MVA = Market value __ Equity capital
Ngược lại, MVA của công ty có thể sẽ dương nếu có EVA lịch sử
of equity supplied
dương.
MVA = 23 x 50 triệu – 940 triệu = 210 triệu Giá cổ phiếu, thành phần chính trong tính toán MVA, phụ thuộc nhiều
vào kết quả hoạt động dự kiến trong tương lai hơn là kết quả trong
quá khứ. Do đó, một công ty có lịch sử EVA âm có thể có MVA dương,
miễn là các nhà đầu tư kỳ vọng vào sự thay đổi trong tương lai.
EVA thể hiện giá trị gia tăng trong một năm nhất định, trong khi MVA
phản ánh hiệu quả hoạt động trong suốt vòng đời của công ty.
EVA có thể được áp dụng cho các bộ phận riêng lẻ hoặc các đơn vị
khác của công ty lớn, trong khi MVA áp dụng cho toàn bộ doanh
nghiệp.
49 50
49 50
Bài tập
51 52
51 52
2- 13