You are on page 1of 40

CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

PHẦN 2: PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN - NHÓM 3


GV hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Thị Uyên Uyên
THÀNH VIÊN NHÓM

1. Lý Chí Huy
2. Vũ Thị Ngọc Hoa
3. Nguyễn Hồng Quốc Việt
4. Huỳnh Ngọc Trân
5. Đoàn Thị Thuần
TÓM TẮT NỘI DUNG
• PHẦN 1: Báo cáo dòng tiền và báo cáo dòng quỹ
• PHẦN 2: Phân tích thông tin từ báo cáo dòng tiền
• PHẦN 3: Phân tích dòng tiền của TJX và Nordstrom
• PHẦN 4: Phân tích dòng tiền của Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới Di
động ( MWG)
PHÂN
TÍCH TỶ
SỐ TÀI
CHÍNH
PHÂN
TÍCH
TÀI
PHÂN CHÍNH
TÍCH
DÒNG
TIỀN
PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN
Mục tiêu:
- Phân tích dòng tiền giúp nhà đầu tư tìm hiểu sâu hơn
hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động
tài trợ (huy động vốn) của công ty.
- Phân tích dòng tiền cung cấp thêm thông tin chất lượng
về báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán.
1. BÁO CÁO DÒNG TIỀN VÀ BÁO CÁO DÒNG QUỸ
1.1 Báo cáo dòng tiền (Cash flows statement)
Báo cáo dòng tiền đính kèm BCTC theo Chuẩn mực báo cáo Kế
toán tài chính số 95 (SFAS 95)
Báo cáo dòng tiền cho các hoạt động:
 Dòng tiền từ Hoạt động kinh doanh
 Dòng tiền từ Hoạt động đầu tư
 Dòng tiền từ Hoạt động tài trợ
1. BÁO CÁO DÒNG TIỀN VÀ BÁO CÁO DÒNG QUỸ

1.1 Báo cáo dòng tiền


Có 2 phương pháp:
 PP trực tiếp: Tiền từ thu được từ hoạt động kinh doanh, và chi trả
chi phí của hoạt động kinh doanh được báo cáo trực tiếp
 PP gián tiếp: Tính bằng cách điều chỉnh thu nhập ròng.
PP này sẽ liên kết với Báo cáo thu nhập và Bảng cân đối kế toán
1. BÁO CÁO DÒNG TIỀN VÀ BÁO CÁO DÒNG QUỸ
1.1 Báo cáo dòng tiền Lợi nhuận trước
thuế

PHƯƠNG Điều chỉnh


PHÁP GIÁN nghiệp vụ không
TIẾP bằng tiền
Điều chỉnh phải
DÒNG TIỀN thu, phải trả, tồn
HOẠT ĐỘNG kho
KINH DOANH
DÒNG TIỀN Thu tiền từ hoạt
HOẠT ĐỘNG PHƯƠNG động kinh doanh
ĐẦU TƯ PHÁP TRỰC
TIẾP Chi tiền cho
DÒNG TIỀN hoạt động kinh
HOẠT ĐỘNG doanh
TÀI TRỢ
1. BÁO CÁO DÒNG TIỀN VÀ BÁO CÁO DÒNG QUỸ

1.2. Báo cáo dòng quỹ (funds flows statement)


Trước thời điểm có Chuẩn mực báo cáo Kế toán tài chính số 95
(SFAS 95)
 Cho thấy dòng chảy ra - vào của vốn luân chuyển của công ty từ
hoạt động kinh doanh.
 Xác định bằng thu nhập ròng điều chỉnh cho các khoản dồn tích
dài hạn từ lãi vay và thanh lý tài sản dài hạn.
1. BÁO CÁO DÒNG TIỀN VÀ BÁO CÁO DÒNG QUỸ
1.2. Báo cáo dòng quỹ
Chuyển đổi Vốn luân chuyển từ HĐKD  dòng tiền HĐKD:
⮚ Vốn luân chuyển từ hoạt động kinh doanh (cash from operations)
⮚ (-/+) tăng/giảm các khoản phải thu
⮚ (-/+) tăng/giảm hàng tồn kho
⮚ (-/+) tăng/giảm các tài sản ngắn hạn khác trừ tiền mặt và các khoản
tương đương tiền
⮚ (+/-) tăng/giảm các khoản phải trả
⮚ (+/-) tăng/giảm các khoản phải trả ngắn hạn khác, loại trừ nợ
Các báo cáo dòng quỹ cũng không phân loại dòng đầu tư và tài trợ
2. PHÂN TÍCH THÔNG TIN TỪ BÁO CÁO DÒNG TIỀN
(Analyzing Cash Flow Information)
Đánh giá
tình hình sử
dụng tiền
của doanh
Đánh giá nghiệp ? Đánh giá
tình hình
chiến lược
nguồn tiền
của doanh
của doanh
nghiệp ?
nghiệp ?
Phân tích
dòng tiền Các hoạt động
Dòng tiền nội
thường xuyên
bộ của công ty
có tạo ra đủ tiền
dồi dào như thế
mặt để duy trì
nào? Dòng tiền
hoạt động kinh
từ hoạt động
doanh của
kinh doanh
Kịp thời phát doanh nghiệp
dương hay âm?
hiện những bất không?
ổn trong tình
hình tài chính
có liên quan đến
tiền.
2. PHÂN TÍCH THÔNG TIN TỪ BÁO CÁO DÒNG TIỀN
(Analyzing Cash Flow Information)

Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng có thể dựa vào báo cáo dòng tiền
để trả lời được các câu hỏi trên vì:
Có sự khác biệt đáng kể giữa các công ty trong cách dữ liệu dòng tiền được
thuyết minh.
Phát sinh từ chi phí lãi vay và thu nhập lãi vay trong việc tính toán dòng
tiền từ hoạt động kinh doanh. Hai khoản mục này không liên quan chặt chẽ
đến họat động kinh doanh của một công ty.
2. PHÂN TÍCH THÔNG TIN TỪ BÁO CÁO DÒNG TIỀN
(Analyzing Cash Flow Information)
Bảng 5 -11: Mô hình biểu diễn từ hoạt động kinh doanh

TJX Companies, Inc


Báo cáo Dòng tiền Chuẩn (triệu đô - la)
THEO BÁO CÁO
Năm Tài chính 2010 2009 2008
Thu nhập ròng 1343.1 1213.6 880.6
Chi phí (thu nhập) lãi vay ròng sau thuế (After-
24.2 26.1 9.0
tax net interest expense (income))
Lỗ (lãi) ngừng hoạt động kinh doanh 158.4 (21.5) 55.2
(Non-operating losses (gains)
Các khoản dồn tích dài hạn trong hoạt động 587.8 456.6 489.3
Khấu hao 458.1 435.2 401.7
Khác 129.7 21.4 87.6
Dòng tiền hoạt động Kinh doanh trước các
2113.5 1674.8 1434.1
khoản đầu tư vốn luân chuyển
2. PHÂN TÍCH THÔNG TIN TỪ BÁO CÁO DÒNG TIỀN
(Analyzing Cash Flow Information)
Bảng 5 -11: Mô hình biểu diễn từ hoạt động kinh doanh
Dòng tiề n hoạt động Kinh doanh trước các
2113.5 1674.8 1434.1
khoản đầu tư vốn luân chuyể n
Vốn luân chuyển kinh doanh ròng (đầu tư)
hoặc thanh lý vốn luân chuyển kinh doanh (5.0) 548.6 (347.8)
(operating working capital)
Dòng tiề n hoạt động kinh doanh trước khi
2108.5 2223.4 1086.3
đầu tư vào tài sản dài hạn
Tài sản hoạt động kinh doanh dài hạn ròng
(đầu tư) hoặc thanh lý tài sản kinh doanh dài (708.2) (434.9) (568.6)
hạn
Dòng tiề n tự do sẵn có cho nợ và vốn chủ 1400.3 1788.5 517.7
sở hữu
Chi phí (thu nhập) lãi ròng sau thuế (After-tax
(24.2) (26.1) (9.0)
net interest income (expense))
Thanh toán nợ ròng hoặc phát hành ròng (2.4) 371.4 (2.0)
Dòng tiề n tự do sẵn có cho vốn chủ sở hữu 1373.7 2133.8 506.7
Cổ tức (thanh toán) (229.3) (197.7) (176.7)
Phát hành (mua lại) cổ phiếu ròng hay các thay
đổi vốn khác (1017.2) (774.9) (608.9)
Khoản tăng (giảm) ròng trong số dư tiề n
mặt 127.2 1161.2 (278.9)
2. PHÂN TÍCH THÔNG TIN TỪ BÁO CÁO DÒNG TIỀN
(Analyzing Cash Flow Information)

Mô hình biểu diễn dòng tiền từ hoạt động kinh doanh Bảng 5 -11 theo các giai đoạn sau:

•Tính toán dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trước khi thực hiện các khoản đầu tư vào vốn
luân chuyển và trả lãi.

 Phép tính dòng tiền này, mô hình đã trừ ra chi phí lãi vay thu nhập lãi vay.
•Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh sau khi đầu tư vào vốn luân chuyển, dòng tiền tiếp theo
tập trung vào các dòng tiền liên quan đến những khoản đầu tư dài hạn.

•Dòng tiền tự do dành để chi trả cho cả chủ nợ và cổ đông.


 Công ty có dòng tiền tự do âm
 Công ty có dòng tiền tự do dương
•Xác định các vấn đề tiềm ẩn từ dòng tiền thặng dư
3. PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN CỦA TJX & NORDSTROM
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp
KẾT LUẬN

 Phân tích dòng tiền được dựa trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, giúp kiểm tra
hoạt động kinh doanh, quản lý đầu tư và rủi ro tài chính của một công ty

 Mô hình phân tích dòng tiền dựa trên 5 câu hỏi giúp trả lời:
Công ty có tạo ra đủ dòng tiền trước khi đầu tư vào vốn luân chuyển
Tính toán dòng tiền tự do của công ty sau khi thực hiện đầu tư dài hạn
Khả năng tự huy động vốn ra sao
PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THẾ GIỚI DI ĐỘNG ( MWG)
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ MWG

• Công ty Cổ phần đầu tư Thế giới di động được thành lập từ năm 2004-2021 đã được
17 năm với mã cổ phiếu là MWG.
• Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của MWG là mua bán, sửa chữa, bảo hành: thiết bị tin
học, điện thoại, linh kiện và phụ kiện điện thoại với thương hiệu Thế Giới Di Động,
các mặt hàng điện máy với thương hiệu Điện Máy Xanh và các mặt hàng lương thực,
thực phẩm, đồ uống và các hàng hoá khác thương hiệu Bách Hoá Xanh.
• Với quy mô hơn 4,000 cửa hàng và 70,000 nhân sự , Công ty MWG đã lọt Top 10
DN lớn nhất VN theo bảng xếp hạng VNR500 và là nhà bán lẻ số 1 Việt Nam với
khoảng cách vượt trội so với các DN cùng ngành. MWG là công ty có doanh số lớn
nhất cho tổng giá trị thị trường bán lẻ hàng hoá trực tuyến tại Việt Nam và cũng là
công ty Việt Nam duy nhất lọt vào Top 100 nhà bán lẻ hàng đầu Châu Á - Thái Bình
Dương.
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ CỦA MWG
BC được trình bày theo phương pháp gián tiếp
PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN MWG

Xét BC LCTT năm 2020 của Công ty MWG , ta thấy được là dòng lưu
chuyển tiền thuần trong năm là -83 tỷ, với tổng dòng tiền dương thu được
từ hai hoạt đồng kinh doanh là hoạt động tài chính là 1,492 tỷ và dòng
tiền âm chi ra cho hoạt động đầu tư là 1,575 tỷ. Theo đó dòng tiền chi ra
bằng 105,59% so với dòng tiền thu được từ đó dẫn đến thâm hụt nguồn
tiền dự trữ trước đó ở Công ty.

Tổng dòng tiền vào 1,492,322,369,971


Tổng dòng tiền ra (1,575,718,835,055)
Tổng dòng tiền thuần -105.59%
PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN MWG

Xét về tổng dòng tiền thu được ta có: Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh là 681 tỷ chiếm 46% trên tổng dòng tiền thu được và lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính là 810 tỷ chiếm 54% trên tổng
dòng tiền thu được năm 2020

Tổng dòng tiề n vào 1,492,322,369,971 100%


Lưu chuyển tiền thuần
( sử dụng vào) hoạt
động kinh doanh 681,471,690,971 46%
Lưu chuyển tiền thuần
từ ( Sử dụng vào) hoạt
động tài chính 810,850,679,000 54%
PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN MWG

Sau đây, chúng ta sẽ xem xét từng dòng lưu chuyển của ba hoạt động
chính của công ty là Họạt động kinh doanh , Hoạt động tài chính và Hoạt
động đầu tư.
1.Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh :
I. Lưu chuyể n tiề n từ hoạt động kinh doanh
Lỗ từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn
lưu động (6,983,022,711) -1%
Giảm các khoản phải thu 915,696,640,067 134%
(Giảm) tăng các khoản phải trả (67,274,169,917) -10%
Tăng chi phí trả trước (27,932,174,378) -4%
Tiền lãi vay đã trả (132,035,582,090) -19%
Thuế TNDN đã nộp 0%
Tiền Chi khác cho hoạt động kinh doanh 0%
Lưu chuyể n tiề n thuần ( sử dụng vào) hoạt động
kinh doanh 681,471,690,971 100%
PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN MWG

Ở năm 2020, nhờ vào việc thu hồi được tiền nợ từ KH 915 tỷ ,bằng 134%
dòng lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh mà Công ty MWG sau
khi chi trả các khoản chi phí đã có một dòng tiền dương , đây là một
chuyển biến tích cực so với các năm trước 2019 và 2018 theo số liệu bên
dưới.
2020 2019 2018
Lưu chuyển tiền thuần
( sử dụng vào) hoạt
động kinh doanh 681,471,690,971 (112,822,195,934) (92,623,362,876)
PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN MWG
2.Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư:
• Ở hoạt động đầu tư năm 2020 của Công ty MWG , ta thấy công ty dùng toàn
bộ tiền thu lãi từ tiền gửi, cho vay và cổ tức để tái đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác. Cùng lúc, tuy thu được 1 khoản cho vay trị giá 835 tỷ thì công ty lại chi
cho vay gấp 3 lần số tiền thu được hơn 2,351 tỷ, từ đó đã làm cho dòng tiền
thuần từ hoạt động đầu tư là trở thành một dòng tiền âm
II. Lưu chuyể n tiề n từ hoạt động đầu tư
Tiền chi cho vay (2,351,375,000,000) 149%

Tiền thu hồi cho vay 835,700,090,000 -53%

Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (6,796,676,720,000) 431%
Tiền thu lãi từ tiền gửi, cho vay và cổ tức 6,736,632,794,945 -428%
Lưu chuyể n tiề n thuần ( sử dụng vào) hoạt động
đầu tư (1,575,718,835,055) 100%
PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN MWG

Đây cũng là năm mà Công ty MWG đẩy mạnh mảng đầu tư gấp nhiều lần trong
vòng 3 năm trở lại đây.

2020 2019 2018


Lưu chuyển tiền thuần
( sử dụng vào) hoạt
động đầu tư (1,575,718,835,055) 188,112,801,675 (281,417,051,889)
PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN MWG
3.Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính:
• Ở hoạt động tài chính, theo như bảng tỷ trọng bên trên, ta thấy được là nguồn
tiền thu được ở hoạt động tài chính năm 2020 của công ty MWG chủ yếu đến
từ hoạt động đi vay . Công ty đã dùng nguồn tiền đi vay này và phát hành cổ
phiếu để tài trợ cho hoạt động chi trả cổ tức cho cổ đông . Một phần số tiền đi
vay được dùng để trả cho các khoản nợ trước đó là 464 tỷ .
III. Lưu chuyể n tiề n từ hoạt động tài chính
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu 11.1 105,200,450,000 13%
Mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 11.1 (6,040,930,000) -1%
Tiền thu từ đi vay 1,854,600,000,000 229%
Tiền trả nợ gốc vay 10 (464,000,000,000) -57%

11.2
Cổ tức đã trả cho chủ sỡ hữu (678,908,841,000) -84%

Lưu chuyể n tiề n thuần từ ( Sử dụng vào) hoạt


động tài chính 810,850,679,000 100%
PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN MWG
III. Lưu chuyể n tiề n từ
hoạt động tài chính 2,020 2,019 2018
Tiền thu từ phát hành
cổ phiếu 105,200,450,000 89,974,580,000 703,840,247,200
Mua lại cổ phiếu của
doanh nghiệp đã phát
hành (6,040,930,000) (4,850,060,000) (729,700,000)
Tiền thu từ đi vay 1,854,600,000,000 464,000,000,000
Tiền trả nợ gốc vay (464,000,000,000)
Cổ tức đã trả cho chủ
sỡ hữu (678,908,841,000) (664,179,295,500) (484,310,571,750)

Lưu chuyể n tiề n thuần


từ ( Sử dụng vào) hoạt
động tài chính 810,850,679,000 (115,054,775,500) 218,799,975,450
PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN MWG
Dòng lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính của công ty MWG có mức
biến động lớn ở năm 2020 so với các năm trước thông qua việc MWG đẩy mạnh
việc đi vay trong năm 2020. Qua bảng so sánh bên dưới, ta thấy rằng ở năm
2018, công ty MWG sử dụng phương án phát hành thêm cổ phiếu để tài trợ cho
việc chi trả cổ tức cho cổ đông và tạo ra nguồn tiền dương để tạo thanh khoản
cho công ty. Từ năm 2019 đến 2020 thì MWG lại sử dụng phương án đi vay là
chủ yếu. Ta theo dõi cả Bảng BC LCTT 2020 thì ta nhận ra rằng nguồn tiền thu
được từ hoạt động tài chính (mà chủ yếu là đi vay) được MWG tái đầu tư cho
vay lại ở hoạt động đầu tư.
2020 2019 2018

Lưu chuyển tiền thuần


từ ( Sử dụng vào) hoạt
động tài chính 810,850,679,000 (115,054,775,500) 218,799,975,450
PHÂN TÍCH TỔNG QUAN DÒNG TIỀN MWG
Nhìn vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ của MWG cho ta thấy năm 2020 lợi nhuận trước thuế
của công ty là 6.596 tỷ, nhưng lượng tiền tồn cuối kỳ chỉ có 4.4 tỷ; Năm 2019 lợi nhuận công
ty đạt 2.149 tỷ, lượng tiền tồn cuối kỳ là 87.8 tỷ. Và ở cả 2 năm 2020, 2019 thì dòng tiền
thuần trong năm đều âm, năm 2019 -39.7 tỷ, còn năm 2020 - 83.4 tỷ cho thấy khả năng tài
chính của công ty đang có vấn đề, trong năm công ty đã chi nhiều hơn thu, và bị thâm hụt vào
khoản tiền đầu kỳ của công ty. Điều này ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của công ty.
Vậy thì dòng tiền của công ty đã đi đâu, công ty đã chi tiêu vào những khoản mục nào, và
liệu có rủi ro gì không?
Nhìn chi tiết vào dòng tiền của các hoạt động thì ta thấy:

• Lưu chuyển tiền thuần tự hoạt động kinh doanh năm 2020 681 tỷ, trong khi đó năm
2019 -112 tỷ. Cho thấy năm 2019 mặc dù LN đạt 2.149 tỷ, nhưng thực tế công ty lại không
thu được đồng tiền nào, mà ngược lại còn bị âm tiền. Sang tới năm 2020 thì tình hình có
biến chuyển khả quan hơn dòng tiền đã dư ra được 681 tỷ.
PHÂN TÍCH TỔNG QUAN DÒNG TIỀN MWG

Năm 2020, LN đạt 6.596 tỷ, nhưng trong đó LN chủ yếu đến từ hoạt động đầu
tư ( lãi 6.776 tỷ), nên sau khi trừ khoản lãi này khỏi dòng tiền và cộng chi phí
lãi vay 172 tỷ thì dòng tiền điều chỉnh còn -6.9 tỷ, chúng ta có thể quay lại
BCKQKD cũng thấy được trong năm công ty mẹ MWG ko có hoạt động kinh
doanh, mà chủ yếu đầu tư vào công ty con, và thu lợi nhuận từ công ty con.
Năm 2019 cũng tương tự, Lợi nhuận trước thuế đạt 2.149 tỷ, nhưng trong đó lãi
từ hoạt động đầu tư đã là 2.270 tỷ, chứng tỏ hoạt động kinh doanh trong năm
còn bị âm, và được bù đắp bằng khoản lãi do đầu tư vào công ty khác. Sau khi
điều chỉnh thì dòng tiền còn -6.4 tỷ.
DÒNG TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

• Năm 2020 sở dĩ dòng tiền có thể +681 tỷ là do được bù đắp bởi việc giảm các khoản phải
thu, Mặc dù các khoản phải trả giảm hơn năm trước rất lớn, và tiền lãi vay phải trả cũng tăng
lên, nhưng do trong kỳ cty thu hồi đc nợ từ khách hàng nên đã bù đắp được khoản hụt tiền
này và làm cho dòng tiền từ hoạt động kinh doanh dương. Đây là 1 điểm tích cực của MWG.
DÒNG TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

• Năm 2020 dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư – 1,575 tỷ, cho thấy trong năm 2020 MWG đã chi tiền ra cho
hoạt đồng đầu tư một khoản rất lớn. Khoản đầu tư này chủ yếu là khoản đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác
6.796 tỷ, và trong kỳ công ty còn có hoạt động cho vay với khoản vay 2.351 tỷ, và MWG đã phải thu hồi lại
các khoản vay cũ, thu lãi tiền gửi và cổ tức 6.736 tỷ để bù đắp cho khoản đầu tư này. Như vậy chúng ta có thể
thấy Công ty trong năm đã thu hồi được hầu hết phần lãi từ hoạt động đầu tư, và đã tái đầu tư lại khoản này.
Trong khi đó năm 2019, lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư +188 tỷ, dòng tiền dương là do công ty thu hồi
được khoản thu từ lãi tiền gửi, khoản cho vay và cổ tức 2.282 tỷ, và đã đầu tư vào đơn vị khác 1.915 tỷ, cho
vay 762 tỷ, và thu hồi lại khoản vay 583 tỷ.
• Chúng ta cần phải xem xét kỹ hơn hoạt động đầu tư này là gì, và khả năng sinh lợi trong tương lại như thế nào,
và có tiềm ẩn rủi ro gì không?
DÒNG TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Quay trở lại thuyết minh BCTC ta thấy trong năm Khoản cho vay chủ yếu là cho Công ty cổ
MWG chủ yếu đầu tư vào BHX 5.997 tỷ, và đầu tư phần Thế Giới Di Động
vào cty CP Thế Giới Di Động 799 tỷ
DÒNG TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

• Xem xét các nghiệp vụ phát sinh của các bên liên quan, ta thấy trong cả năm 2020 và 2019
nguồn cổ tức nhận được chủ yếu là từ Thế Giới Di Động, Còn mảng BHX mặc dù Công ty
đã đổ nguồn vốn vào rất lớn 9.262 tỷ nhưng hiện tại mảng này vẫn đang lỗ.
DÒNG TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

• Hiện tại, với tình hình dịch bệnh Covid – 19 đang bùng phát mạnh mẽ và lây lan khắp các
tỉnh thành, với việc đóng cửa các chợ truyền thống có thể kì vọng lợi nhuận của BHX sẽ
được cải thiện, do lượng nhu cầu hàng hóa thiết yếu sẽ tăng cao.
• Theo một báo cáo của HSC mới đây cho thấy, trong năm 2020 lợi nhuận của BHX đang lỗ
1912 tỷ, và dự kiến cho năm 2021 số lỗ này sẽ giảm xuống còn 1599 tỷ, và tới năm 2023
mảng BHX mới đủ bù đắp chi phí và có lời
LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

• Dòng tiền từ hoạt động tài chính năm 2020 + 810 tỷ, trong năm công ty đã phải đi vay 1.854
tỷ và phát hành cổ phiếu 105 tỷ để chi trả nợ gốc 464 tỷ và trả cổ tức 678 tỷ. Trong khi đó
năm 2019, dòng tiền từ hoạt động tài chính đang -115 tỷ, trong năm công ty đã đi vay 464
tỷ và phát hành cổ phiếu 89.9 tỷ, để trả cổ tức cho cổ đông 664 tỷ. Cho thấy trong 2 năm
liền MWG đều phải đi vay và phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, đều này cũng là 1 điểm khá
rủi ro đến tình hình tài chính của công ty.
KẾT LUẬN
• Từ việc phân tích dòng tiền từ 3 hoạt động của công ty ta thấy năm 2020 dòng
tiền từ hoạt động đầu tư bị thâm hụt rất mạnh, và nó được bù đắp bằng dòng tiền
từ hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính. Lưu chuyển tiền thuần
trong 2 năm đều âm, có nghĩa là tuy trong năm công ty có lãi nhưng tiền lãi chủ
yếu đưa đi đầu tư vào các công ty con và hoạt động cho vay, và phải lấy dòng tiền
từ năm trước để bù đắp vào. Đây là 1 điểm khá là rủi ro, và các năm tiếp theo nếu
công ty còn tiếp tục thâm hụt tiền thì sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của
công ty.
• Nhìn vào bảng cân đối kế toán của công ty chúng ta cũng có thể nhận thấy được
khả năng mất thanh khoản ngắn hạn của MWG. Khi kết cấu tài sản của công ty
chủ yếu là tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất ít, và TSNH <
NNH, cho thấy công ty đang có rủi ro trong việc mất thanh khoản trong ngắn hạn.
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE

You might also like