Professional Documents
Culture Documents
Nhận diện được các yếu tố của cân bằng kế toán: tài sản,
nợ phải trả, vốn chủ sở hữu.
Phân tích được ảnh hưởng của các giao dịch kinh tế đến
cân bằng kế toán.
CÁC YẾU TỐ CỦA CÂN BẰNG KẾ TOÁN
Ví dụ:
Ngày 2/1/202N, Ông A góp vốn để thành lập công ty An
Nam bằng tiền gửi ngân hàng (500 triệu đồng) và xe ôtô
Toyota (trị giá 1,2 tỷ đồng). Công ty vay ngân hàng 2 tỷ đồng
để mua thiết bị sản xuất.
Anh (chị) hãy cho biết:
+ Tài sản của công ty An Nam gồm những loại nào?
+ Các tài sản đó hình thành từ đâu?
CÁC YẾU TỐ CỦA CÂN BẰNG KẾ TOÁN
TÀI SẢN (ASSET)
Quyền của đơn vị đối với các nguồn lực này là kết quả của
các sự kiện đã xảy ra
Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản: là tiềm
năng:
+ làm tăng nguồn tiền và các khoản tương đương tiền của
đơn vị
+ hoặc làm giảm bớt các khoản tiền mà đơn vị phải chi ra.
TÀI SẢN _Định nghĩa (tt)
+ Một nguồn lực phải đảm bảo cả hai điều kiện về quyền
kiểm soát và khả năng mang lại lợi ích kinh tế trong
tương lai mới thỏa mãn định nghĩa về tài sản.
Trường hơp có nguồn lực do đơn vị kiểm soát nhưng
không còn khả năng mang lại lợi ích kinh tế trong tương
lai.
Trường hơp có nguồn lực mang lại lợi ích kinh tế trong
tương lai cho đơn vị nhưng đơn vị không có quyền kiểm
soát.
TÀI SẢN
TIÊU CHUẨN GHI NHẬN TÀI SẢN
Một nguồn lực sau khi đã thỏa mãn định nghĩa về tài sản
còn phải thỏa mãn về tiêu chuẩn thì mới được ghi nhận là tài
sản của đơn vị.
Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản của đơn vị: (VAS01)
1. Đơn vị có khả năng chắc chắn thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai (nguyên tắc thận trọng)
2. Giá trị của tài sản đó được xác định một cách đáng tin
cậy (nguyên tắc thước đo tiền tệ; nguyên tắc giá gốc)
TÀI SẢN
Tài sản được ghi nhận & trình bày trên BCTC thì:
(1) Phải là nguồn lực do đơn vị kiểm soát
(2) Chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai
(3) Giá trị được xác định một cách đáng tin cậy
* Phân loại theo đặc điểm luân chuyển về mặt giá trị (đặc
điểm hoán chuyển thành tiền của TS):
Tài sản ngắn hạn
là tài sản có thời gian luân chuyển giá trị hoặc thời gian thu
hồi vốn trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường
hoặc trong vòng 12 tháng.
Tài sản dài hạn
là tài sản có thời gian luân chuyển giá trị hoặc thời gian thu
hồi vốn dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường hoặc
trên 12 tháng.
PHÂN LOẠI TÀI SẢN
Chu kì kinh doanh của đơn vị là khoảng thời gian từ lúc đơn
vị chi tiền ra mua vật tư, hàng hóa chuẩn bị cho sản xuất
kinh doanh cho đến khi bán sản phẩm, hàng hóa hay cung
cấp dịch vụ cho khách hàng để thu lại bằng tiền.
Khả năng hoán chyển thành tiền
GIẢM DẦN
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Theo tính chất ổn định
(nắm giữ & sử dụng lâu dài cho SXKD)
GIẢM DẦN
TÀI SẢN DÀI HẠN
CÁC YẾU TỐ CỦA CÂN BẰNG KẾ TOÁN
NỢ PHẢI TRẢ (LIABILITIES)
Nợ phải trả (NPT) là nghĩa vụ hiện tại của đơn vị phát sinh từ các
giao dịch và sự kiện đã qua mà đơn vị phải thanh toán từ nguồn
lực của mình.
Tiêu chuẩn ghi nhận nợ phải trả: (VAS 01- đoạn 42)
1. Chắc chắn là đơn vị sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải
cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán; và
2. Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy.
NỢ PHẢI TRẢ
+ Nợ ngắn hạn: là những khoản nợ có thời hạn thanh toán
trong vòng 12 tháng
+ Nợ dài hạn: là những khoản nợ có thời hạn thanh toán
trên 12 tháng
NỢ PHẢI TRẢ
CÁC YẾU TỐ CỦA CÂN BẰNG KẾ TOÁN
VỐN CHỦ SỞ HỮU (OWNER’S EQUITY)
Định nghĩa:
Vốn chủ sở hữu là giá trị vốn (tự có) của đơn vị, được tính
bằng số chênh lệch (phần còn lại) giữa giá trị Tài sản của
doanh nghiệp sau khi trừ đi Nợ phải trả.
Tại sao Chuẩn mực kế toán không nêu tiêu chuẩn ghi
nhận VCSH?
1. VCSH dùng cho mục đích kinh doanh: dùng để tài
trợ cho tài sản dùng vào mục đích kinh doanh
Doanh thu và thu nhập khác là tổng giá trị các lợi ích kinh
tế đơn vị thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt
động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động
khác của đơn vị, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu,
không bao gồm khoản góp vốn của chủ sở hữu.
DOANH THU & THU NHẬP
+ lợi ích kinh tế thu được có liên quan đến sự tăng lên của tài
sản hoặc giảm bớt nợ phải trả
+ giá trị TS tăng lên hoặc NPT giảm bớt phải được xác định một
cách đáng tin cậy.
Gắn liền với tiêu chuẩn ghi nhận TS và tiêu chuẩn ghi nhận
NPT
PHÂN LOẠI DOANH THU
2. Thu nhập khác: bao gồm các khoản thu nhập từ các hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu như khoản thu từ
bán thanh lý tài sản, tiền thu từ đơn vị khác nộp phạt…`
Bài 4/trang 67 (Giáo trình Nguyên lý kế toán)
PHÂN LOẠI DOANH THU
CHI PHÍ (EXPENSES)
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế
trong kì kế toán dưới hình thức:
các khoản tiền chi ra,
các khoản khấu trừ tài sản hoặc
phát sinh các khoản nợ
(không bao gồm các khoản phân phối cho chủ sở hữu)
CHI PHÍ
Tiêu chuẩn ghi nhận:
Chi phí được ghi nhận (trong Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh) khi:
+ lợi ích kinh tế giảm đi có liên quan đến việc giảm bớt tài
sản hoặc tăng nợ phải trả
+ giá trị TS giảm xuống hoặc NPT tăng lên phải được xác
định một cách đáng tin cậy
Gắn liền với tiêu chuẩn ghi nhận TS và tiêu chuẩn ghi
nhận NPT
Tuân thủ nguyên tắc phù hợp
CHI PHÍ
1. Chi phí thời kì (chi phí dùng để xác định kết quả kinh
doanh trong kì) là những chi tiêu (expenditure) tạo ra
doanh thu/thu nhập khác trong kì của đơn vị (gắn liền với
doanh thu/thu nhập khác) được tạo ra trong kì.
2. Chi phí vốn hóa: là chi phí hình thành giá trị tài sản mới
hoặc gia tăng giá trị tài sản hiện có (chi phí sản xuất sản
phẩm, chi phí mua hàng…)
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Nguyên tắc phù hợp
Giao dịch kinh tế phát sinh trong hoạt động góp vốn,
chuẩn bị cơ sở vật chất và các tư liệu đầu vào
Giao dịch kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất
Giao dịch kinh tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ
Giao dịch kinh tế phát sinh thuộc bộ phận quản lý doanh
nghiệp
Giao dịch kinh tế phát sinh thuộc bộ phận bán hàng
PHÂN TÍCH GIAO DỊCH KINH TẾ
Yếu tố của cân bằng Phân loại Biến động Giá trị
kế toán
Tiền mặt Tài sản Tăng 2.000
Vốn góp chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu Tăng 2.000
NV1: Chủ sở hữu A góp vốn bằng tiền mặt 2.000 (tăng TS –
tăng VCSH)
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Tiền mặt Vốn góp CSH-A
+ 2.000 = 0 + 2.000
2.000 0 2.000
2.000 2.000
ẢNH HƯỞNG CỦA GIAO DỊCH KINH TẾ ĐẾN CÂN
BẰNG KẾ TOÁN
NV2: Mua phương tiện vận tải (PTVT) bằng tiền mặt 300
(tăng TS – giảm TS)
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Tiền mặt PTVT
- 300 +300 Không ảnh hưởng
2.000 0 + 2.000
=
NV 3: Mua thiết bị văn phòng chưa thanh toán cho người bán
10.000 (tăng TS-tăng NPT)
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
2.000 = 0 + 2.000
Thiết bị văn phòng Phải trả cho người bán
+ 10.000 + 10.000 0 (không ảnh hưởng)
12.000 = 10.000 + 2.000
NV5: Chủ sở hữu rút vốn khỏi doanh nghiệp 500 bằng tiền
mặt. (giảm TS – giảm VCSH)
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
11.000 = 9.000 + 2.000
Kết luận:
(3) (4)
(2)
Nguồn vốn tăng Nguồn vốn giảm