You are on page 1of 22

CHƯƠNG 2:

ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN


NỘI DUNG

1 TÀI SẢN – NGUỒN VỐN

2 MỐI QUAN HỆ GIỮA TÀI


SẢN – NGUỒN VỐN

3 DOANH THU – CHI PHÍ – LỢI


NHUẬN
ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
 Kế toán có chức năng cung cấp thông tin về sự
hình thành và sử dụng các tài sản của đơn vị
 Đối tượng kế toán là các tài sản sử dụng trong
đơn vị được kế toán nghiên cứu theo những
yêu cầu riêng của quản lý.
 Kế toán nghiên cứu tài sản trong mối quan hệ
với nguồn hình thành tài sản của đơn vị.
 Kế toán không chỉ nghiên cứu tài sản của đơn
vị ở trạng thái tĩnh mà còn nghiên cứu tài sản ở
trạng thái động.
TÀI SẢN (ASSETS)
 Tài sản là nguồn lực do đơn vị kiểm soát và có
thể mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai.
 Quyền kiểm soát ≠ Quyền sở hữu
 Lợi ích kinh tế trong tương lai là tiềm năng làm
tăng nguồn tiền và các khoản tương đương tiền
của đơn vị hoặc làm giảm bớt các khoản tiền mà
đơn vị phải chi ra.
 Đơn vị chỉ có quyền kiểm soát đối với lợi ích kinh tế
tương lai của tài sản thông qua các giao dịch hoặc
các sự kiện đã qua.
TÀI SẢN (ASSETS)

 Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản của đơn vị:


• Tài sản thuộc quyền kiểm soát của đơn vị
• Đơn vị có khả năng chắc chắn thu được lợi ích
kinh tế trong tương lai đối với tài sản đó.
• Tài sản được hình thành thông qua các giao dịch
hoặc các sự kiện đã qua.
• Giá trị của tài sản đó được xác định một cách
đáng tin cậy (phản ánh bằng thước đo tiền tệ).
PHÂN LOẠI TÀI SẢN

Thời gian luân chuyển của tài sản: thời gian cần
thiết để chuyển hoá tài sản về hình thái ban đầu
là tiền.
Thời gian luân chuyển của tài sản được so
sánh với độ dài của một chu kỳ kinh doanh của
đơn vị (thường là 12 tháng) để phân loại tài sản
của đơn vị thành:
• Tài sản ngắn hạn (current assets)
• Tài sản dài hạn (non-current assets)
PHÂN LOẠI TÀI SẢN
 Tài sản ngắn hạn: là tài sản có thời gian luân chuyển hoặc
được thu hồi vốn trong vòng 12 tháng. Xét theo khả năng
chuyển hoá thành tiền giảm dần (tính thanh khoản –
liquidity), tài sản ngắn hạn gồm:
• Tiền và các khoản tương đương tiền (Cash & cash
equivalents): tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tín phiếu
kho bạc,…
• Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: chứng khoán kinh
doanh (trading securities); đầu tư nắm giữ đến ngày đáo
hạn (held to maturity investments)
• Các khoản phải thu ngắn hạn (Account receivables)
• Hàng tồn kho (Inventories): nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ, thành phẩm, hàng mua đang đi đường,…
• Chi phí trả trước ngắn hạn (short-term prepaid expenses)
• ….
PHÂN LOẠI TÀI SẢN

 Tài sản dài hạn: tài sản có thời gian luân chuyển
hoặc thu hồi vốn dài hơn 1 năm. Tài sản dài hạn
được quản lý phù hợp với tính chất đầu tư và hình
thái biểu hiện
 Theo tính chất đầu tư: tài sản sài hạn bao gồm tài
sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư
tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác
 Căn cứ vào hình thái biểu hiện: tài sản cố định
được chia thành tài sản cố định hữu hình và tài sản
cố định vô hình.
PHÂN LOẠI TÀI SẢN
 Tài sản dài hạn:
• Tài sản cố định (fixed assets)
- Tài sản cố định hữu hình (tangible fixed assets): máy móc,
thiết bị, phương tiện vận tải,…
- Tài sản cố định vô hình (intangible fixed assets): bản quyền,
bằng phát minh sáng chế, quyền sử dụng đất, …
• Bất động sản đầu tư (Investment properties)
• Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: đầu tư vào công
ty con (Investment in subsidiaries), đầu tư vào công
ty liên kết (Investment in joint ventures),…
• Tài sản dài hạn khác: các khoản phải thu dài hạn, chi
phí trả trước dài hạn,…
NGUỒN HÌNH THÀNH TÀI SẢN - NGUỒN VỐN

Tài sản của đơn vị được hình thành từ nhiều


nguồn khác nhau. Tuy nhiên có thể quy các
nguồn hình thành tài sản của đơn vị về hai loại:
• Nợ phải trả (liabilities)
• Vốn chủ sở hữu (equity)
NỢ PHẢI TRẢ (LIABILITIES)
 Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của đơn vị phát
sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà đơn
vị phải thanh toán từ nguồn lực của mình.
 Tiêu chuẩn ghi nhận nợ phải trả:
• Có đủ điều kiện chắc chắn là đơn vị sẽ phải
dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho
những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải
thanh toán
• Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một
cách đáng tin cậy.
NỢ PHẢI TRẢ (LIABILITIES)

 Theo thời hạn thanh toán, nợ phải trả được chia


làm hai loại:
• Nợ ngắn hạn (current liabilities): những khoản
nợ có thời hạn thanh toán trong vòng 1 năm (vay
ngắn hạn, phải trả người bán trong vòng 1 năm,
tiền lương phải trả công nhân viên, thuế và các
khoản phải nộp Nhà nước), quỹ khen thưởng
phúc lợi…
• Nợ dài hạn (non-current liabilities): những
khoản nợ có thời hạn thanh toán trên 1 năm.
VỐN CHỦ SỞ HỮU (EQUITY)
 Nguồn vốn chủ sở hữu (equity) là giá trị vốn của đơn
vị, được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị tài sản của
doanh nghiệp trừ nợ phải trả.
 Trách nhiệm pháp lý của đơn vị đối với nợ phải trả và
nguồn vốn chủ sở hữu khác nhau.
• Nợ phải trả: cam kết thanh toán của đơn vị với các tổ
chức, cá nhân khác. Doanh nghiệp (DN) có trách
nhiệm thanh toán nợ gốc và lãi theo cam kết dù cho
DN kinh doanh lãi hay lỗ.
• Vốn chủ sở hữu: DN sử dụng mà không phải cam
kết thanh toán. DN chỉ chia lợi nhuận sau thuế (nếu
có) cho chủ sở hữu theo quy chế của đơn vị.
VỐN CHỦ SỞ HỮU (EQUITY)

Trong trường hợp DN bị phá sản thì tài sản của


DN trước tiên được dùng để trả nợ cho các chủ
nợ, phần còn lại mới dùng để hoàn vốn cho các
chủ sở hữu
Không có tiêu chuẩn ghi nhận nguồn vốn chủ
sở hữu.
Nguồn vốn chủ sở hữu được xác định sau khi
đã xác định tài sản và nợ phải trả của đơn vị.
VỐN CHỦ SỞ HỮU (EQUITY)
 Nguồn vốn chủ sở hữu được phân loại theo mục đích
sử dụng, gồm:
• Nguồn vốn kinh doanh: vốn góp của chủ sở hữu
(Owner’s equity) và vốn bổ sung từ lợi nhuận sau
thuế.
• Nguồn vốn chuyên dùng: quỹ đầu tư phát triển,
nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Các nguồn vốn
này được hình thành từ lợi nhuận sau thuế của đơn
vị.
• Nguồn vốn chủ sở hữu khác: lợi nhuận chưa phân
phối (retained earning),chênh lệch đánh giá lại tài
sản, chênh lệch tỉ giá hối đoái,…
MỐI QUAN HỆ GIỮA TÀI SẢN & NGUỒN VỐN

 Tài sản của đơn vị thể hiện nguồn lực kinh tế dùng
cho hoạt động của đơn vị.
 Nguồn vốn thể hiện quyền tài chính đối với tài sản
của đơn vị, trong đó:
• Nợ phải trả thể hiện quyền của chủ nợ đối với 1
bộ phận tài sản của đơn vị cho đến khi khoản nợ
được thanh toán
• Nguồn vốn chủ sở hữu thể hiện quyền của đơn
vị trong việc sử dụng vốn mà không cần sự cam
kết thanh toán nào.
MỐI QUAN HỆ GIỮA TÀI SẢN & NGUỒN VỐN

 Bất cứ một tài sản nào của đơn vị cũng có nguồn


hình thành tương ứng nên tổng giá trị tài sản của
đơn vị luôn bằng tổng nguồn vốn của đơn vị.
 Phương trình kế toán:
TỔNG GIÁ TRỊ NGUỒN VỐN
= NỢ PHẢI TRẢ +
TÀI SẢN CHỦ SỞ HỮU
 Nợ phải trả được đặt trước nguồn vốn chủ sở hữu
thể hiện sự ràng buộc về trách nhiệm pháp lý của
đơn vị đối với nợ phải trả cao hơn đối với nguồn
vốn chủ sở hữu.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu X
ĐVT: triệu đồng
Nhãn hiệu hàng hóa 600
Bằng phát minh sáng chế 430
Công cụ dụng cụ 150
Phải trả cho người bán 200 Yêu cầu: Phân biệt tài
Sản phẩm dở dang 580
Phải trả người lao động 60
sản và nguồn vốn,
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Y căn cứ vào tính chất
Nhận ứng trước của khách hàng 40
của phương trình kế
Nhiên liệu 140
Phải thu khác 230
toán để tìm X, Y. Biết
Phụ tùng thay thế 75 rằng X = 15Y
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 180
Tiền gửi ngân hàng 540
Quỹ khen thưởng phúc lợi 160
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 560
Quỹ đầu tư phát triển 240
Hàng đang đi trên đường 148
Nguyên vật liệu chính 482
Vay ngắn hạn 492
Tiền mặt 700
Tạm ứng 79
Tài sản cố định khác 2500
Thành phẩm 86
Phải thu của khách hàng 120
DOANH THU – CHI PHÍ – LỢI NHUẬN

 Doanh thu: tổng giá trị các lợi ích kinh tế đơn vị thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản
xuất kinh doanh của đơn vị, góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn cua chủ sở
hữu.
 Chi phí: Tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế
trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra,
các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm
khoản phân phối cho chủ sở hữu.
DOANH THU – CHI PHÍ – LỢI NHUẬN

Doanh thu và chi phí chỉ được ghi nhận khi


đồng thời thỏa mãn hai tiêu chuẩn sau:
 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế
hoặc làm giảm lợi ích kinh tế trong
tương lai
 Giá trị được xác định một cách đáng
tin cậy
DOANH THU – CHI PHÍ – LỢI NHUẬN

Lợi nhuận: Thước đo kết quả hoạt động


kinh doanh sau một kỳ kế toán của doanh
nghiệp. Lợi nhuận được xác định bằng
chênh lệch giữa doanh thu và chi phí phát
sinh trong kỳ.
Doanh thu và chi phí dùng để xác định lợi
nhuận phải được ghi nhận theo nguyên
tắc ghi nhận doanh thu và nguyên tắc phù
hợp.

You might also like