You are on page 1of 35

Chương 2 bổ sung

Tài sản
• Tiền
• Thương phiếu phải thu
• Phải thu của khách hàng
• Khoảntrả trước (Chi phí trả trước)
• Vật tư
• Thiết bị
• Khấu hao luỹ kế -Thiết bị
• Nhà cửa
• Đất
Nợ phải trả
• Phải trả cho người bán
• Thương phiếu phải trả
• Doanh thu chưa thực hiện
• Nợ dồn tích
Vốn chủ sở hữu
(Vốn đầu tư– Rút vốn/cổ tức + Doanh thu – Chi phí)

• Vốn đầu tư của chủ sở hữu


• Rút vốn của chủ sở hữu
• Lợi nhuận còn lại
• Cổ tức
• Doanh thu
• Chi phí
Tài khoản và phân loại đối tượng kế toán
C2

Tài sản = Nợ phải trả + VCSH

+ – + –
Vốn đầu
Rút vốn của
tư của Doanh thu Chi phí
CSH
CSH
tài khoản và hệ thống tài khoản
C3

Sổ cái là một tập hợp tất cả các tài khoản mà đơn vị sử dụng.
Số lượng tài khoản mà công ty sử dụng tuỳ thuộc vào quy
mô và sự đa dạng trong hoạt động của công ty.

Hệ thống tài khoản là một bảng liệt kê tất cả các tài khoản mà
doanh nghiệp sử dụng, bao gồm tên gọi và số hiệu tài khoản.

Số hiệu Tên Tài khoản Số hiệu Tên Tài khoản


101 Tiền 302 Rút vốn của ANN
106 Phải thu khách hàng 403 Doanh thu
126 Vật tư 406 Doanh thu cho thuê thiết bị
128 Bảo hiểm trả trước 622 Chi phí lương
167 Thiết bị 637 Chi phí bảo hiểm
201 Phải trả người bán 640 Chi phí thuê nhà
236 Doanh thu chưa thực hiện 652 Chi phí vật dụng, đồ dùng
301 Vốn của ANN 690 Chi phí tiện ích
C4

Nợ và có
Tài khoản chữ T thay thế cho sổ tài khoản và là
một công cụ được sử dụng để phân tích ảnh
hưởng của một hoặc nhiều nghiệp vụ đến nhiều
tài khoản khác nhau.

Tên tài khoản


Bên Trái Bên phải
Nợ Có
Nguyên tắc phản ánh vào các tài khoản
• Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
• Tài sản: Tăng ghi Nợ; Giảm ghi Có
• Nợ phải trả: Giảm ghi Nợ; Tăng ghi Có
• Vốn chủ sở hữu: Giảm ghi Nợ; Tăng ghi Có
C4

kế toán kép

Tài sản = Nợ phải trả + VCSH

Tài sản Nợ phải trả VCSH

Nợ Có Nợ Có Nợ Có
+

- - +

- +

Nguyên tắc phản ánh vào các loại tài
khoản theo phương trình kế toánmở rộng
• Tài sản = Nợ phải trả + Vốn CSH (vốn cổ phần phổ thông) + Doanh
thu - Chi phí – Rút vốn CSH (cổ tức)
• Tài sản: Tăng ghi Nợ; Giảm ghi Có; số dư ghi bên nợ
• Nợ phải trả: Giảm ghi Nợ; Tăng ghi Có; số dư ghi bên có
• Vốn chủ sở hữu: Giảm ghi Nợ; Tăng ghi Có, số dư ghi bên có
• Doanh thu: Giảm ghi Nợ; Tăng ghi Có; số dư ghi bên có
• Chi phí: Tăng ghi Nợ; Giảm ghi Có; số dư ghi bên nợ
• Cổ tức (Rút vốn):Tăng ghi Nợ; Giảm ghi Có; số dư ghi bên nợ
C4

kế toán kép
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn CSH
CSH _ Rút
Rút vốn
vốn CSH
CSH _
Vốn
+ Doanh thu
Doanh thu Chi phí
Chi phí

Vốn CSH Rút vốn CSH Doanh thu Chi phí

Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có
- + + - - + + -
Ví dụ 1
• 1. Ngày 1/12/20x1, Chủ sở hữu đầu tư một số
tiền là 1,000 để bắt đầu hoạt động kinh doanh
• 2. Doanh nghiệp mua một thiết bị đã trả bằng
tiền 200
• 3.doanh nghiệp mua một số vật tư chưa trả
tiền cho người bán 40
• 4. Doanh nghiệp dùng tiền trả nợ cho người bán
30
• 5. Doanh nghiệp thực hiện dịch vụ quảngcáo cho
khách hàng và được khách hàng trả bằng tiền 330
• 6. Doanh nghiệp thực hiện dịch vụ quảngcáo cho khách hàng,
một hóa đơn với số tiền là 160 đã gửi cho khách hàng
nhưng chưa thu tiền
• 7. Giả định rằng một vài ngày sau đó, doanh nghiệp nhận
được tiền 100 từ khách hàng đã đề cập ở nghiệp vụ 6
• 8. Doanh nghiệp chi bằng tiền để thanh toán trực tiếp dịch
vụ quảngcáo là 240
• 9. Doanh nghiệp nhận hóa đơn tiền điện dùng cho chi phí
quản lý chung là 30 nhưng chưa trả tiền cho nhà cung
cấp
• 10. Chủ sở hữu rút vốn 200 để chi dùng cho mục đích
cá nhân
kế toán kép
C4

Số dư tài khoản là khoản chênh lệch của hai bên Nợ, Có

Tiền
Bên Nợ Bên Có
(1-Nhận đầu tư từ CSH) 1,000 (2-Chi tiền mua thiết bị) 200
(5-Thu tiền dịch vụ quảng cáo) 330 (4-Chi trả nợ người bán) 30
(7-Thu nợ tư khách hàng) 100 (8-Chi cho dịch vụ quảng cáo) 240
(10-Chủ sở hữu rút vốn) 200
Cộng số tiền bên Nợ 1,430 Cộng số tiền bên Có 670
Số dư: 760
Ví dụ 2
• Tiền mặt tồn đầu tháng là 20.000.000đ, trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh sau:
• 1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 10.000.000đ
• 2. Chi tiền mặt trả lương công nhân viên 15.000.000đ
• 3. Chi tiền mặt mua vật liệu 5.000.000đ
• 4. Bán hàng thu bằng tiền mặt 25.000.000đ
• 5. Chi tiền mặt trả nợ người bán 10.000.000đ
• 6. Thu nợ khách hàng bằng tiền mặt 8.000.000đ
• 7. Trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng bằng tiền mặt 24.000.000đ
• Yêu cầu:
• Hãy mở, ghi và khoá Sổ tài khoản “tiền mặt”.
Định khoản
• 1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 10.000.000đ
• TS giảm (Có) TS tăng (Nợ)
• Định khoản
• 1. Nợ Tiền mặt 10.000.000
• Có TGNH 10.000.000
Ví dụ 3
• Đầu tháng, nợ phải trả người bán là 30.000.000đ, trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh như sau:
• 1. Mua hàng hoá chưa trả tiền cho người bán
• 10.000.000đ
• 2.Mua công cụ chưa trả tiền người bán 2.000.000
• 3. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán
• 20.000.000đ
• 4. Mua vật liệu chưa trả tiền người bán 5.000.000
• 5. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả người bán 10.000.000đ
• 6. Chi tiền mặt trả nợ người bán 4.000.000đ
• Yêu cầu:
• Hãy mở, ghi và khoá Sổ TK “Phải trả cho người bán”
Ví dụ 4
• Tại một doanh nghiệp, trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau:
• 1. Nhập kho vật liệu 8.000.000đ được trả bằng tiền mặt
• 2. Được cấp một TSCĐ hữu hình nguyên giá 60.000.000đ
• 3. Khách hàng trả nợ 10.000.000 đ bằng tiền gửi ngân hàng
• 4. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 5.000.000đ
• 5. Vay ngắn hạn 20.000.000đ để trả nợ người bán
• 6. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 5.000.000đ
• 7. Mua hàng trị giá 20.000.000đ chưa trả tiền người bán
• 8. Đem tiền mặt gửi vào ngân hàng 10.000.000đ
• 9. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 5.000.000đ
• 10. Chi tiền mặt 1.000.000đ để trả khoản phải trả khác
• 11. Chi tiền mặt trả lương công nhân viên 18.000.000đ
• 12. Mua dụng cụ nhập kho 2.000.000đ trả bằng tiền mặt
• Yêu cầu:
• Định khoản các nghiệp vụ
P1
GHI CHÉP NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH VÀ
CHUYỂN VÀO TÀI KHOẢN

Tài sản
Tài sản = Nợ phải
Nợ phải trả
trả + Vốn CSH
Vốn CSH

Tên tài khoản


Bên Trái Bên phải
Nợ Có
Bước 1: Xác định
Bước 2: Áp dụng
nghiệp vụ kinh tế phát
nguyên tắc ghi kép
sinh và thu thập chứng
từ gốc

ACCOUNT NAME: ACCOUNT No. GENERAL JOURNAL Page 123


Post.
Date Description PR Debit Credit Balance Date Description Ref. Debit Credit

Bước 4: Ghi vào sổ tài khoản Bước 3: Ghi bút toán nhật ký
có liên quan
Ví dụ 1
• 1. Ngày 1/12/20x1, Chủ sở hữu đầu tư một số
tiền là 1,000 để bắt đầu hoạt động kinh doanh
• 2. Doanh nghiệp mua một thiết bị đã trả bằng
tiền 200
• 3.doanh nghiệp mua một số vật tư chưa trả
tiền cho người bán 40
• 4. Doanh nghiệp dùng tiền trả nợ cho người bán
30
• 5. Doanh nghiệp thực hiện dịch vụ quảngcáo cho
khách hàng và được khách hàng trả bằng tiền 330
• 6. Doanh nghiệp thực hiện dịch vụ quảngcáo cho khách hàng,
một hóa đơn với số tiền là 160 đã gửi cho khách hàng
nhưng chưa thu tiền
• 7. Giả định rằng một vài ngày sau đó, doanh nghiệp nhận
được tiền 100 từ khách hàng đã đề cập ở nghiệp vụ 6
• 8. Doanh nghiệp chi bằng tiền để thanh toán trực tiếp dịch
vụ quảngcáo là 240
• 9. Doanh nghiệp nhận hóa đơn tiền điện dùng cho chi phí
quản lý chung là 30 nhưng chưa trả tiền cho nhà cung
cấp
• 10. Chủ sở hữu rút vốn 200 để chi dùng cho mục đích
cá nhân
ghi nhật ký nghiệp vụ kinh tế phát sinh
P1


 Ngày
Ngày giao
giao 
Tên
Tên tài
tài khoản
khoản được
được
dịch
dịch ghi
ghi nhận
nhận
Tham
Ngày Diễn giải Nợ Có
chiếu
20x1
12 1. Tiền 101 1,000
Vốn của CSH 301 1,000
Đầu tư vốn của ông CSH

2. Thiết bị 167 200


Tiền 101 200
Mua thiết bị bằng tiền


Diễn
Diễn giải
giải 
 Số
Số tiền
tiền
P1

cột số dư tài khoản


Tài khoản chữ T là một minh họa hữu ích, nhưng trong
thực tế các công ty sử dụng sổ cái tài khoản.
GHI BÚT TOÁN NHẬT KÝ CHO NGHIỆP
P1

VỤ 20x1
12 1. Tiền 1,000
Vốn của CSH 1,000
Đầu tư vốn của CSH

1 Xác định tài khoản ghi Nợ trong Sổ Cái

Tiền No.101
Ngày Diễn giải Tham chiếu Nợ Có Số dư
GHI BÚT TOÁN NHẬT KÝ CHO NGHIỆP VỤ
P1

20x1
12 1. Tiền 1,000
Vốn của CSH 1,000
Đầu tư vốn của CSH

2 Ngày ghi sổ.


Tiền No.101
Ngày Diễn giải Tham chiếu Nợ Có Số dư
20x1
12 1
GHI BÚT TOÁN NHẬT KÝ CHO NGHIỆP VỤ
P1

20x1
12 1. Tiền 1,000
Vốn của CSH 1,000
Đầu tư vốn của CSH

3 Ghi nhận số tiền và diễn giải.


Tiền No.101
Ngày Diễn giải Tham chiếu Nợ Có Số dư
20x1
12 1 NKC1 1,000
GHI BÚT TOÁN NHẬT KÝ CHO NGHIỆP VỤ
P1

20x1
12 1. Tiền 1,000
Vốn của CSH 1,000
Đầu tư vốn của CSH

4 Ghi nhận tham chiếu.

Tiền No.101
Ngày Diễn giải Tham chiếu Nợ Có Số dư
20x1
12 1 NKC1 1,000
GHI BÚT TOÁN NHẬT KÝ CHO NGHIỆP VỤ
P1

20x1
12 1. Tiền 1,000
Vốn của CSH 1,000
Đầu tư vốn của CSH

5 Tính số dư.

Tiền No.101
Ngày Diễn giải Tham chiếu Nợ Có Số dư
20x1
12 1 NKC1 1,000 1,000
GHI BÚT TOÁN NHẬT KÝ CHO NGHIỆP VỤ
P1

20x1
12 1. Tiền 101 1,000
Vốn của CSH 1,000
Đầu tư vốn của CSH

6 Nhập cột tham chiếu trên sổ cái.

Tiền No.101
Ngày Diễn giải Tham chiếu Nợ Có Số dư
20x1
12 1 NKC1 1,000 1,000
A1

PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ


Nghiệp vụ Đầu tư của chủ sở hữu 1,000 vào ngày 01/12

Phân tích
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn CSH
Tiền Vốn CSH
1,000 1,000
Bút toán kép
(1) Tiền 101 60,000
Vốn của CSH 301 60,000

Chuyển vào tài khoản


Tiền 101 Vốn của Ann 301
(1) 60,000 (1) 60,000
P2 Sau khi xử lý các nghiệp vụ kinh tế còn lại trong tháng
12, chúng ta lập bảng cân đối thử.
Công ty MINT
Bảng cân đối thử
Ngày 31/12/20x1
Số TK Tên tài khoản Nợ Có Bảng cân đối thử
101 Tiền 716 liệt kê số dư các tài
106 Phải thu khách hàng 60
126 Vật tư 40
khoản trong Sổ
128 Bảo hiểm trả trước 240 Cái. Nếu sổ sách
167 Thiết bị 200 cân bằng, tổng số
201 Phải trả người bán 40
236 Doanh thu chưa thực hiện 300
dư Nợ bằng tổng
301 Vốn của CSH 1,000 số dư Có.
302 Rút vốn của CSH 200
403 Doanh thu quảng cáo 490
622 Chi phí nhân công 80
640 Chi phí quảng cáo 240
690 Chi phí tiện ích 24
695 Chi phí quản lý chung 30
1,830 1,830
Ví dụ 5
• 1. Ngày 1/12/20x1, Chủ sở hữu đầu tư một số
tiền là 1,000 để bắt đầu hoạt động kinh doanh
• 2. Doanh nghiệp mua một thiết bị đã trả bằng
tiền 200
• 3.doanh nghiệp mua một số vật tư chưa trả
tiền cho người bán 40
• 4. Doanh nghiệp dùng tiền trả nợ cho người bán
30
• 5. Doanh nghiệp thực hiện dịch vụ quảngcáo cho
khách hàng và được khách hàng trả bằng tiền 330
• 6. Doanh nghiệp thực hiện dịch vụ quảngcáo cho khách hàng,
một hóa đơn với số tiền là 160 đã gửi cho khách hàng
nhưng chưa thu tiền
• 7. Giả định rằng một vài ngày sau đó, doanh nghiệp nhận
được tiền 100 từ khách hàng đã đề cập ở nghiệp vụ 6
• 8. Doanh nghiệp chi bằng tiền để thanh toán trực tiếp dịch
vụ quảngcáo là 240
• 9. Doanh nghiệp nhận hóa đơn tiền điện dùng cho chi phí
quản lý chung là 30 nhưng chưa trả tiền cho nhà cung
cấp
• 10. Chủ sở hữu rút vốn 200 để chi dùng cho mục đích
cá nhân
• 11. Doanh nghiệp chi tiền để thanh toán 40 tiền công
cho 2 tuần làm việc của nhân viên.
• 12. Doanh nghiệp nhận tiền 300 do khách hàng trả trước
về dịch vụ quảngcáo trong 60 ngày mà công ty
sẽ thực hiện cho khách hàng.
• 13. Doanh nghiệp trả trước 240 cho một hợp đồng bảo
hiểm 24 tháng, có hiệu lực từ 1/12.
• 14. Doanh nghiệp chi tiền để thanh toán chi phí tiện
ích 24.
• 15. Doanh nghiệp chi tiền để thanh toán 40 tiền công
cho 2 tuần làm việc của nhân viên

You might also like