Professional Documents
Culture Documents
4 TRÌNH BÀY THÔNG TIN NỢ PHẢI TRẢ TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
7.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NỢ PHẢI TRẢ
◆ Nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải sử dụng các nguồn lực để thanh toán.
◆ Cung cấp dịch vụ hoặc thay thế nghĩa vụ này bằng nghĩa vụ khác.
Nợ phải trả phổ biến: sử dụng dịch vụ hoặc hàng hóa chưa trả tiền, vay nợ, phải trả người lao động, thuế phải nộp…
Phân loại nợ phải trả
Nợ phải trả ngắn hạn
◆ Nghĩa vụ phải thanh toán trong vòng 1 năm,
Số dư đầu kỳ
Số dư cuối kỳ
Phải trả người bán
Các nghiệp vụ chủ yếu
◆ Mua hàng hóa, dịch vụ chưa thanh toán
Có TK Hàng hóa
Ví dụ minh họa
Ngày 17/4/N, công ty Bằng lăng mua chịu hàng hóa từ công ty Điện Quang, giá
hóa đơn 220.000 (đã bao gồm thuế GTGT 10%) với điều kiện 2/10, n/30 (được
hưởng chiết khấu 2% nếu thanh toán trong vòng 10 ngày, còn lại phải thanh toán
đủ trong vòng 30 ngày) (Đơn vị: 1.000 đồng)
Phải trả người bán
◆ Ngày 17/4: công ty Bằng Lăng mua hàng hóa
17/4 Hàng hóa 200.000
Thuế GTGT được khấu trừ 20.000
Phải trả người bán 220.000
(Mua hàng hóa chưa thanh toán tiền hàng)
Số dư đầu kỳ
Số dư cuối kỳ
Khách hàng ứng trước
Các nghiệp vụ chủ yếu
◆ Khi nhận tiền hàng ứng trước
Ví dụ minh họa
Ngày 1/4 , Công ty Kim Oanh nhận được 110 triệu đồng tiền mặt từ khách hàng
K ứng trước để cuối tháng lấy hàng. Ngày 28/4 công ty Kim Oanh giao hàng cho
khách, giá vốn lô hàng là 100 triệu đồng, giá bán lô hàng chưa thuế GTGT 10% là
120 triệu đồng. Phần chênh lệch khách hàng K sẽ thanh toán vào tháng 5 (đơn
vị: triệu đồng)
Khách hàng ứng trước
Ngày 1/4 , khi nhận tiền mặt
Nợ TK Tiền mặt: 110
Có TK Khách hàng ứng trước: 110
◆ Cuối kỳ kế toán: xác định khối lượng công việc hoàn thành để ghi nhận doanh thu
Số dư đầu kỳ
Số dư cuối kỳ
Doanh thu chưa thực hiện
Ví dụ minh họa
Ngày 25/4/N, Công ty Bằng Lăng ký hợp đồng cung cấp dịch vụ vệ sinh cho văn phòng công
ty Hồng Hà, thời hạn hợp đồng 2 năm bắt đầu từ ngày 1/5/N với số tiền dịch vụ là 120.000.
Công ty Hồng Hà đã chuyển khoản toàn bộ số tiền ghi trên hợp đồng cho công ty Bằng Lăng
(đơn vị: 1.000đ)
1/5/N – 30/4/N+2
Ngày 31/12, xác định khối lượng công việc hoàn thành
Đã cung cấp dịch vụ 8 tháng, doanh thu đạt được trong năm N = 40.000
Nợ TK DT chưa thực hiện: 40.000
Có TK DT cung cấp dịch vụ: 40.000
Phải nộp ngân sách nhà nước
◆ Phải nộp ngân sách nhà nước là nghĩa vụ phải nộp các khoản thuế, phí, lệ phí
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Ngày 31/3/N, công ty Bằng Lăng kê khai số thuế GTGT đầu vào của tháng 3 là 93.000, số
thuế GTGT đầu ra của tháng 3 là 158.000 (đơn vị: 1.000 đồng)
31/3 Thuế GTGT phải nộp 93.000
Thuế GTGT được khấu trừ 93.000
(khấu trừ thuế GTGT đầu vào)
Ngày 20/4/N, Công ty nộp số thuế GTGT còn phải nộp bằng chuyển khoản
20/4 Thuế GTGT phải nộp 65.000
Tiền gửi ngân hàng 65.000
(nộp thuế GTGT)
Phải nộp ngân sách nhà nước
◆ Thuế thu nhập doanh nghiệp
Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ = Tổng số thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN
Cuối năm tài chính, tính ra số thuế thu nhập phải nộp
Ngày 20/2/N+1, Công ty nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp bằng chuyển khoản
- Là nghĩa vụ phải thanh toán của doanh nghiệp đối với người lao động do sử dụng sức lao động
của họ, bao gồm: tiền lương phải trả, tiền ăn ca, thưởng, phụ cấp, bảo hiểm và các khoản khác
Tiền thuần phải trả người lao động = tổng số phải trả - các khoản giảm trừ
◆ Tổng số phải trả cho người lao động: Bao gồm tiền lương, phụ cấp, phúc lợi…
Ví dụ:
công ty Bằng Lăng thuê mướn một công nhân lắp ráp, mức lương chi trả 80/giờ, mức lương làm
thêm giờ 150%. Trong tháng 3/N, số giờ làm việc của công nhân này là 192 giờ, số giờ làm thêm giờ
là 40 giờ (đơn vị: 1.000 đồng).
Tiền lương của công nhân lắp ráp trong tháng 3/N được tính như sau:
Phải trả người lao động
Tiền lương của công nhân lắp ráp trong tháng 3/N được tính như sau:
Số giờ X Mức lương
1. Các khoản trích theo lương: đảm bảo quyền lợi của người lao động
- Bảo hiểm y tế
Tỷ lệ trích theo quy định của mỗi quốc gia và theo từng thời kỳ
2. Thuế thu nhập cá nhân: được khấu trừ trực tiếp từ thu nhập hàng kỳ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
(Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017)
3. BHTN 1% 1% 2%
4. KPCĐ 2% 2%
Ngày 31/3/N, Công ty Bằng Lăng tính ra số lương phải trả nhân viên biết lương cho nhân
viên thuộc bộ phận bán hàng là 20.000, bộ phận quản lý là 35.000. Các khoản trích theo
lương theo tỷ lệ: bảo hiểm xã hội:25,5% (doanh nghiệp nộp 17,5%, người lao động nộp 8%),
Bảo hiểm y tế 4,5% (doanh nghiệp nộp 3%, người lao động nộp 1,5%, Bảo hiểm thất nghiệp
2% (doanh nghiệp nộp 1%, người lao động nộp 1%). Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là
1.200 (bộ phận bán hàng: 200, bộ phận quản lý: 1.000).
Phải trả người lao động
◆ Ví dụ minh họa
Số tiền thuần doanh nghiệp phải trả cho người lao động được tính như sau:
Bộ phận bán hàng Bộ phận quản lý Tổng cộng
Thu nhập gộp 20.000 35.000 55.000
Các khoản giảm trừ thu 2.200 4.500 6.975
nhập
+ BHXH 20.000 x 8% = 1.600 35.000 x 8% = 4.400
2.800
+ BHYT 20.000 x 1,5% = 300 35.000 x 1,5% = 825
525
+ BHTN 20.000 x 1% = 200 35.000 x 1% = 350 550
+ Thuế TNCN 200 1.000 1.200
Tiền thuần phải trả NLĐ 17.800 30.500 48.025
Phải trả người lao động
◆ Ví dụ minh họa
Số bảo hiểm doanh nghiệp phải đóng cho người lao động được tính vào chi phí như sau:
Các khoản trích Bộ phận bán hàng Bộ phận quản lý Tổng cộng
Số dư đầu kỳ
Số dư cuối kỳ
Phải trả người lao động
◆ Một số nghiệp vụ chủ yếu
Ghi nhận số bảo hiểm doanh nghiệp phải đóng cho người lao động
Khi thanh toán số tiền phải trả cho người lao động
Nợ TK Phải trả người lao động
Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng
Khi doanh nghiệp nộp số bảo hiểm lên cơ quan quản lý quỹ
Nợ TK Bảo hiểm xã hội
Nợ TK Bảo hiểm y tế
Nợ TK Bảo hiểm thất nghiệp
Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng
Phải trả người lao động
◆ Ví dụ minh họa: Sử dụng số liệu của ví dụ trên, công ty Bằng Lăng ghi nhận trên sổ nhật ký
như sau:
31/3/N Chi phí tiền lương - Bộ phận bán hàng 20.000
• Bên Nợ:
Cuối mỗi niên độ kế toán, kế toán xác định số lãi vay phải trả
❖Thông tin về nợ phải trả được trình bày trên Bảng cân đối kế toán
❖Thông tin chi tiết về các khoản nợ phải trả: trình bày trên Thuyết minh báo cáo tài chính
7.4 TRÌNH BÀY THÔNG TIN NỢ PHẢI TRẢ TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Công ty ALIBO
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (trích)
Tại ngày 31/12/N