Professional Documents
Culture Documents
1
1.1. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận
doanh thu
DOANH THU- REVENUE
Là Tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
Không bao gồm các khoản góp vốn của chủ sở hữu.
2
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
(a) DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Trƣờng hợp :Khi hợp đồng quy định ngƣời mua đƣợc quyền trả
lại sản phẩm, hàng hoá?
3
Thời điểm ghi nhận doanh thu
Thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro thƣờng trùng với
thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hàng hóa.
Không được ghi nhận doanh thu khi:
DN còn phải chịu trách nhiệm để đảm bảo cho TS
được họat động bình thường;
Việc thanh toán tiền hàng chưa chắc chắn;
Chưa thực hiện xong việc lắp đặt hàng, việc lắp đặt là
một phần quan trọng của hợp đồng;
Người mua có quyền hủy bỏ việc mua hàng, người
bán (DN) chưa chắn chắn về khả năng hàng bán có bị
trả lại hay không;
MỘT SỐ LƯU Ý
DN bán 1 sản phẩm với giá 55.000đ đã bao gồm VAT
10%-> doanh thu là bao nhiêu
DN xuất hóa đơn bán hàng trị giá 1.100.000đ, nhưng
hàng không sẵn có trong kho. DN hẹn khách hàng
tháng sau đến lấy hàng, vậy khoản này có được ghi
nhận là toan thu trong tháng?
DN bán 1 máy giặt trị giá 3.000.000đ tặng kèm bột
giặt trị giá 100.000đ, doanh thu là bao nhiêu?
DN bán 1 tour du lịch nước ngoài trị giá 500 USD,
doanh thu ghi sổ như thế nào?
4
MỘT SỐ LƯU Ý
DN là công ty bất động sản bán 1 căn hộ giá 2 tỷ, bàn
giao tháng 1/2019
Tháng 8/2017, khách hàng ký hợp đồng mua căn hộ
và trả tiền lần 1 là 100 triệu. Vậy doanh thu công ty
BĐS là bao nhiêu
Trong hợp đồng có cam kết, công ty BĐS có trách
nhiệm hoàn thiện nội thất. Tháng 1/2019, công ty bàn
giao nhà thô cho khách hàng. Việc hoàn thiện nội thất
được thực hiện trong 3 tháng
Năm 2020, khách hàng mới nhận được sổ. Doanh thu
ghi nhận thời điểm nào
5
1.2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
18
6
KẾ TOÁN CÁC HÌNH THỨC BÁN HÀNG
- 1.2.1. Bán hàng trực tiếp
- 1.2.2. Bán hàng qua đại lý
- 1.2.3. Bán hàng trả góp
- 1.2.4. Bán hàng cho khách hàng truyền thống
-
VÍ DỤ
7
BÁN HÀNG QUA KHO THEO
PHƢƠNG THỨC CHUYỂN HÀNG
Ví dụ :
Ngày 25/3 Cty A&B ký hợp đồng bán hàng với cty Thanh
Xuân về bán 500 sp với giá bán chƣa thuế 100.000đ/sp,
thuế GTGT 10%. Theo hợp đồng, A&B có nghĩa vụ chở
hàng giao cho Thanh Xuân tại Hà Nội.
Ngày 25/4 cty xuất kho để giao hàng cho khách với giá
xuất kho 80.000đ/sp.
Ngày 2/5, Thanh Xuân nhận đƣợc hàng và đƣợc chấp nhận
thanh toán toàn bộ.
Yêu cầu: tại cty A&B
Doanh thu đƣợc ghi nhận vào tháng 3, 4 hay 5? Cty ghi nhận
bút toán gì vào tháng 3,4 và 5?
đƣợc và vì vậy chỉ chấp nhận thanh toán theo số lƣợng 450 sp. Số
hàng còn lại bị mất trong quá trình vận chuyển. Hóa đơn GTGT
ghi SL: 450 cái, đơn giá bán chƣa thuế 100.000đ/c, thuế GTGT
10%, khách hàng trả sau 15 ngày.
8
Kế toán doanh thu bán hàng đại lý
Doanh thu bán hàng ghi theo giá bán trả ngay chƣa thuế (A)
Chênh lệch giữa giá bán trả góp chƣa thuế (B) và giá bán trả
ngay chƣa thuế (A) ghi doanh thu hoạt động tài chính tƣơng
ứng với thời gian trả góp và lãi suất thực tế
Thuế GTGT tính trên giá bán trả ngay
9
Kế toán doanh thu bán hàng trả
chậm, trả góp
Khi bán hàng:
Nợ TK 131, 111, 112 : B + %VAT* A
Có TK 511: A
Có TK 33311: %VAT* A
Có TK 3387: B-A
Định kỳ nhận tiền thanh toán trả góp:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
Cuối kỳ, phân bổ lãi trả góp:
Nợ TK 3387
Có TK 515
Ví dụ
Công ty KET bán xe Honda trả góp, giá bán cố định
chƣa thuế trả tiền ngay là 18.000.000 đ, VAT 5%, giá
bán trả góp là 19.900.000 đ, đã bao gồm VAT, giá xuất
kho 14.000.000 đ. Trong ngày bán đƣợc một chiếc thu
ngay bằng tiền mặt là 2.000.000 đ, số còn lại thu đều
trong 10 tháng
10
Kế toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp
11
Doanh thu phát sinh từ chƣơng trình dành cho
khách hàng truyền thống
Ví dụ 7.9:
Công ty A đƣa ra chƣơng trình bán hàng cho khách hàng
truyền thống công ty B là nếu trong năm tài chính 20XX,
công ty B mua hàng đạt đƣợc mức chƣa thuế là 500 triệu
đồng/năm, thì công ty A sẽ khuyến mãi lô hàng trị giá 5%,
tƣơng đƣơng là 25 triệu đồng. Giao dịch bán hàng cho công
ty B trong năm nhƣ sau:
Ngày 2/1, công ty A xuất kho có giá bán chƣa thuế là 200
triệu đồng và thuế GTGT là 20 triệu đồng;
Ngày 1/7, công ty A xuất kho lô hàng có giá bán chƣa thuế
là 350 triệu đồng và thuế GTGT là 35 triệu đồng;
12
Kết cấu TK 521
38
TK 131 Thuế
TK 333 (1)
TK LQ
13
Chiết khấu thanh toán
Không phải là khoản giảm trừ doanh thu;
Là khoản tiền ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua, do
ngƣời mua thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn
theo hợp đồng.
Đƣợc kế toán ghi nhận là một khoản chi phí tài chính.
Ví dụ 1:
Ngày 1/7 công ty KET xuất hóa đơn bán hàng số 123 bán
tại kho cho công ty PLU, số lƣợng 10 TV LG có đơn giá
10.000.000 đ/c, VAT 10%.- giá vốn 8tr/c
Vì công ty PLU mua hàng với số lƣợng lớn nên công ty
KET cho hƣởng chiết khấu thƣơng mại là 200.000 đ/c.
Công ty PLU nhận hàng và chƣa thanh toán
Ngày 5/7 công ty PLU gửi đề nghị giảm giá 1% trị giá toàn
bộ lô hàng do quy cách hàng không đúng theo cam kết.
Công ty KET đồng ý và trừ vào nợ phải thu của công ty
PLU
Ví dụ 2:
Ngày 1/7 công ty KET xuất hóa đơn bán hàng số 123 bán
tại kho cho công ty PLU, số lƣợng 10 TV LG có đơn giá
10.000.000 đ/c, điều kiện thanh toán là 2/10, net 30, VAT
10%- giá vốn 8tr/c
Ngày 5/7 công ty PLU xuất kho trả lại 2 TV LG vì chất
lƣợng kém. Công ty KET đã nhận lại hàng nhập kho và trừ
vào nợ phải thu của công ty PLU
Ngày 15/7 nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng về việc
công ty PLU thanh toán tiền hàng theo hóa đơn số 123 (đã
trừ đi khoản CKTT- 3% trên giá có thuế)
14
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Là giá trị chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng và
cung cấp và các khoản giảm trừ doanh thu:
Các khoản giảm trừ doanh thu trực tiếp (thuế xuất khẩu).
Các khoản giảm trừ doanh thu gián tiếp.
15
Kế toán phải thu của khách hàng
511 131 635
Doanh thu bán hàng Chiết khấu thanh toán
33311 cho khách hàng
Thuế GTGT 521
Chiết khấu thƣơng mại,
711 giảm giá hàng bán, khách trả
Thu nhập từ thanh lý, lại hàng
nhƣợng bán TSCĐ 33311
111,112 Thuế GTGT 111,112
KH thanh toán hoặc ứng
Chi hộ cho khách hàng trƣớc tiền
2293,642
Nợ khó đòi xóa sổ
211 632
TSCĐ phát hiện thiếu
chờ xử lý
214 Giá trị HTK hao hụt đƣợc
tính vào giá vốn
16
KT Phải thu khác
KT các khoản phải thu khác
1381 1388 111.112
Xử lý tài sản thiếu, bắt bồi Xử lý tài sản thiếu
thƣờng
111.112,15* 632
Tài sản cho mƣợn, chi Giá trị HTK hao hụt đƣợc
hộ tính vào giá vốn
2293
Xóa nợ Đã lập dự phòng
515
phải thu
Phải thu lợi nhuận đƣợc 642
khác Chƣa lập dự phòng
chia từ đầu tƣ
17
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI
Đk lập dự phòng nợ phải thu khó đòi (TT 228 – TT 89
có sửa đổi và bổ sung)
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng
đến dƣới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến
dƣới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến
dƣới 3 năm.
+ 100% giá trị đ/v khoản nợ trên 3 năm.
18
KT Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản sử dụng: 2293 “Dự phòng phải thu khó đòi”
TK2293
- Hoàn nhập dự phòng Cuối năm lập
- Xoá các khoản nợ phải dự phòng
thu khó đòi (nếu đã lập
DP)
Dck: Số dự phòng nợ
phải thu khó đòi cuối kỳ
711 111,112
Thu đƣợc nợ khó đòi đã xóa sổ
19
Ví dụ:
Số dư đầu tháng 12:
- TK 131 (dƣ nợ): 200trđ (Chi tiết:Khách hàng M: 140trđ, khách hàng N:
60trđ)
- TK 2293 (Khách hàng M): 40.000.000đ.
1- Bán hàng cho ngƣời mua P giá xuất kho 50tr chƣa thu tiền, giá bán chƣa
thuế 60trđ, thuế GTGT 10%. Nếu thanh toán tiền trƣớc thời hạn 1 tháng
sẽ cho khách hàng hƣởng chiết khấu 2% giá thanh toán.
2- Nhận đƣợc giấy báo Có của Ngân hàng về khoản nợ của khách hàng P trả
đủ sau khi trừ chiết khấu thanh toán.
3- Nhận tiền ứng trƣớc của kh/hàng Q 25.000.000đ
4- Khách hàng M phá sản, DN thu về 60.000.000đ bằng TGNH, số còn lại
xử lý xóa sổ.
Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, DN tiếp tục lập dự
phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng N 20.000.000đ
Y/c: Định khoản các nghiệp vụ KT trên.
20