You are on page 1of 67

PTTKHTTT

2022

SEPTEMBER 22

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Dược


phẩm CIC
Authored by: Team 15

1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN
DOANH THU BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Cơ sở lý luận để xây dựng phần mềm kế toán trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò và các thành phần của phần mềm kế toán trong doanh
nghiệp

1.2 Lý luận chung về kế toán doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp
1.2.1 Một số khái niệm liên quan đến kế toán doanh thu bán hàng
a. Bán hàng và doanh thu bán hàng
 Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình tái sản xuất, quá trình này là
quá trình thực hiện quan hệ trao đổi thông qua các phương tiện thanh toán để
thực hiện các giá trị của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ.
 Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong 1
kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ...
 Doanh thu bán hàng là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng, sản phẩm, cung cấp
dịch vụ,...
 Thuế tiêu thụ là nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước về hoạt động
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Gồm thuế:
 Thuế giá trị gia tăng
 Thuế tiêu thụ đặc biệt
 Thuế xuất khẩu

2
b. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu hàng bán bị trả lại. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính
doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ
doanh thu phải được hạch toán, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản
kế toán phù hợp, nhằm cung cấp thông tin kế toán để lập Báo cáo tài chính.

 Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho người
mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối
lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế
mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
 Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định là
tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều
kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành, như: Hàng
kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại.
 Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên
mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lí do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng
quy cách, hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng.
c. Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu bán hàng
 Hạch toán chính xác tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
tình hình thanh toán với người mua, với ngân sách về các khoản thuê phải nộp.
 Hạch toán chính xác giá vốn hàng bán của số sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ,tiêu thụ.

3
 Hạch toán chi tiết về nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng vào
mẫu sổ Kế toán chi tiết phù hợp.
 Thường xuyên kiểm tra đôn đốc công việc và tình hình hợp đồng bán hàng,
đôn đốc thanh toán tiền bán hàng, việc thanh toán chính xác kết quả bán hàng.
 Định kỳ lập báo cáo doanh thu theo yêu cầu của doanh nghiệp
 Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời toàn bộ doanh thu tiêu thụ, chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trên cơ sở đó xác định doanh
thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
 Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo Tài Chính và định kì
phân tích hoạt động kinh tế có liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân
phối kết quả
1.2.3 Các tài khoản kế toán sử dụng
 TK sử dụng: Kế toán bán hàng sẽ lập sổ cái và sổ chi tiết cho các tài
khoản
 TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
 TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
 TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
 TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
 TK 5118: Doanh thu khác
 TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
 TK 5211: Chiết khấu thương mại
 TK 5212: Giảm giá hàng bán
 TK 5213: Hàng bán bị trả lại
 TK liên quan:
4
 TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
 TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
 TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
 TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu.
 TK 155: Thành phẩm
+ TK 1551: Thành phẩm nhập kho
+ TK 1552: Thành phẩm bất động sản
 TK 156: Hàng hoá
 TK 1561: Giá mua hàng hoá
 TK 1562: Chi phí thu mua hàng hoá
 TK 157: Hàng gửi đi bán
 TK 632: Giá vốn hàng bán
 TK 131: Phải thu của khách hàng
 TK 111: Tiền mặt
+ TK 1111: Tiền Việt Nam
+ TK 1112: Ngoại tệ
+ TK 1113: Vàng tiền tệ
 TK 112: Tiền gửi Ngân hàng
+ TK 1121: Tiền Việt Nam
+ TK 1122: Ngoại tệ
+ TK 1123: Vàng tiền tệ
( Đối với tài khoản Tiền gửi Ngân hàng có thể mở tài khoản cấp 3 để theo dõi
chi tiết cho từng ngân hàng)
1.2.4 Các chứng từ kế toán sử dụng
Các chứng từ kế toán sử dụng để kế toán doanh thu bán hàng bao gồm:
+ Hóa đơn GTGT (mẫu 01GTKT3/001).
+ Phiếu xuất kho
5
+ Phiếu xuất kho bán hàng
+ Phiếu nhập kho hàng bị trả lại
+ Phiếu giảm giá hàng bán
+ Chiết khấu thương mại…
1.2.5 Các hình thức sổ kế toán
Áp dụng theo TT200/2014/TT-BTC
Doanh nghiệp áp dụng một trong năm hình thức kế toán có những mẫu sổ tương
ứng sau:
 Hình thức kế toán Nhật ký chung ghi các sổ: Sổ Nhật kí chung, Sổ
Nhật kí đặc biệt.
 Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái ghi các sổ: Chứng từ ghi sổ, Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Các sổ, Thẻ kế toán chi tiết
 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ghi các sổ: Nhật ký - sổ cái, Các sổ,
Thẻ kế toán chi tiết
 Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ ghi các sổ: Nhật ký chứng từ,
Bảng kê, Sổ cái, Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
 Hình thức kế toán trên máy vi tính: Công việc kế toán được thực hiện
theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán
được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán không hiển thị
đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và các báo
cáo tài chính theo quy định. Phần mêm kế toán được thiết kế theo hình thức kế
toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống
mãu sổ kế toán ghi bằng tay.
1.2.6 Hệ thống báo cáo
 Báo cáo tài chính:
 Báo cáo quản trị
1.2.7 Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng

6
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).
1.2.7.1. Kế toán doanh thu bán hàng
Sau khi bán hàng cho khách hàng mà đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì kế
toán tiến hành phản ánh các khoản doanh thu đó.
Khi quá trình bán hàng diễn ra thì có các chứng từ sau làm cơ sở cho nghiệp
vụ bán hàng: hợp đồng mua hàng, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản thanh lý hợp đồng, phiếu thu tiền mặt, giấy
báo có của ngân hàng, bảng thanh toán hàng bán đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng,…

7
Doanh thu bán hàng trực tiếp hoặc doanh thu bán hàng theo phương
thức gửi hàng

Doanh thu bán hàng trả góp


Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động
tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời
điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.

Doanh thu bán hàng đổi hàng (không tương tự)

8
Doanh thu gửi bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá

Đối với hàng hóa bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng
hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa
hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
a. Phản ánh hàng gửi bán đại lý và ghi nhận giá vốn khi đại lý xác nhận bán
được hàng

b. Kế toán doanh thu (Khi đại lý thông báo hàng đã bán)


Phương án 1: Các đại lý thanh toán trừ ngay tiền hoa hồng

9
Phương án 2: Các đại lý tính riêng tiền hoa hồng

Sau đó tính tiền hoa hồng phải trả cho đại lý:

Bán hàng có chiết khấu thanh toán:


 Bán hàng thu tiền ngay, có chiết khấu thanh toán:

 Bán hàng chịu hưởng chiết khấu thanh toán


10
1.2.7.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp bao gồm : Chiết khấu thương
mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thuế xuất khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Các khoản giảm trừ
doanh thu làm cơ sở để tính doanh thu thuần và xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ của doanh nghiệp.
Kế toán các khoản chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết
doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do người mua hàng đã đặt mua sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương
mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua hàng, bán hàng.
Để kế toán các khoản chiết khấu thương mại doanh nghiệp sử dụng tài khoản
5211- Chiết khấu thương mại.

11
Kế toán giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản tiền khách hàng đề nghị giảm giá và doanh nghiệp
chấp nhận trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không
đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng.
Để phản ánh nghiệp vụ kế toán giảm giá hàng bán, kế toán sử dụng tài khoản
5213 - Giảm giá hàng bán.

Kế toán hàng bán bị trả lại


Doanh thu bán hàng đã bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa, doanh nghiệp đã
xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vị
phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo
hành như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách chủng loại.

12
Để phản ánh số lượng hàng bán bị trả lại kế toán sử dụng TK 5212-Hàng bán
bị trả lại

13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN DOANH
THU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
DƯỢC PHẨM CIC
2.1 KHÁI QUÁT TRUNG VỀ CÔNG TY
2.1.1. Giới thiệu về Công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Dược phẩm CIC
- Mã số thuế: 0107621754
- Đại diện theo pháp luật: Ông Phan Anh Vũ
- Loại hình: Công ty TNHH
- Vốn điều lệ: 30.000.000.000 VNĐ
- Trụ sở công ty: số 9, đường Liên Cơ, phường Cầu Diễn, quận Nam Từ
Liêm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Ngày thành lập: ngày 04/11/2015

* Ngành nghề kinh doanh

14
- Sản xuất các thực phẩm khác chưa được phân vào đâu .
+ Chi tiết : sản xuất thực phẩm chức năng.
- Sản xuất thuốc, hóa và dược liệu.
- Đại lý, môi giới, đấu giá
+ Chi tiết: Đại lý cung cấp dịch vụ viễn thông ( Điều 3, Luật viễn
thông số 41/2009/QH12)
- Buôn bán thực phẩm
+ Bán buôn thực phẩm chức năng.
- Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình.
- Buôn bán máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm.
- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
- Sản xuất phần mềm
- Lập trình máy vi tính,….

2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty


2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức công ty

15
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty

Tổng giám đốc: là người trực tiếp quản lý, điều hành toàn bộ các hoạt động
của công ty và chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ
được giao theo chức năng, nhiệm vụ ghi trong điều lệ công ty.
 Đại diện cho doanh nghiệp trước pháp luật và cơ quan nhà nước liên
quan.
 Quản lý điều hành chung hoạt động của công ty
 Quan hệ ký kết hợp đồng kinh tế
 Quyết định các kế hoạch, chiến lược kinh doanh, thay đổi các kế hoạch
cho phù hợp với thực tiễn.
 Xét duyệt các đề xuất từ cấp dưới.

Phòng chăm sóc khách hàng: Thực hiện tạo dựng, phát triển và hoàn thiện
mối quan hệ với khách hàng qua các hoạt động chăm sóc. Với mỗi khách hàng
khác nhau, phòng quan hệ khách hàng sẽ có những cách đối đãi, chăm sóc khác
nhau để gia tăng sự hài lòng tối đa nhất cho yêu cầu của mỗi khách hàng. Là cầu
nối luân chuyển thông tin, dữ liệu khách hàng vào mỗi bộ phận trong công ty và
đến ban giám đốc để có thể đưa ra các dự án phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
Phòng Marketing: Có nhiệm vụ thu thập thông tin thị trường để xác định nhu
16
cầu thị trường, thị trường mục tiêu, thị trường mới. Xác định phạm vi thị trường
cho những sản phẩm hiện tại và dự báo nhu cầu của sản phẩm hàng hóa mới,
hướng tiêu thụ sản phẩm, bán hàng, nghiên cứu xu hướng phát triển của khối
lượng và cơ cấu nhu cầu, xác định những đặc thù của các khu vực và các đoạn của
thị trường. Góp phần thúc đẩy thương hiệu phát triển, tăng doanh thu, thương
hiệu cho doanh nghiệp.
Phòng quản lý sản xuất: Tham gia trực tiếp vào việc lên kế hoạch, kiểm tra,
giám sát quá trình sản xuất nhằm đảm bảo việc cung cấp hàng hoá đúng thời gian,
đạt yêu cầu về số lượng, đúng theo tiêu chuẩn chất lượng đã được đề ra trong kế
hoạch sản xuất.
Phòng quản lý thiết bị: chịu trách nhiệm các vấn đề liên quan đến nguyên vật
liệu của doanh nghiệp, lập kế hoạch, tổ chức và kiểm soát tất cả hoạt động liên
quan đến dòng nguyên liệu vào đơn vị.
Phòng hành chính nhân sự: Giải quyết các vấn đề hành chính sự nghiệp,
tuyển dụng nhân sự , giải quyết các vấn đề về trách nhiệm, quyền lợi công nhân
viên.
Phòng Tài chính kế toán: có nhiệm vụ quản lý và giám sát mọi hoạt động về
tài chính của Công ty; quản lý các khoản thu-chi, theo dõi nguồn vốn tại văn phòng
Công ty và tại các đơn vị trực thuộc; tham mưu cho Ban giám đốc về mặt tài chính
cũng như phối hợp với các phòng ban chức năng trong việc thực hiện mục tiêu
chung của Công ty.
- Kế toán trưởng: Mai Thị Lan Anh
- SĐT: 0358831369
Phòng kinh doanh: Xây dựng các chiến lược kinh doanh phù hợp với chiến
lược của công ty. Xây dựng và thực hiện các kế hoạch kinh doanh, quan hệ cộng
đồng, chăm sóc và phát triển hệ thống. Thực hiện các nghiên cứu thị trường, đối
thủ cạnh tranh, môi trường kinh tế, chính trị, xã hội nhằm đề xuất với Ban giám

17
đốc về các chiến lược kinh doanh trong ngắn hạn và dài hạn.
Bộ phận quản lý kho:
 Có chức năng quản lý nhập kho, xuất kho và tồn kho. 
 Nhận yêu cầu thông báo số lượng sản phẩm khách hàng cần mua.
 Vận chuyển hàng nếu có yêu cầu từ phòng kinh doanh
2.2THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DƯỢC PHẨM CIC.

2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty

Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Chức năng chính của các bộ phận trong bộ máy kế toán tại Công ty:

- Kế toán trưởng: Kế toán trưởng có nhiệm vụ hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra,
điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất. Đồng
thời cuối kỳ lập báo cáo tài chính.
- Kế toán tiền lương: Kế toán tiền lương có nhiệm vụ theo dõi, tổng hợp, phán
ánh số liệu về tình hình lao động, thời gian làm việc, tiền lương phải trả cũng như
các khoản phải nộp của người lao động.

18
- Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng…
Thu thập các chứng từ mua, bán giá trị gia tăng từ các bộ phận khác của
Công ty khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh đòi hỏi phải sử dụng đến vốn bằng tiền:
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của Công ty để thanh toán với các đối tác.
Cung cấp báo cáo về tình hình thu – chi cho thủ quĩ để bộ phận thủ quĩ xuất
tiền hay nhận tiền về khi thanh toán, lập các phiếu ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi khi
có nhu cầu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng đối với các đối tác cùng ngân hàng.
- Kế toán TSCĐ: Kế toán TSCĐ có nhiệm vụ theo dõi quản lý toàn bộ tài sản
của công ty, phản ánh, ghi chép, tổng hợp dữ liệu một cách kịp thời, đầy đủ nhất.
- Kế toán bán hàng: Kế toán bán hàng có nhiệm vụ quản lý, ghi chép tất cả các
công việc liên quan đến nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp, từ ghi hóa đơn bán
hàng, ghi sổ chi tiết doanh thu hàng bán, thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải nộp,
ghi sổ chi tiết hàng hóa, thành phẩm xuất bán đến xử lý hóa đơn chứng từ, lập báo
cáo bán hàng liên quan theo quy định…
- Kế toán thanh toán công nợ: Quản lí các khoản thu như thực hiện các nghiệp
vụ thu tiền từ công nợ, đôn đốc thu hồi nợ. Quản lí các khoản chi như: lập kế
hoạch thanh toán với nhà cung cấp hàng tháng, hàng tuần, thực hiện các nghiệp vụ
chi nội bộ và theo dõi tạm ứng,...
- Kế toán tổng hợp: Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh một
cách tổng quát trên các tài khoản, sổ kế toán và các báo cáo tài chính theo các chỉ
tiêu giá trị của doanh nghiệp.
- Bộ phận quỹ: Là người trực tiếp giữ tiền tại két của công ty. Căn cứ vào các
phiếu thu chi mà thủ quỹ sẽ có nhiệm vụ giữ và xuất tiền. Đồng thời bộ phận quỹ
vào các sổ kế toán để theo dõi và báo với kế toán trưởng.

19
2.2.2. Đặc điểm và hình thức tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Thương mại
và Dịch vụ dược phẩm CIC.
Phòng kế toán có chức năng giúp Giám đốc thực hiện pháp lệnh kế toán thống
kê, ntheo dõi tình hình thu chi, quản lý vốn, tài sản của Công ty. Quan hệ giao dịch
với khách hàng trong việc cung cấp tài chính cho các hoạt động kinh doanh cung
cấp dịch vụ và thực hiện các chế độ đối với Nhà nước và công nhân viên trong
Công ty. Mặt khác, kế toán giúp Công ty giảm bớt chi phí trong quá trình sản
xuất, hạ giá thành sản phẩm để tăng lợi nhuận.
Theo đó nhiệm vụ của kế toán là tổ chức hoạch toán theo pháp lệnh hiện
hành, phản ánh chính xác tình hình thu chi kết quả sản xuất kinh doanh trên cơ sở
tính toán hiệu quả sử dụng đồng vốn. Bộ máy kế toán của Công ty TNHH thương
mại và dịch vụ dược phẩm CIC được tổ chức theo tình hình kế toán tập trung phù
hợp với trình độ nhân viên phòng kế toán và yêu cầu quản lý của Công ty.
- Kế toán công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo thông
tư 200 - ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính và vận dụng cho phù hợp với
đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp
- Niên độ kế toán của công ty trùng với năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01
và kế thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Công ty thực hiện tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường
xuyên
- Phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho là phương pháp mở thẻ song song
- Phương pháp xác định giá trị hàng hóa nhập, xuất kho: giá nhập là giá thực
tế mua hàng và các chi phí trực tiếp liên quan tới việc mua hàng, giá thực tế mua
hàng xuất kho là giá bình quân gia quyền.
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là VND

20
Tạị Công ty Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Dược Phẩm CIC đang mở
các loại sổ kế toán sau:
- Sổ kế toán tổng hợp:
+ Sổ Cái TK: 511, 521
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ Nhật ký bán hàng
- Sổ kế toán chi tiết:
+ Sổ chi tiết bán hàng của từng sản phẩm
+ Sổ chi tiết doanh thu 511
+ Sổ chi tiết giảm trừ doanh thu
2.2.3 Hệ thống tài khoản sử dụng

- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
- TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 5211: Chiết khấu thương mại
TK 5212: Hàng bán bị trả lại
TK 5213: Giảm giá hàng bán
 Các tài khoản liên quan
- TK 131: Phải thu khách hang
- TK 155: Thành phẩm
- TK 156: Hàng hóa
- TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 333: Thuế và các khoản phải nộp NN
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
2.2.4 Hệ thống chứng từ sử dụng

+ Hóa đơn GTGT

21
+ Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
+ Phiếu xuất kho bán hàng
+ Phiếu giảm giá
+ Hóa đơn hàng bán trả lại
 Hệ thống sổ sách kế toán

- Sổ nhật ký chung
- Sổ nhật ký thu tiền
- Sổ cái
- Sổ chi tiết bán hàng
2.2.5 Hệ thống báo cáo kế toán

 Báo cáo tài chính:


o Bảng cân đối kế toán
o Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
o Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
o Thuyết minh báo cáo tài chính
 Báo cáo quản trị:
o Báo cáo tổng hợp bán hàng theo từng mặt hàng
o Báo cáo chi tiết bán hàng theo từng mặt hàng
o Báo cáo tổng hợp công nợ phải thu theo từng khách hàng
o Báo cáo chi tiết công nợ phải thu theo từng khách hàng/mặt hàng/hóa đơn
o Báo cáo tổng hợp xuất kho bán hàng
2.2.6 Quy trình hạch toán kế toán

 Khi khách hàng mua hàng trực tiếp và chấp nhận việc thanh toán hoặc thanh toán
ngay tiền hàng bằng cách chuyển tiền vào tài khoản của doanh nghiệp được mở tại
ngân hàng, kế toán DTBH lập Phiếu xuất kho, đồng thời lập hóa đơn GTGT. Kế
toán hạch toán:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
22
Có TK 155/156 – Trị giá thực tế thành phẩm/hàng hóa xuất kho
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, 1 liên lưu, 1 liên gửi đến thủ kho, 1 liên
gửi cho khách hàng.
 Trường hợp khách hàng thanh toán ngay tiền hàng bằng tiền mặt, căn cứ vào hóa
đơn GTGT, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng hóa:
Nợ TK 1111 – Tiền mặt
Có TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
 Trường hợp khách hàng thanh toán ngay tiền hàng bằng hình thức chuyển khoản
qua ngân hàng, khi nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, căn cứ vào hóa đơn
GTGT, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng hóa:
Nợ TK1121 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
 Trường hợp chấp nhận việc thanh toán nhưng chưa thanh toán, kế toán
phản ánh:
Nợ TK131 – Phải thu của khách hang
Có TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
 Khi khách hàng có yêu cầu trả lại hàng đã bán do hàng hóa không
đảm bảo về chất lượng, không đúng quy cách, phẩm chất, công ty cùng với
khách hàng kiểm tra và thống nhất. Nếu chấp nhận trả lại hàng hóa đã bán,
dựa vào Hóa đơn HBTL do phía khách hàng xuất hoặc Bảng kê HBTL do 2 bên
thống nhất, kế toán phản ánh:

23
Nợ TK 5212 – Hàng bán trả lại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112, 131 – (Tổng giá thanh toán)
Đồng thời, kế toán trưởng gửi xuống quyết định xử lý hàng bán trả lại, nếu nhập lại
kho, kế toán DTBH lập phiếu nhập kho hàng hóa bị trả lại và hạch toán:
Nợ TK155/156 – Hàng hóa (Theo giá thực tế hàng hóa đã xuất kho)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
 Nếu chấp nhận giảm giá hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 5213 – Trị giá hàng giảm giá chưa bao gồm thuế
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp của số hàng giảm giá
Có TK 1111, 1121, 131 - Trị giá hàng giảm giá đã bao gồm thuế
 Khi khách hàng mua với số lượng lớn công ty sẽ có chương trình chiết khấu
thương mại dành cho khách hàng, kế toán ghi đơn giá trên hóa đơn GTGT là đơn giá
đã được chiết khấu hạch toán:
Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng tiền thanh toán đã bao gồm thuế GTGT
Có TK 5111 – Trị giá hàng đã được chiết khấu (chưa có thuế)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
2.2.7 Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại doanh nghiệp

Nhu cầu sử dụng máy tính vào công việc khá cao từ trao đổi thông tin thông
thường đến trao đổi tài liệu, giấy tờ, in ấn, báo cáo…
Hiện công ty đang sử dụng một số phần mềm Microsoft Excel để lưu trữ và
xử lý dữ liệu kế toán. Phần mềm có tốc độ lọc dữ liệu nhanh nếu số bản ghi không
quá nhiều và tương đối dễ để sử dụng. Với đầy đủ đầu các chứng từ nghiệp vụ
khác như: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, hóa đơn GTGT, phiếu
xuất kho, phiếu nhập hàng bán bị trả lại…

2.3.ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DƯỢC PHẨM CIC VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC.

Qua quá trình tìm hiểu thực trạng hệ thống thông tin kế toán doanh thu
bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Dược Phẩm CIC, tôi có
một số đánh giá như sau:

24
2.3.1.Về tổ chức bộ máy kế toán, cơ sở vật chất, con người

 Ưu điểm
Tổ chức bộ máy kế toán: Tổ chức kế toán của công ty là hợp lý, đáp ứng được
các yêu cầu nhiệm vụ quản lý về mặt tài chính – kế toán.
Con người: Hầu hết các nhân viên kế toán đều có trình độ đại học, được trang
bị đầy đủ kiến thức từ cơ bản đến nâng cao về kế toán tài chính tùy theo từng vị trí
nhiệm vụ cụ thể. Các nhân viên đều có thái độ làm việc nghiêm túc, nhiệt tình
trong công việc.
Cơ sở vật chất: Tại công ty đã được trang bị đầy đủ hệ thống máy tính cho
các phòng ban, đặc biệt tại phòng kế toán mỗi nhân viên kế toán được sở hữu một
máy tính riêng. Ngoài ra công ty được trang bị máy in, máy photo… Toàn bộ hệ
thống máy tính của công ty cũng đều đã nối mạng internet.
 Nhược điểm
Con người: Trình độ trang bị kiến thức về tin học trong công ty không đồng
đều. Chưa có nhân viên thật hiểu và nắm chắc về máy tính, kiến thức về tin học
chủ yếu do quá trình làm việc, chưa được qua đào tạo tại trường lớp chuyên về tin
học.
Cơ sở vật chất:
-Tuy đã được trang bị về hệ thống máy tính nhưng hầu như các máy tính đều đã
cũ và sử dụng từ lâu nên hầu như tốc độ xử lý của các máy đều rất chậm.
-Năng lực phục vụ của máy tính chưa thực sự hiệu quả. Còn nhiều việc phải làm
thủ công.
 Giải pháp khắc phục
Con người: Công ty cần tuyển thêm nhân viên có trình độ tin học cao hơn, tổ
chức các buổi đào tạo sâu hơn về kiến thức công nghệ thông tin cho toàn thể nhân
viên nói chung.

25
Cơ sở vật chất: Phòng kế toán cần đề xuất với ban lãnh đạo quyết định thay
hệ thống máy tính mới, hoạt động tốt hơn.

2.3.2. Hình thức sổ kế toán và chế độ kế toán sử dụng

Các chứng từ liên quan đến bán hàng và xác định doanh thu được lập và
luân chuyển theo trình tự hợp lí, cơ sở lập chứng từ chặt chẽ, đảm bảo các yếu tố
pháp lí như các chữ kí bắt buộc, họ tên người lập, số hiệu chứng từ, nội dung kinh
tế rõ ràng. Các chứng từ được đánh số thứ tự liên tục, đầy đủ và được kiểm tra kĩ
lưỡng trước khi ghi sổ, đảm bảo các yếu tố cần thiết cũng như hiệu lực của chứng
từ. Việc lập các chứng từ có sự độc lập tương đối và có sự kiểm tra, đối chiếu lẫn
nhau. Các chứng từ luân chuyển nội bộ được thiết kế khá phù hợp và cung cấp
được những thông tin cần thiết, đáp ứng yêu cầu quản lí công tác bán hàng của
Công ty. Sau khi ghi sổ kế toán, các chứng từ được đưa vào lưu trữ và bảo quản
cẩn thận.

2.3.3.Tài khoản sử dụng

 Ưu điểm
Tại Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Dược Phẩm CIC, các tài khoản
sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định doanh thu chủ yếu là tài khoản tổng
hợp nên hệ thống tài khoản khá đơn giản. Kết cấu và nội dung của các tài khoản
sử dụng được thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính.
 Nhược điểm
- Tài khoản 511 mới chỉ mở đến tài khoản cấp 2:
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
 TK5118: Doanh thu khác.
- Công ty chưa mở sổ chi tiết 156 cho từng loại sản phẩm sẽ rất khó để theo
dõi tình hình tiêu thụ của mỗi loại hàng hóa.
 Giải pháp khắc phục

26
- Công ty nên chia TK 156, TK 5111 thành các tài khoản con chi tiết cho
từng loại hàng hóa để dễ dàng lên báo cáo doanh thu cho từng mặt hàng

2.3.4.Tổ chức bộ sổ kế toán

 Ưu điểm
Với phần hành kế toán doanh thu bán hàng, công ty sử dụng đầy đủ các loại
sổ theo quy định của Bộ Tài chính, đáp ứng được yêu cầu quản lí bán hàng, từ các
loại sổ chi tiết đến các sổ tổng hợp. Cách trình bày sổ dễ hiểu, được ghi chép một
cách đầy đủ, rõ ràng và hợp lí. Quy trình ghi sổ kế toán bán hàng được thực hiện
theo đúng chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành, đảm bảo thuận tiện trong việc
đối chiếu và kiểm tra số liệu.
 Nhược điểm
Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế về tổ chức bộ sổ kế toán mà công ty nên
xem xét: ghi chép dễ bị trùng lặp, làm tăng khối lượng ghi chép chung nên ảnh
hưởng đến năng suất hoạt động và hiệu quả của công tác kế toán.
 Giải pháp khắc phục
Đòi hỏi kế toán viên, kế toán trưởng phải đối chiếu khớp đúng số liệu giữa
chứng từ ghi sổ với chứng từ ghi sổ khác do các đồng nghiệp khác ở phần hành kế
toán khác lập trước khi ghi vào Sổ nhật ký chung.

2.3.5. Hệ thống báo cáo kế toán

 Ưu điểm
Hệ thống báo cáo kế toán của Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Dược
Phẩm CIC gồm có hệ thống báo cáo tài chính và hệ thống báo cáo quản trị. Khoản
mục bán hàng được trình bày rất hợp lí trên hệ thống báo cáo tài chính.
 Nhược điểm
Báo cáo kế toán quản trị chỉ được lập vào cuối quý nên không đáp ứng
được yêu cầu quản lý, điều hành công việc của các cấp lãnh đạo Công ty.

27
 Giải pháp khắc phục
Báo cáo kế toán quản trị không những chỉ được lập theo định kỳ từng quý mà
còn phải lập được bất cứ khi nào có yêu cầu quản lý hay có những biến động bất
thường để ban lãnh đạo kịp thời đưa ra các quyết định sản xuất kinh doanh. Do
vậy, nên cần thiết lập những hệ thống báo cáo kế toán chuyên biệt để phục vụ cho
việc phân tích tình hình công ty

2.3.1 Quy trình hạch toán kế toán

 Ưu điểm
Qui trình hạch toán được tổ chức một cách khoa học, phản ánh đầy đủ các
giao dịch kinh tế phát sinh, phù hợp với đặc thù ngành nghề kinh doanh của doanh
nghiệp.
 Nhược điểm
Việc hạch toán vẫn còn thực hiện thủ công, máy tính chỉ sử dụng để hỗ trợ
trong khâu tính toán, do vậy trong trường hợp số lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều
sẽ dẫn đến sai sót.
 Giải pháp khắc phục
Phát huy tối đa việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán. Công ty
nên sử dụng một phần mềm kế toán chuyên nghiệp thay thế kế toán thủ công, giảm
thiểu sai sót trong khâu hạch toán, nâng cao hiệu quả làm việc.

2.3.2 Đánh giá Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại doanh nghiệp

 Ưu điểm
- Excel là một phần mềm phổ thông thường dùng trong kế toán, được các
doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng rộng rãi, có nhiều tiện ích, công cụ tính toán khá
nhanh do vậy việc sử dụng Excel sẽ dễ dàng cho bất cứ nhân viên kế toán nào.

28
- Doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản và các mẫu chứng từ theo chế độ
kế toán Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho việc lập các báo cáo chi tiết, báo cáo
tổng hợp về tình hình doanh thu bán hàng tại doanh nghiệp.
- Phần mềm Microsoft Office Excel có tốc độ lọc dữ liệu nhanh, sử dụng thuận
tiện và rất dễ sử dụng trong trường hợp số bản ghi không nhiều, hiện nay đang
được áp dụng phổ biến đối và doanh nghiệp không phải tốn nhiều chi phí trong
việc đăng kí sử dụng bản quyền giúp tiết kiệm được một phần chi phí.
- Phần mềm này đã in được đầy đủ sổ kế toán và các báo cáo tài chính theo
quy định (báo cáo doanh thu, sổ chi tiết doanh thu, báo cáo bán hàng, …).
 Nhược điểm
- Phần mềm Microsoft Office Excel hoạt động độc lập, không có sự kết nối dữ
liệu, khi có sự thay đổi hay cập nhập về dữ liệu dễ dẫn đến việc bỏ sót thông tin
trong một tệp nào đó có liên quan, việc cập nhập dữ liệu không tự động mà hoàn
toàn là thủ công vì thế không đáp ứng được tiêu chuẩn tin cậy của một HTTT hoạt
động tốt.
- Việc cập nhật dữ liệu trên Microsoft Office Excel đều hoàn toàn thủ công
nên rất mất thời gian vì vậy làm tăng chi phí của doanh nghiệp.
- Phần mềm Microsoft Office Excel không có khả năng phân quyền người sử
dụng, thông tin dễ dàng bị can thiệp trái phép bởi bất kỳ người dùng nào. Sự thiếu
an toàn này có thể sẽ gây ra những hậu quả khôn lường, thiệt hại lớn cho doanh
nghiệp.
- Hệ thống không có khả năng tìm kiếm dữ liệu nhanh chóng, thao tác với dữ
liệu còn phức tạp, chưa được đảm bảo.
- Việc tính toán hàng tháng dựa trên công cụ tính Excel có thể mất thời gian,
sự chậm chạp làm cho việc lập báo cáo, xác định kết quả kinh doanh không kịp
thời.

29
- Vì chưa có sự kết nối dữ liệu nên chưa có sự đồng bộ dữ liệu với các phân hệ
kế toán khác trong đơn vị.
 Giải pháp khắc phục
Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển, doanh nghiệp cần tăng cường
ứng dụng tin học vào hoạt động sản xuất, kinh doanh cụ thể là đầu tư xây dựng
phần mềm kế toán trong đó có phần mềm kế toán doanh thu bán hàng để nâng cao
hiệu quả công việc. Phần mềm này phải đáp ứng một số yêu cầu chủ yếu
sau :
- Phần mềm kế toán chuyên nghiệp để thực hiện xử lý công việc trên máy tính
một cách tự động nhanh chóng.
- Đảm bảo phần mềm khắc phục tốt các tồn tại của Excel mà hiện tại doanh nghiệp
đang gặp phải.
- Phần mềm thân thiện dễ sử dụng và hiệu quả.
- Phản ánh được tình hình doanh thu, công nợ phải thu trong DN.
- Đưa ra được các biên bản, chứng từ, báo cáo cần thiết cho công tác quản lí, kiểm tra,
giám sát.

CHƯƠNG III:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DƯỢC PHẨM CIC
3.1. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán doanh thu bán hàng tại Công
ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Dược Phẩm CIC
3.1.1. Xác đinh mục tiêu của hệ thống
- Đối với bất kì doanh nghiệp thương mại nào, quản lí doanh thu bán hàng
làm sao cho hiệu quả là một nhân tố quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới các quyết

30
định của lãnh đạo, từ đó ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của toàn
công ty. Trên cơ sở phần hành Kế toán doanh thu bán hàng và ứng dụng Kế toán
hiện tại, cần xây dựng phần mềm Kế toán doanh thu bán hàng mới khắc phục
được những hạn chế của phần hành cũng như ứng dụng Kế toán cũ của công ty
đồng thời đặt ra yêu cầu đối với hệ thống mới phải truy cập dữ liệu nhanh, xử lí dữ
liệu chính xác, giao diện thân thiện với người sử dụng.
- Quản lý được các danh mục cần thiết: Tài khoản, khách hàng, hàng hóa,
ngân hàng và danh mục kho.
- Quản lý được việc nhập dữ liệu vào các chứng từ, cho phép lưu vào cơ sở dữ
liệu và in ra các chứng từ theo thông tư 200 - ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài
chính.
- In ra được các báo cáo cần thiết:
Báo cáo doanh thu bán hàng theo mặt hàng.
Báo cáo doanh thu bán hàng theo khách hàng.
Báo cáo giảm trừ doanh thu.
Báo cáo tổng hợp doanh thu.
Bảng kê hóa đơn hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Các sổ cái, sổ chi tiết.
- Từ mục tiêu của bài toán, xác định xây dựng phần mềm kế toán doanh thu
bán hàng bám sát vào các nghiệp vụ thực tiễn diễn ra tại công ty, quản lý doanh
thu bán hàng một cách hiệu quả hơn.
 Từ dữ liệu đầu vào của hệ thống
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu xuất kho hàng bán.
- Phiếu nhập hàng trả lại.
- Hợp đồng bán hàng.
- Phiếu giảm giá.
- Giấy báo nợ.
- Giấy báo có.
 Thông tin ra của hệ thống
- Báo cáo doanh thu bán hàng.

31
- Báo cáo hàng bán trả lại.
- Báo cáo giảm trừ doanh thu.
- Sổ cái TK 511, 512,...
- Sổ chi tiết bán hàng.
3.1.2 Xác định yêu cầu và mô tả bài toán
3.1.2.1 Xác định yêu cầu
Trong công ty công tác quản lý bán hàng, cần phải xây dựng một hệ thống sao
cho công việc quản lý bán hàng được thực hiện một cách nhanh gọn, chính xác và đem
lại hàm lượng thông tin quản trị hơn trước.
 Vì vậy, để công tác quản lý bán hàng có hiệu quả hơn hệ thống phải đảm bảo các
yêu cầu sau:
Phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh thông qua nhập các chứng từ phiếu xuất
kho, phiếu nhập kho, hợp đồng bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng,... Từ đầu vào là các
chứng từ trên thì đầu ra là:
+ Báo cáo chi tiết các tài khoản
+ Báo cáo tổng hợp các tài khoản
+ Báo cáo tổng hợp doanh thu
+ Bảng kê hàng hóa bán ra
+ Báo cáo tổng hợp công nợ
+ Báo cáo chi tiết doanh thu theo mặt hàng
+ Báo cáo chi tiết doanh thu theo nhóm hàng

3.1.2.2 Mô tả bài toán


Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Dược Phẩm CIC là công ty chuyên
về lĩnh vực sản xuất thuốc, hóa và dược phẩm, thực phẩm chức năng, nhập khẩu
và phân phối hóa chất, thiết bị điện tử. Quy trình của hệ thống kế toán doanh thu
bán hàng được mô tả như sau:
Khách hàng mua hàng hóa của công ty sẽ liên hệ với bộ phận kinh doanh.
Sau khi tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, phòng kinh doanh sẽ gửi bảng báo giá

32
kèm thông tin chi tiết của sản phẩm cho khách hàng. Khách hàng nếu đồng ý với
báo giá, sẽ lên đơn đặt hàng gửi cho Phòng kinh doanh. Phòng kinh doanh căn cứ
đơn đặt hàng của khách hàng, lập hợp đồng kinh tế gửi lên cho Giám đốc ký duyệt.
Sau khi được phê duyệt, phòng kinh doanh đưa hợp đồng kinh tế đến kế toán
doanh thu bán hàng. Kế toán trưởng gửi bảng giá, bảng định mức chiết khấu
thương mại cho kế toán doanh thu bán hàng để xử lý chiết khấu cho khách hàng
trong trường hợp khách hàng đồng ý điều kiện của chương trình chiết khấu.
Kế toán doanh thu bán hàng sẽ lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được in
thành 3 liên: 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên giao cho thủ kho làm căn cứ xuất
hàng hóa cho khách hàng và ghi thẻ kho , 1 liên lưu nội bộ.
Kế toán doanh thu bán hàng lập hóa đơn GTGT cho khách hàng. Hoá đơn
GTGT được in thành 3 liên: 1 liên kế toán doanh thu bán hàng giữ làm cơ sở hạch
toán và lên các báo cáo, 1 liên gửi cho khách hàng, 1 liên gửi kế toán vốn bằng
tiền/kế toán công nợ.
Nếu khách hàng thanh toán tiền hàng ngay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản,
kế toán doanh thu bán hàng chuyển hồ sơ thanh toán cho kế toán vốn bằng tiền để
tiến hành giao dịch thanh toán với khách hàng. Nếu khách hàng chưa thanh toán thì
kế toán doanh thu bán hàng chuyển hóa đơn GTGT cho kế toán công nợ xác nhận
chưa thu tiền và theo dõi nợ phải thu của khách hàng.

Khi khách hàng đủ diều kiện hưởng chiết khấu thương mại, kế toán doanh
thu bán hàng lập hóa đơn GTGT với đơn giá là đơn giá đã được trừ chiết khấu.
Khi khách hàng mua hàng trong thời gian công ty có chương trình giảm giá,
kế toán doanh thu bán hàng sẽ lập phiếu giảm giá cho khách hàng.
Trường hợp hàng hóa không đủ tiêu chuẩn như cam kết trong hợp đồng,
khách hàng có thể gửi trả hàng hóa. Khách hàng sẽ xuất hóa đơn hàng bán trả lại,
hoặc 2 bên thống nhất để lập bảng kê hàng bán trả lại và đồng thời kế toán trưởng

33
lập quyết định xử lý hàng bán trả lại gửi đến kế toán doanh thu bán hàng. Nếu số
hàng đó được xử lý nhập về kho, kế toán doanh thu bán hàng lập phiếu nhập kho
hàng bán bị trả lại giao cho thủ kho làm căn cứ nhập kho hàng hóa.
Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho khách hàng,
kế toán doanh thu bán hàng chuyển hồ sơ thanh toán cần thiết cho kế toán vốn
bằng tiền. Nếu giảm trừ công nợ thì kế toán doanh thu bán hàng gửi hóa đơn/bảng
kê hàng bán trả lại và phiếu nhập kho hàng bán trả lại cho kế toán công nợ.
Cuối mỗi tháng hoặc khi có yêu cầu của kế toán trưởng , bộ phận kế toán
doanh thu bán hàng sẽ lập các báo cáo gửi lên: Báo cáo tổng hợp doanh thu, Báo
cáo doanh thu bán hàng theo khách hàng, Báo cáo doanh thu bán hàng theo mặt
hàng, Bảng kê hóa đơn bán ra, Báo cáo giảm trừ doanh thu bán hàng. Kế toán
trưởng có nhiệm vụ báo cáo lên ban giám đốc. Đây sẽ là căn cứ quan trọng để lãnh
đạo công ty đưa ra những giải pháp tối ưu nhất cho hoạt động nhập khẩu và tiêu
thụ của công ty, khắc phục những điểm yếu.
3.1.3. Phân tích hệ thống về chức năng
3.1.3.1 Sơ đồ ngữ cảnh

34
Hình 3.1. Sơ đồ ngữ cảnh
(1) Gồm :
 Bảng giá
 Bảng định mức CKTM
 Danh mục hàng hóa, danh mục khách hàng, danh mục tài khoản
 Biểu thuế
(2) Gồm:
 Báo cáo doanh thu bán hàng theo mặt hàng

35
 Báo cáo doanh thu bán hàng theo khách hàng
 Báo cáo giảm trừ doanh thu bán hàng
 Báo cáo tổng hợp doanh thu bán hàng
 Bảng kê báo cáo bị trả lại
(3) Gồm:
 Hóa đơn GTGT
 Hóa đơn/bảng kê hàng bán đã trả lại
 Hợp đồng bán hàng
 Phiếu nhập kho
3.1.3.2 Biểu đồ phân cấp chức năng

Hình 3.2. Biểu đồ phân cấp chức năng

 Mô tả chi tiết chức năng lá:

36
(1.1) Cập nhật bảng giá: Ban lãnh đạo đưa ra bảng giá từng loại mặt hàng
(1.2) Cập nhật bảng định mức CKTM: Khi khách hàng mua hàng với một số lượng
lớn thì sẽ được hưởng một mức chiết khấu thương mại được ghi trong hợp đồng kí kết giữa 2
bên mua và bán.
(1.3) Cập nhật danh mục khách hàng: Mỗi khách hàng khi đến mua hàng sẽ được cập
nhật thông tin vào danh mục khách hàng.
(1.4) Cập nhật danh mục hàng hóa: Mỗi khi nhập thêm loại hàng hóa mới sẽ được cập
nhật thông tin vào danh mục hàng hóa.
(1.5) Cập nhật danh mục tài khoản: Khi có thêm tài khoản mới được sử dụng sẽ được
cập nhật thông tin vào danh mục tài khoản.
(1.6) Cập nhật thông tin biểu thuế: Khi có thay đổi thông tin biểu thuế sử dụng sẽ được
cập nhật thông tin vào danh mục tài khoản.
(2.1) Nhận hợp đồng kinh tế: Hợp đồng kinh tế sau khi được giám đốc phê duyệt sẽ
được chuyển lên từ Phòng kế hoạch – kỹ thuật của công ty.
(2.2) Lập phiếu xuất kho: Phiếu xuất kho được lập kèm theo hóa đơn GTGT, khách
hàng sẽ ký vào phiếu xuất kho khi nhận hàng.
(2.3) Lập hóa đơn GTGT: Căn cứ vào thông tin bán cho khách hàng được viết trong
phiếu xuất kho và hợp đồng kinh tế, kế toán doanh thu bán hàng tiến hành lập hóa đơn
GTGT.
(3.1) Nhận hóa đơn/bảng kê hàng bán trả lại: Kế toán doanh thu bán hàng sẽ tiến hành
nhận hóa đơn/bảng kê hàng bán trả lại từ khách hàng
(3.2) Nhận quyết định xử lý hàng bán trả lại: Kế toán trưởng gửi xuống kế toán
DTBH quyết định xử lý hàng bán trả lại
(3.3) Lập phiếu nhập kho hàng bán trả lại: Căn cứ vào hóa đơn hàng bán trả lại, và
quyết định xử lý HBTL kế toán doanh thu bán hàng lập phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
chuyển cho thủ kho.

37
(3.4) Lập phiếu giảm giá hàng bán: Tiến hành lập phiếu giảm giá hàng bán khi khách
hàng mua hàng trong thời gian công ty có chương trình chiết khấu giảm giá hoặc khách hàng
yêu cầu giảm giá do lỗi kĩ thuật hoặc hàng hóa bị giảm chất lượng do bên bán.
(4.1) Lập sổ cái các tài khoản: Căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán doanh thu
bán hàng sẽ tiến hành lập sổ cái TK511, TK521.
(4.2) Lập sổ chi tiết: Căn cứ vào chứng từ phát sinh, kế toán doanh thu bán hàng tiến
hành lập sổ chi tiết bán hàng.
(4.3) Lập sổ chi tiết bán hàng theo ngày: Căn cứ vào chứng từ phát sinh, kế toán
doanh thu bán hàng tiến hàng lập sổ chi tiết bán hàng theo ngày.
(5.1) Lập báo cáo tổng hợp doanh thu bán hàng: Cuối mỗi kì kế toán, bộ phận kế toán
doanh thu bán hàng căn cứ vào các hóa đơn GTGT, các hợp đồng đã ký để lập Báo cáo tổng
hợp doanh thu bán hàng gửi lên cho kế toán trưởng.

(5.2) Lập báo cáo doanh thu bán hàng theo khách hàng: Cuối mỗi kì kế toán, bộ
phận kế toán doanh thu bán hàng căn cứ vào hóa đơn GTGT, các hợp đồng đã ký, các
chứng từ liên quan để lập Báo cáo doanh thu bán hàng theo khách hàng gửi lên kế toán
trưởng.
(5.3) Lập báo cáo doanh thu bán hàng theo mặt hàng: Cuối mỗi kì kế toán, bộ
phận kế toán doanh thu bán hàng căn cứ vào hóa đơn GTGT, các hợp đồng đã ký, các
chứng từ liên quan để lập Báo cáo doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng gửi lên cho
kế toán trưởng.
(5.4) Lập bảng kê hàng bán trả lại: Căn cứ vào Hóa đơn/bảng kê hàng bán trả lại, bộ
phận kế toán bán hàng lập Bảng kê hàng bán bị trả lại để gửi lên kế toán trưởng.
(5.5) Lập báo cáo giảm trừ doanh thu: Căn cứ vào Hóa đơn hàng bán trả lại, phiếu
giảm giá, bộ phận kế toán doanh thu bán hàng lập Báo cáo giảm trừ doanh thu bán hàng gửi
lên kế toán trưởng.
(5.6) Lập bảng kê hóa đơn đầu ra: Căn cứ vào hóa đơn GTGT bán ra trong kỳ tính
thuế, kế toán doanh thu bán hàng tiến hành lập bảng kê hóa đơn đầu ra gửi kế toán thuế.
38
3.1.3.3 Ma trận thực thể chức năng
 Danh sách hồ sơ sử dụng:

Chứng từ
a) Bảng giá
b) Bảng định mức CKTM
c) Danh mục khách hàng
d) Danh mục hàng hóa
e) Danh mục tài khoản
f) Biểu thuế
g) Hợp đồng kinh tế
h) Hóa đơn GTGT
i) Phiếu xuất kho
j) Hóa đơn hàng bán trả lại
k) Quyết định xử lý HBTL
l) Phiếu nhập kho
m) Phiếu giảm giá hàng bán
Sổ sách, báo cáo
n) Bảng kê hóa đơn đầu ra
o) Sổ cái TK511, TK521
p) Sổ chi tiết TK511, TK521
q) Sổ chi tiết bán hàng theo ngày
r) Báo cáo tổng hợp doanh thu bán hàng
s) Báo cáo doanh thu bán hàng theo từng khách hàng
t) Báo cáo doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng
u) Bảng kê hàng bán bị trả lại
v) Báo cáo giảm trừ doanh thu

39
40
 Ma trận thực thể chức năng
Bảng 3.1: Ma trận thực thể chức năng

CÁC HỒ SƠ SỬ
DỤNG
a. Bảng giá
b.Bảng định mức
CKTM
c.Hồ sơ khách
hàng
d.Hồ sơ hàng hóa
e. Hồ sơ tài
khoản
f. Biểu thuế
g. Hợp đồng kinh
tế
h. Hóa đơn
GTGT
i. Phiếu xuất kho
j. Hóa đơn hàng
bán trả lại
k. Quyết định
hàng bán trả lại
l. Phiếu nhập kho
m. Phiếu giảm
giá hàng bán
n. Bảng kê hóa
đơn đầu ra
o. Sổ cái TK511,
TK521
p. Sổ chi tiết
TK511, TK521
q. Sổ chi tiết bán
hàng theo ngày
r. Báo cáo tổng
hợp doanh thu
bán hàng
s. Báo cáo doanh

41
thu bán hàng
theo từng khách
hàng
t. Báo cáo doanh
thu bán hàng
theo từng mặt
hàng
u. Bảng kê hàng
bán bị trả lại
v. Báo cáo giảm
trừ doanh thu
a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v
CÁC CHỨC NĂNG
1. Cập nhật R R U U U U
thông tin tiền xử

2. Hạch toán tăng R C C C
doanh thu
3.Hạch toán giảm R R C C
doanh thu
4. Lập sổ kế toán R RR RR C C C
5. Lập báo cáo R R R C C C C C

3.2.1.

42
3.1.3.4.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0

43
Hình 3.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0

3.1.3.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1


a) Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1- Tiến trình 1.0 “ Cập nhật thông tin tiền bán hàng”.

Hình 3.4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1- Tiến trình 1.0 “ Cập nhật thông tin tiền bán
hàng”.
b) Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1- Tiến trình 2.0 “ Tăng doanh thu”.

44
Hình 3.5: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1- Tiến trình 2.0 “ Tăng doanh thu”.
c) Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1- Tiến trình 3.0 “ Giảm doanh thu”.

45
Hình 3.6: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1- Tiến trình 3.0
“ Giảm doanh thu”.
d) Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1- Tiến trình 4.0 “ Lập sổ”.

46
Hình 3.7:
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 – Tiến trình 4.0 “Lập sổ”
e) Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1- Tiến trình 5.0 “ Lâp báo cáo”.

47
Hình 3.8: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1- Tiến trình 5.0 “ Lâp báo cáo”.
3.1.3.6 Mô hình thực thể liên kết – Mô hình E/R

48
Bước 1: Lập bảng từ điển dữ liệu

Danh sách các hồ sơ Tên viết tắt Đánh dấu các thuộc tính
Thuộc Thuộ Thuộc Thuộc
tính c tính tính tính
tên mô tả mối trùng
gọi liên lặp
kết
1. Hóa đơn GTGT HDHH
Số hóa đơn So_HD √

Ngày lập Ngay_HD √

Mã khách hàng Ma_KH √

Tên khách hàng Ten_KH √

Mã số thuế khách Ma_So_Thue √


hàng
Địa chỉ Dia_Chi √

Số tài khoản So_TK_NH √

Mã hàng Ma_HH √

Tên hàng hóa Ten_HH √

Đơn vị tính Dvt √

Số lượng bán So_Luong √

Đơn giá bán Don_Gia √

Thành tiền Thanh_Tien √

Cộng tiền hàng Tien_Doanh_Thu √

Thuế suất Thue_Suat √

Tiền thuế Tien_Thue √

Chiết khấu Tien_CK √

Tổng tiền thanh toán Tien_Thanh_Toan √

49
Số tiền viết bằng chữ So_Tien_Chu √

2. Phiếu xuất kho Phieu_Xuat


Số phiếu So_Phieu √

Ngày lập Ngay_Phieu √

Tài khoản nợ TK_No √

Tài khoản có TK_Co √

Chứng từ liên quan CTLQ √

Mã khách hàng Ma_KH √

Tên người nhận hàng Ten_KH √

Lý do xuất kho Dien_Giai √

Kho xuất Ten_Kho √

Địa điểm Dia_Chi √

Tên hàng hóa Ten_HH √

Mã hàng hóa Ma_HH √

Đơn vị tính Dvt √

Số lượng yêu cầu So_Luong_YC √

Số lượng xuất So_Luong √

Đơn giá xuất Don_Gia √

Thành tiền Thanh_Tien √

Tổng cộng Tong_Tien √

Số tiền bằng chữ So_Tien_Chu √

Thủ kho Thu_Kho √

3. Phiếu nhập kho Phieu_Nhap


HBTL
Số phiếu So_Phieu √

Ngày lập Ngay_Phieu √

Họ tên người giao Ten_KH √

50
Kho nhập Ten_Kho √

Lý do nhập Dien_Giai √

Chứng từ liên quan CTLQ √

Tài khoản nợ TK_No √

Tài khoản có TK_Co √

Mã hàng hóa Ma_HH √

Tên hàng hóa Ten_HH √

Đơn vị tính Dvt √

Số lượng nhập So_Luong √

Đơn giá nhập Don_Gia √

Thành tiền Thanh_Tien √

Tổng cộng Tong_Tien √

Số tiền bằng chữ So_Tien_Chu √

Thủ kho Thu_Kho √

4. Phiếu giảm giá Phieu_GiamGia


Số phiếu So_Phieu √

Ngày lập Ngay_Phieu √

Tên khách hàng Ten_KH √

Mã khách hàng Ma_KH √

Mã hàng hóa Ma_HH √

Tên hàng hóa Ten_HH √

Số lượng So_Luong √

Đơn giá Don_Gia √

Tài khoản nợ TK_No √

Tài khoản có TK_Co √

Giảm giá Thanh_Tien √

Số hóa đơn So_HD √

51
Số tiền Tong_Tien √

Diễn giải Dien_Giai √

Bước 2: Xác định các kiểu thực thể và các thuộc tính của thực thể
TÀI KHOẢN
Ma_TK
1. Tài khoản Ten_TK
Cap_TK
TK_Me
HÀNG HÓA
Ma_HH
2. Hàng hóa
Ten_HH

Dvt

Don_Gia

Mo_Ta
KHÁCH HÀNG

Ma_KH
3. Khách hàng
Ten_KH

Dia_Chi

SDT

Ma_So_Thue

So_TK_NH
KHO

Ma_Kho
4. Kho
Ten_Kho

52
Dia_Chi

Thu_Kho

SDT

Bước 3: Xác định mối quan hệ và các thuộc tính

1. <NHẬP>
Nhập cái gì? Hàng hóa

Nhập về đâu? Kho

Nhập từ ai? Khách hàng

Khi nào? Ngày phiếu

Nhập bằng cái gì? Số phiếu

Tại sao nhập? Lý do nhập

Nhập theo cái gì? Hóa đơn/bảng kê hàng bán trả lại

Nhập bao nhiêu? Số lượng

Cách tính? Đơn giá

Trị giá nhập? Thành tiền

2. <XUẤT>
Xuất cái gì? Hàng hóa

Xuất ở đâu? Kho

Xuất cho ai? Khách hàng

Khi nào? Ngày phiếu

Xuất bằng cách gì? Số phiếu


53
Tại sao xuất? Lý do

Xuất theo cái gì? Chứng từ liên quan

Xuất bao nhiêu? Số lượng

Cách tính? Đơn giá

Trị giá xuất? Thành tiền

3. <BÁN>
Bán cho ai? Khách hàng

Bán cái gì? Hàng hóa

Khi nào? Ngày lập

Bán bằng gì? Số hóa đơn

Bán bao nhiêu? Số lượng

Cách tính? Đơn giá

Trị giá bán? Thành tiền

Thuế GTGT Thuế GTGT

4. <GIẢMGIÁ>
Giảm cái gì? Hàng hóa

Giảm cho ai? Khách hàng

Khi nào? Ngày phiếu

Giảm bằng cách nào? Số phiếu

Tại sao giảm? Lý do

Giảm theo cái gì? Chứng từ liên quan

Giảm bao nhiêu? Số tiền

54
5. <TRẢ LẠI>
Trả cái gì? Hàng hóa

Ai trả? Khách hàng

Khi nào? Ngày phiếu

Lý do trả Lý do

Trả bằng cách gì? Số hóa đơn

Trả bao nhiêu? Số lượng

Cách tính? Đơn giá

Trị giá trả bao nhiêu? Thành tiền

Bước 4: Mô hình dữ liệu: Mô hình E-R

55
Hình 3.9: Mô hình dữ liệu E-R
3.2.1.1.Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ.
 Biểu diễn thực thể:
3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý
3.2.1 Thiết kế mô hình logic
56
3.2.1.1 Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ
 Biểu diễn thực thể
Tài khoản => DMTK (Ma_TK, Ten_TK, Cap_TK,TK_Cap_Tren)
Kho => DMKHO (Ma_Kho, Ten_Kho)
Khách hàng => DMKH (Ma_KH, Ten_KH, Dien_Thoai, Dia_Chi,
Ma_So_Thue, Email)
Hàng hóa => DMHH (Ma_HH, Ten_HH, Dvt)
CKTM => CKTM (Ma_HH, Ngay_HLuc, Tyle_CK, TT_CK)

 Biểu diễn các mối quan hệ:


Nhập <Phieu_Nhap> (So_Phieu, Ngay_Phieu, TK_No, TK_Co, Ma_KH,
Ma_HH, Ma_Kho, Dien_Giai, So_Luong, Don_Gia, Thanh_Tien, CTLQ,
Tong_Tien,)
Xuất <Phieu_Xuat> (So_Phieu, Ngay_Phieu, TK_No, TK_Co, Ma_KH,
Ma_Kho, Ma_HH, So_Luong, Don_gia, Thanh_Tien, Dien_Giai, CTLQ,
Tong_Tien)
Bán <HDHH> (So_HD, Ngay_HD, Ma_KH, Thue_Suat, So_Luong, Don_gia,
Thanh_Tien, TK_No_Thanh_Toan, TK_Co_Doanh_Thu, TK_Co_Thue,
Tien_Thanh_Toan, Tien_Doanh_Thu, Tien_Thue, HTTT, TK_Chiet_Khau,
Tyle_CK, Tien_CK)
Giảm giá <Phieu_GiamGia> (So_Phieu, Ngay_Phieu, TK_No, TK_Co,
Ma_HH, So_Luong, Don_Gia, Thanh_Tien)
Trả lại <Tra_Lai> (So_Phieu, Ngay_Phieu, TK_No, TK_Co, Ma_KH,
Ma_HH, Dien_Giai, So_Luong, Don_gia, Thanh_Tien, CTLQ, Tong_Tien,)

57
 Chuẩn hóa:
Chuẩn hóa là quá trình chuyển một quan hệ có cấu trúc phức hợp thành các
quan hệ có cấu trúc đơn giản hơn và bền vững hơn. Chuẩn hóa dữ liệu có thể xem
như một quá trình phân tích các lược đồ quan hệ cho trước dựa trên các phụ thuộc
hàm và các khóa chính của chúng để đạt đến các tính chất mong muốn như: cực
tiểu sự dư thừa và cực tiểu các phép cập nhật bất thường.
Hiện nay đã có nhiều dạng chuẩn có thể loại bỏ dư thừa rất tốt như chuẩn 4,
chuẩn 5, Boyce – Codd, nhưng các chuẩn này lại gây khó khăn cho người lập trình
nên ta chỉ xét đến dạng chuẩn 3.
a. Chuẩn hóa Phieu_Nhap
Phieu_Nhap có các thuộc tính lặp là Ma_HH, So_Luong, Don_Gia nên chưa
thỏa mãn chuẩn 1 NF. Tách Phieu_Nhap ra làm 2 lược đồ quan hệ:
Phieu_Nhap (So_Phieu, Ngay_Phieu, Ma_KH, Ma_Kho, Dien_Giai, CTLQ,
Tong_Tien)
CT_Phieu_Nhap (So_Phieu, Ma_HH, TK_No, TK_Co, So_Luong, Don_Gia,
Thanh_Tien)
 Thỏa mãn chuẩn 3 NF.
b. Chuẩn hóa Phieu_Xuat
Phieu_Xuat (So_Phieu, Ngay_Phieu, Ma_KH, Ma_Kho, Dien_Giai, CTLQ,
Tong_Tien)
CT_Phieu_Xuat (So_Phieu, Ma_HH, TK_No, TK_Co, So_Luong, Don_Gia,
Thanh_Tien)
 Thỏa mãn chuẩn 3 NF.
c. Chuẩn hóa HDHH
HDHH có các thuộc tính trùng lặp là (Ma_HH, So_Luong, Don_Gia) nên
chưa thỏa mãn chuẩn 1 NF. Tách HDHH ra làm 2 lược đồ quan hệ:

58
HDHH (So_HD, Ngay_HD, Ma_KH, Thue_Suat, TK_No_Thanh_Toan,
TK_Co_Doanh_Thu, TK_Co_Thue, TK_Chiet_Khau, Tien_CK,
Tien_Thanh_Toan, Tien_Doanh_Thu, Tien_Thue, HTTT)
CT_Hoa_Don (So_HD, Ma_HH, So_Luong, Don_Gia, Thanh_Tien)
d. Chuẩn hóa Phieu_GiamGia
Phieu_GiamGia có các thuộc tính lặp là Ma_HH, So_Luong, Don_Gia nên chưa
thỏa mãn chuẩn 1 NF. Tách PhieuGiamGia ra làm 2 lược đồ quan hệ:

Giam_Gia (So_Phieu, Ngay_Phieu, TK_No, TK_Co, Ma_KH, Dien_Giai,


CTLQ, Tong_Tien)
CT_GiamGia (So_Phieu, Ma_HH, Ten_HH, Dvt, So_Luong, Don_Gia,
Thanh_Tien)
e. Chuẩn hóa Tra_Lai
Tra_Lai có các thuộc tính lặp là Ma_HH, So_Luong, Don_Gia nên chưa thỏa mãn
chuẩn 1 NF. Tách Tra_Lai ra làm 2 lược đồ quan hệ:

Tra_Lai (So_Phieu, Ngay_Phieu, TK_No, TK_Co, Ma_KH, Ma_Kho,


Dien_Giai, CTLQ, Tong_Tien)
CT_TraLai (So_Phieu, Ma_HH, Ten_HH, So_Luong, Don_Gia,
Thanh_Tien)
 Tất cả các quan hệ đã thỏa mãn chuẩn BCNF

59
3.2.1.2. Mô hình dữ liệu quan hệ

Hình 4.0 Mô hình dữ liệu quan hệ


3.2.1.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý
Từ biểu đồ mô hình quan hệ, áp dụng vào thực tế của hệ thống ta giữ lại các
quan hệ: DMKH, DMHH, DMTK, HDHH, DMKHO, CTHoaDon, CKTM,
60
PhieuNhap, PhieuXuat, CTPhieuNX, PhieuGiamGia, CTPhieuGiamGia,
HoaDonTraLai, CTHoaDonTraLai, SoDuDauKy
Quan hệ PhieuNhap và HoaDonTraLai, CTPhieuNX và CTHoaDonTraLai
có cấu trúc giống nhau nên ta gộp các quan hệ này thành quan hệ PhieuNhap
(SoCT, NgayCT, MaKH, MaKho, LyDo, CTLQ, MaCT) và CTPhieuNX (SoCT,
MaHH, TKNo, TKCo, SoLuong, DonGia, ThanhTien)
Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server Management. Mã
của các bảng được đặt tên theo quy tắc chung là các kí tự chữ cài sẽ viết tắt cho đối
tượng được thể hiện. Dựa vào kết quả chuẩn hóa trên và tình hình thực tế yêu cầu.
Ta có cơ sở dẽ liệu vật lý được thiết kế như sau:
 DMTK
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc
MaTK Nvarchar (10) Khóa chính
TenTK Nvarchar(128)  
CapTK Int  
TKCapTren Nvarchar(10)  

Bảng 3.3: Bảng cơ sở vật lý danh mục tài khoản


- Quy tắc mã hóa: Ma_TK được viết theo số hiệu TK trong Bảng danh mục hệ
thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư 200 của Bộ Tài Chính

61
 DMKH
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc
MaKH Nvarchar(10) Khóa chính
TenKH Nvarchar(128)
DienThoai Nvarchar(20)
DiaChi Nvarchar(200)
Email Nvarchar(100)
MaSoThue Nvarchar(20)

Bảng 3.4: Bảng cơ sở vật lý danh mục khách hàng


 DMHH
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc
MaHH Nvarchar(10) Khóa chính
TenHH Nvarchar(128)
Dvt Nvarchar(10)
Bảng 3.5: Bảng cơ sở vật lý danh mục hàng hóa
 DMKHO
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc
MaKho Nvarchar (10) Khóa chính
TenKho Nvarchar(128)
Bảng 3.6: Bảng cơ sở vật lý danh mục kho
 PhieuNhap
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc
SoCT Nvarchar(10) Khóa chính
NgayCT Datetime
MaCT Nvarchar(10)
MaKH Nvarchar(10)
MaKho Nchar(10)
LyDo Nvarchar(200)
CTLQ Nvarchar(200)

62
Bảng 3.7: Bảng cơ sở vật lý phiếu nhập

- Quy tắc mã hóa:


 2 ký tự đầu là viết tắt của phiếu nhập: PN
 4 ký tự sau là số thứ tự của phiếu nhập
 Ví dụ: PN0001
 PhieuXuat
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc
SoCT Nvarchar (10) Khóa chính
NgayCT Datetime
MaCT Nvarchar(10)
MaKH Nvarchar(10)
MaKho Nchar(10)
LyDo Nvarchar(10)
CTLQ Nvarchar(10)

Bảng 3.8: Bảng cơ sở vật lý phiếu xuất


- Quy tắc mã hóa:
 2 ký tự đầu là viết tắt của phiếu xuất: PX
 4 ký tự sau là số thứ tự của phiếu
 Ví dụ: PX0001
 CTPhieuNX
Tên trường Kiểu Ràng buộc
Id int Khóa chính
SoCT Nvarchar(10)
MaHH Nvarchar(10)
TKNo Nvarchar(10)
TKCo Nvarchar(10)
SoLuong Numeric
Dongia Numeric
63
ThanhTien Numeric
Bảng 3.9: Bảng cơ sở vật lý chi tiết phiếu nhập

 HDHH
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc
SoCT Nvarchar(10) Khóa chính
NgayCT Datetime
MaKH Nvarchar(10)
TKNoThanhToan Nvarchar(10)
TKCoDoanhThu Nvarchar(10)
TKCoThue Nvarchar(10)
TKChietKhau Nvarchar(10)
TyleCK Numeric
TienCK Numeric
TienThanhToan Numeric
TienDoanhThu Numeric
ThueSuat Numeric
TienThue Numeric
HTTT Nvarchar(50)
DienGiai Nvarchar(50)
MaCT Nvarchar(10)
Bảng 3.10: Bảng cơ sở vật lý hóa đơn hàng hóa
- Quy tắc mã hóa:
 2 ký tự đầu là viết tắt của hóa đơn: HD
 4 ký tự sau là số thứ tự của hóa đơn
 Ví dụ: HD0001
 CTHoaDon

Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc


Id int Khóa chính
SoCT Nvarchar(10)

64
MaHH Nvarchar(10)
SoLuong Numeric
DonGia Numeric
ThanhTien Numeric
Bảng 3.11: Bảng cơ sở vật lý chi tiết hóa đơn
 CKTM
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc
Sobang Nvarchar(10) Khóa chính
MaHH Nvarchar(10)
NgayHLuc Datetime
TyleCK Numeric
TienCK Numeric
Bảng 3.12: Bảng cơ sở vật lý chiết khấu thương mại
- Quy tắc mã hóa:
 3 ký tự đầu là viết tắt của chiết khấu mại: CKM
 3 ký tự sau là số thứ tự của bảng chiết khấu
 Ví dụ: CKM001
 PhieuGiamGia
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc
SoCT Nvarchar(10) Khóa chính
NgayCT Datetime
MaKH Nvarchar(10)
TKNoGiamTru Nvarchar(10)
TKNoThue Nvarchar(10)
TKCoThanhToan Nvarchar(10)
TienThanhToan Numeric
ThueSuat Numeric
HTTT Nvarchar(50)

65
TienCK Numeric
TyLeCK Numeric
TKChietKhau Nvarchar(10)
DienGiai Nvarchar(50)
MaCT Nvarchar(10)
Bảng 3.13: Bảng cơ sở vật lý giảm giá
- Quy tắc mã hóa:
 3 ký tự đầu là viết tắt của phiếu giảm giá: PGG
 3 ký tự sau là số thứ tự của phiếu
 Ví dụ: PGG001
 CTGiamGia
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc
Id int Khóa chính
SoCT Nvarchar(10)
MaHH Nvarchar(10)
SoLuong Numeric
Dongia Numeric
ThanhTien Numeric
Bảng 3.14: Bảng cơ sở vật lý chi tiết giảm giá
 HoaDonTraLai
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc
SoCT Nvarchar(10) Khóa chính
NgayCT Datetime
MaKH Nvarchar(10)
TKNoGiamTru Nvarchar(10)
TKNoThue Nvarchar(10)

66
TKCoThanhToan Nvarchar(10)
TienThanhToan Numeric
TienDoanhThu Numeric
ThueSuat Numeric
TienThue Numeric
HTTT Nvarchar(50)
TienCK Numeric
TyLeCK Numeric
TKChietKhau Nvarchar(50)
DienGiai Nvarchar(10)
MaCT Nvarchar(10)
Bảng 3.15: Bảng cơ sở vật lý hóa đơn trả lại

 CTHoaDonTraLai
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc
Id int Khóa chinh
SoCT Nvarchar(10)
MaHH Nvarchar(10)
SoLuong Numeric
Dongia Numeric
ThanhTien Numeric
Bảng 3.16: Bảng cơ sở vật lý chi tiết hóa đơn trả lại

67

You might also like