You are on page 1of 4

CÂU HỎI ĐÚNG SAI MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2

1. Giá trị phụ tùng đi kèm với sản phẩm bán chính được tính giảm doanh thu
bán sản phẩm chính. Đúng vì khi bán sản phẩm có kềm phụ tùng, sản phẩm
phụ kế toán định khoản:

Nợ TK 111:
Có TK 511spc: doanh thu sp chính – giá trị hợp lý sản phẩm đi kèm
Có TK 511spp: giá trị hợp lý của sản phẩm đi kèm
Có TK 3331:

2. Tại đơn vị giao đại lý, hoa hồng phải trả cho đại lý ghi nhận giảm doanh thu
bán hàng. Sai vi tại đơn vị giao đại lý, hoa hồng phải trả cho đại lý ghi nhận
tăng chi phí bán hàng.
3. Chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá mua trả ngay được ghi nhận hết vào
doanh thu tài chính tại thời điểm bán. Sai chênh lệch giữa giá bán trả góp và
giá bán trả ngay được ghi nhận vào tài khoản 3387 “doanh thu chưa thực
hiện”, định kỳ phân bổ dần vào chi phí tài chính.
4. Chỉ tiêu Chi phí hoạt động tài chính trên báo cáo kết quả kinh doanh (BC
KQKD) là tổng số phát sinh bên nợ của tài khoản 635. Sai vì chỉ tiêu chí phí
hoạt động tài chính trên BC KQKD là tổng số phát sinh bên nợ trừ đi tổng
phát sinh bên có của TK 635.
5. Khi thanh toán các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ, bên Có các tài khoản
phản ánh nợ phải thu được ghi theo tỷ giá hối đoái ghi sổ tại thời điểm chấp
nhận nợ. Đúng vì khi giảm nợ phải thu ghi theo tỷ giá ghi sổ.
6. Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng khi hàng được xuất khỏi kho của
doanh nghiệp. Sai vì kế toán chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi khách
hàng chấp nhận thanh toán.
7. Khi thanh toán nợ phải trả có gốc ngoại tệ, nếu tỷ giá ghi sổ của khoản tiền
ngoại tệ nhỏ hơn tỷ giá nhận nợ thì sẽ bị lỗ tỷ giá hối đoái. Sai vì khi đó ta có
định khoản như sau:

Nợ TK 331: ngoại tệ × tỷ giá nhận nợ


Có TK 1122, 1112: ngoại tệ × tỷ giá ghi sổ tài khoản tiền
Có TK 515: tỷ giá ghi sổ TK tiền – tỷ giá nhận nợ (tỷ giá ghi sổ tài khoản
tiền > tỷ giá nhận nợ).
8. Tổng tài sản của doanh nghiệp chính bằng tổng số dư bên Nợ của các tài
khoản. Sai vì tổng tài sản của doanh nghiệp bằng tổng số dư bên Nợ của các
tài khoản trừa số dư Có của TK 214, TK 229.
9. Lợi nhuận được chia từ công ty liên kết được hạch toán tăng lợi nhuận chưa
phân phối của công ty đầu tư. Sai vì lợi nhuận được chia từ công ty liên kết
được hạch toán tăng doanh thu tài chính của công ty đầu tư.
10.Kế toán sẽ tiến hành trích lập dự phòng tổn thất tài sản ngay khi tài sản có
dấu hiệu bị tổn thất. Sai vì kế toán chỉ được tiến hành trích lập dự phòng tổn
thất tài sản vào thời điểm cuối năm tài chính khi tài sản có dấu hiệu bị tổn
thất.
11.Chi phí lãi vay luôn được coi là khoản chi phí hợp lý khi xác định thu nhập
chịu thuế TNDN. Sai vì chi phí lãi vay được coi là chi phí tài chính khi
không vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do ngân hàng nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm vay
12.Chiết khấu thanh toán dành cho khách hàng khi khách hàng mua hàng với số
lượng lớn. Sai vì chiết khấu thanh toán cho khách hàng khi khách hàng thanh
toán trước hoặc đang trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán.
13.Các tài khoản phản ánh doanh thu trong trường hợp giao dịch phát sinh bằng
ngoại tệ luôn được ghi nhận theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ kinh tế. Sai các tài khoản phản ánh doanh thu trong trường hợp khách
hàng ứng trước tiền hàng bằng ngoại tệ được ghi nhận theo tỷ giá tại thời
điểm ứng trước.
14. Khi vay tiền bằng ngoại tệ để trả nợ, doanh nghiệp sẽ có lãi tỷ giá khi tỷ giá
thực tế lớn hơn tỷ giá nhận nợ. Sai vì khi vay tiền bằng ngoại tệ ta có định
khoản như sau:
Nợ TK 331: ngoại tệ x tỷ giá nhận nợ
Nợ TK 635: tỷ giá thực tế - tỷ giá nhận nợ, (khi tỷ giá nhận nợ < tỷ giá thực
tế)
Có TK 341: ngoại tệ x tỷ giá thực tế.
15.Khoản chi khi sửa chữa TSCĐ trước khi bán được ghi nhận tăng nguyên giá
TSCĐ. Sai vì khoản chi khi sưa chữa TSCĐ trước khi bán được ghi tăng chi
phí khác.
16.Số dư của tài khoản dự phòng tổn thất tài sản được ghi dương bên phần
Nguồn vốn của bảng cân đối kế toán. Sai vì số dư tài khoản dự phòng tổn
thất tài sản được ghi âm bên phần tài sản trên bảng cân đối kế toán.
17.Khoản đầu tư vào công ty khác được ghi nhận là đầu tư vào công ty con khi
công ty đầu tư nắm giữ trên 45% quyền biểu quyết tại công ty nhận đầu tư.
Sai vì khoản đầu tư vào công ty khác được ghi nhậ là đầu tư vào công ty con
khi công ty đầu tư nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết tại công ty nhận nợ.
18.Khi doanh nghiệp nhận trước tiền hàng của khách hàng thì số tiền nhận trước
được ghi nhận vào bên Có của TK doanh thu nhận trước (TK 3387). Sai vì
khi doanh nghiệp nhận trước tiền hàng của khách hàng thì số tiền nhận trước
được ghi nhận vào bên Có của TK nợ phải thu khách hàng (131).
19.Khi thanh toán các khoản phải thu có gốc ngoại tệ, bên Có các tài khoản
phản ánh nợ phải thu được ghi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ kinh tế. Sai vì khi thanh toán các khoản nợ phải thu có gốc ngoại
tệ, bên có các tài khoản nợ phải thu được ghi nhận theo tỷ giá hối đoái ghi
sổ tại thời điểm chấp nhận nợ.
20.Các tài khoản phản ánh doanh thu, chi phi, tài sản trong trường hợp giao
dịch phát sinh bằng ngoại tệ luôn được ghi nhận theo tỷ giá thực tế tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Sai các tài khoản phản ánh doanh thu trong
trường hợp khách hàng ứng trước tiền hàng bằng ngoại tệ được ghi nhận
theo tỷ giá tại thời điểm ứng trước.
21.Số tiền phạt thu được từ khách hàng do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh
tế không được coi là khoản thu nhập hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế
TNDN. Sai vì mọi thu nhập đều được coi là hợp lý
22.Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh được ghi nhận giảm giá gốc của
chứng khoán kinh doanh đó. Sai vì dự phòng giảm giá chứng khoán kinh
doanh được ghi nhận vào chi phí tài chính.
23.Khi xóa sổ khoản nợ phải trả do không xác định được chủ nợ, kế toán ghi
nhận giảm chi phí quản lí doanh nghiệp.
24.Khi được giảm thuế nhập khẩu, kế toán ghi tăng thu nhập khác. Sai khi được
giảm thuế nhập khẩu kế toán ghi giảm giá trị tài sản nhập khẩu.
25.Khi tạm ứng tiền hàng cho người bán kế toán ghi kế toán sử dụng tài khoản
141 “tạm ứng”. sai vì khi tạm ứng tiền hàng cho người bán kế toán ghi bên
nợ TK 331.
26.Khi đầu tư góp vốn bằng tài sản, kế toán ghi nhận giá trị đầu tư bằng giá gốc
của tài sản đem đi góp vốn.
27.Mục đích trích lập dự phòng tổn thất tài sản là nhằm tăng chi phí, giảm lợi
nhuận trước thuế, giảm thuế TNDN phải nộp. sai vì mục đích của lập dự
phòng tổn thất là có được một quỹ tài chính nhằm bù đắp tổn thất có thể xảy
ra trong tương lai do tổn thất tài sản.
28.Số dư Có của TK 131 “phải thu khách hàng” được ghi âm bên phần Tài sản
trên Bảng cân đối kế toán. Sai vì số dư Có của TK 131 được ghi dương bên
phần nguồn vốn của bảng cân đối kế toán.

You might also like