Professional Documents
Culture Documents
1. Giá trị phụ tùng đi kèm với sản phẩm bán chính được tính giảm doanh thu
bán sản phẩm chính. Đúng vì khi bán sản phẩm có kềm phụ tùng, sản phẩm
phụ kế toán định khoản:
Nợ TK 111:
Có TK 511spc: doanh thu sp chính – giá trị hợp lý sản phẩm đi kèm
Có TK 511spp: giá trị hợp lý của sản phẩm đi kèm
Có TK 3331:
2. Tại đơn vị giao đại lý, hoa hồng phải trả cho đại lý ghi nhận giảm doanh thu
bán hàng. Sai vi tại đơn vị giao đại lý, hoa hồng phải trả cho đại lý ghi nhận
tăng chi phí bán hàng.
3. Chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá mua trả ngay được ghi nhận hết vào
doanh thu tài chính tại thời điểm bán. Sai chênh lệch giữa giá bán trả góp và
giá bán trả ngay được ghi nhận vào tài khoản 3387 “doanh thu chưa thực
hiện”, định kỳ phân bổ dần vào chi phí tài chính.
4. Chỉ tiêu Chi phí hoạt động tài chính trên báo cáo kết quả kinh doanh (BC
KQKD) là tổng số phát sinh bên nợ của tài khoản 635. Sai vì chỉ tiêu chí phí
hoạt động tài chính trên BC KQKD là tổng số phát sinh bên nợ trừ đi tổng
phát sinh bên có của TK 635.
5. Khi thanh toán các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ, bên Có các tài khoản
phản ánh nợ phải thu được ghi theo tỷ giá hối đoái ghi sổ tại thời điểm chấp
nhận nợ. Đúng vì khi giảm nợ phải thu ghi theo tỷ giá ghi sổ.
6. Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng khi hàng được xuất khỏi kho của
doanh nghiệp. Sai vì kế toán chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi khách
hàng chấp nhận thanh toán.
7. Khi thanh toán nợ phải trả có gốc ngoại tệ, nếu tỷ giá ghi sổ của khoản tiền
ngoại tệ nhỏ hơn tỷ giá nhận nợ thì sẽ bị lỗ tỷ giá hối đoái. Sai vì khi đó ta có
định khoản như sau: