You are on page 1of 15

TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG

THANH PHONG AN GIANG

3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TẠI CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG THANH PHONG AN GIANG
3.1 Kế toán doanh thu tại Công ty TNHH Xây dựng Thanh Phong An Giang
3.1.1 Phương thức bán hàng và thanh toán
 Phương thức bán hàng:
Công ty áp dụng những phương thức bán hàng khác nhau tùy vào từng đối tượng khách
hàng, cụ thể là:
- Phương thức bán hàng trực tiếp: Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại
kho (hay tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Áp dụng cho mặt hàng thủy
sản.
- Phương thức gửi hàng đi bán: Là phương thức gửi hàng đến cho khách hàng theo địa
điểm ghi trong hợp đồng. Áp dụng cho mặt hàng thủy sản.
 Phương thức thanh toán:
- Bán hàng thu tiền ngay: Thu tiền mặt đối với khách hàng mua lẻ, chuyển khoản hoặc
séc đối với khách hàng mua với số lượng lớn.
- Bán trả góp, trả chậm: Cho khách hàng nợ, trả góp hoặc trả chậm theo thỏa thuận của
hai bên hoặc theo hợp đồng.
3.1.2 Chính sách kế toán về ghi nhận doanh thu
 Điều kiện ghi nhận doanh thu
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm, hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được
quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ
được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua
không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại
hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác).
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
(Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác)
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
- Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi
ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được nhận, không phân biệt
đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
- Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo
nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung
đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phỉa căn cứ vào bản chất giao
dịch để phản ánh một cách trong thực hợp lý.
- Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có trách
nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế;
Việc phân loại các khoản lãi, lỗ là thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào
việc đã phát sinh dòng tiền hay chưa.
- Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba.
- Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể khác
nhau tuỳ vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để xác định
số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; Doanh thu ghi nhận trên sổ kể toán để lập
Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tuỳ theo từng trường hợp
không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hoá đơn bán hàng.
- Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản phản
ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phỉa kết chuyển doanh thu để xác định kết
quả kinh doanh.
(Điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC Nguyên tắc kế toán doanh thu)
3.1.3 Chứng từ kế toán sử dụng
- Hợp đồng mua, bán hàng
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Phiếu thu, chi
- Phiếu xuất, nhập kho
- Giấy báo nợ, có của ngân hàng
Lưu đồ 1: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu bán hàng
 Mô tả lưu đồ:
- Giám đốc tiếp nhận đơn đặt hàng từ khách hàng, xét duyệt và lập lệnh bán hàng
gồm 3 liên. Giao liên 2 của lệnh bán hàng cho bộ phận bán hàng, liên 3 của lệnh bán hàng
giao cho phòng kế toán và lưu liên 1.
- Bộ phận bán hàng khi nhận được lệnh bán hàng sẽ kiểm tra hàng tồn kho, nếu đủ
hàng thì quyết định bán, bộ phận bán hàng sẽ lập phiếu xuất kho gồm 2 liên. Liên 2 của
phiếu xuất kho giao cho phòng kế toán, liên 1 lưu tại bộ phận bán hàng. Tiếp theo, bộ
phận bán hàng sẽ tiến hành xuất kho.
- Phòng kế toán nhận lệnh bán hàng do giám đốc chuyển sang, cùng với phiếu xuất
kho do bộ phận bán hàng chuyển sang sau đó tiến hành lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên.
Phòng kế toán lưu liên thứ nhất của hóa đơn GTGT, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3
giao cho thủ quỹ. Đồng thời, nếu khách hàng thanh toán qua chuyển khoản, kế toán nhận
giấy báo có sau đó chuyển giấy báo có cho thủ quỹ. Nếu chấp nhận bán chịu cho khách
hàng, kế toán ghi sổ công nợ và lưu lại để theo dõi công nợ.
- Thủ quỹ nhận hóa đơn GTGT và giấy báo có từ kế toán, sau đó tiến hành thu tiền
và ghi sổ quỹ.
3.1.4 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản sử dụng 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
 Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán
 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu
và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá được xác định là đã bán trong một kỳ kế
toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hoá,
vật tư, lương thực,...
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản
này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây
lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,...
- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách
hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho
các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công
cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán,...
- Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh
thu ngoài doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch
vụ, doanh thu được trợ cấp, trợ giá và doanh thu kinh doanh bất động sản như: Doanh thu
bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ, dụng cụ và các khoản doanh thu khác.
 Các tài khoản đối ứng khi ghi nhận doanh thu
Tài khoản 111: Tiền mặt
Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng
Tài khoản 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan TK 511 được sơ đồ hóa như sau:

111,112,131,... 511 111,112,131,...


Các khoản giảm trừ doanh Doanh thu bán hàng và cung
thu cấp dịch vụ
Phải có TK 911 bên đây và
vẽ mũi tên kết chuyển

333
Các khoản thuế phải nộp khi
bán hàng, cung cấp dịch vụ
(Trường hợp chưa tách ngay
các khoản thuế phải nộp tại
thời điểm ghi nhận doanh
thu)

Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hoá, cung
cấp dịch vụ (Trường hợp tách ngay các khoản thuế
phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu)
Sơ đồ 4: Sơ đồ chữ T tài khoản 511 theo Thông tư 133
3.1.5 Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ nhật ký chung: là một sổ tổng hợp, ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
của công ty.
- Sổ cái Tài khoản 5111: phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bán hàng hoá của công
ty.
3.1.6 Một số nghiệp vụ minh hoạ
 Nghiệp vụ 1:
Ngày 22/01/2024, căn cứ theo yêu cầu mua hàng của Trường Tiểu học Hàm Nghi
có địa chỉ đường Hàm Nghi, Bình Khánh 2, phường Bình Khánh, Thành phố Long
Xuyên, tỉnh An Giang. Kế toán tiến hành lập bộ chứng từ bán hàng số BH23028, thuế
GTGT 8%, khách hàng đã thanh toán. (trong mô tả nghiệp vụ cũng phải có số tiền chứ,
nó mới là cơ sở để định khoản)
Kế toán tiến hành nhập liệu nghiệp vụ trên vào phần mềm kế toán, số liệu sẽ được
phần mềm tự động ghi vào các sổ sách kế toán. Việc ghi nhận nghiệp vụ này trên sổ sách
kế toán được trình bày ở cuối mục này.
Bút toán định khoản như sau:
Nợ TK 131: 32.000.000
Có TK 5111: 29.629.630
Có TK 33311: 2.370.370

Hình 2: Hình ảnh minh hoạ chứng từ bán hàng số BH23028


 Nghiệp vụ 2:
Ngày 25/01/2024, căn cứ theo yêu cầu mua hàng của Văn phòng Tỉnh uỷ An
Giang có địa chỉ 01 Tôn Đức Thắng, phường Mỹ Bình, Thành phố Long Xuyên, tỉnh An
Giang. Kế toán tiến hành lập bộ chứng từ bán hàng số BH23029, thuế GTGT 8%, khách
đã thanh toán. (trong mô tả nghiệp vụ cũng phải có số tiền chứ, nó mới là cơ sở để định
khoản)
Kế toán tiến hành nhập liệu nghiệp vụ trên vào phần mềm kế toán, số liệu sẽ được
phần mềm tự động ghi vào các sổ sách kế toán. Việc ghi nhận nghiệp vụ này trên sổ sách
kế toán được trình bày ở cuối mục này.
Bút toán định khoản như sau:
Nợ TK 131: 273.438.000
Có TK 5111: 253.183.333
Có TK 33311: 20.254.667

Hình 3: Hình ảnh minh hoạ chứng từ bán hàng BH23029


 Nghiệp vụ 3:
Ngày 29/01/2024, căn cứ theo yêu cầu mua hàng của Ban Quản lý dự án Đầu tư
Xây dựng Khu vực huyện Chợ Mới có địa chỉ số 07A, Nguyễn Trung Trực, Thị trấn Chợ
Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang. Kế toán tiến hành lập bộ chứng từ bán hàng số
BH23030, thuế GTGT 8%, khách đã thanh toán. (trong mô tả nghiệp vụ cũng phải có số
tiền chứ, nó mới là cơ sở để định khoản)
Kế toán tiến hành nhập liệu nghiệp vụ trên vào phần mềm kế toán, số liệu sẽ được
phần mềm tự động ghi vào các sổ sách kế toán. Việc ghi nhận nghiệp vụ này trên sổ sách
kế toán được trình bày ở cuối mục này.
Bút toán định khoản như sau:
Nợ TK 131: 1.171.100.000
Có TK 5111: 1.084.351.852
Có TK 33311: 86.748.148
Hình 4: Hình ảnh minh hoạ chứng từ bán hàng số BH23030
 Nghiệp vụ 4:
Ngày 31/01/2024, căn cứ yêu cầu mua hàng của Nhà khách Thắng Lợi có địa chỉ
01 Lê Hồng Phong, phường Mỹ Bình, Thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang. Kế toán
tiến hành lập bộ chứng từ bán hàng số BH23031, thuế GTGT 8%, khách đã thanh toán.
(trong mô tả nghiệp vụ cũng phải có số tiền chứ, nó mới là cơ sở để định khoản)
Kế toán tiến hành nhập liệu nghiệp vụ trên vào phần mềm kế toán, số liệu sẽ được
phần mềm tự động ghi vào các sổ sách kế toán. Việc ghi nhận nghiệp vụ này trên sổ sách
kế toán được trình bày ở cuối mục này.
Bút toán định khoản như sau:
Nợ TK 131: 45.427.000
Có TK 5111: 42.062.037
Có TK 33311: 3.364.963
Hình 5: Hình ảnh minh hoạ chứng từ mua hàng số BH23031
 Nghiệp vụ 5:
Ngày 31/01/2024, căn cứ yêu cầu mua hàng của Ban quản lý Công trình Đô thị
Thành phố Sa Đéc có địa chỉ số 250 Trần Phú, Khóm Bình Tân, Phường An Hoà, Thành
phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp. Kế toán tiến hành lập bộ chứng từ bán hàng số BH23032,
thuế GTGT 8%, khách đã thanh toán. (trong mô tả nghiệp vụ cũng phải có số tiền chứ, nó
mới là cơ sở để định khoản)
Kế toán tiến hành nhập liệu nghiệp vụ trên vào phần mềm kế toán, số liệu sẽ được
phần mềm tự động ghi vào các sổ sách kế toán. Việc ghi nhận nghiệp vụ này trên sổ sách
kế toán được trình bày ở cuối mục này.
Bút toán định khoản như sau:
Nợ TK 131: 1.171.100.000
Có TK 5111: 1.084.351.852
Có TK 33311: 86.748.148
Hình 6: Hình ảnh minh hoạ chứng từ bán hàng số BH23032

Bảng 1: Trích sổ nhật ký chung tháng 01/2024


SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2024 đến 06/03/2024
(Đvt: VND)

Bảng 2: Trích sổ cái tài khoản 5111 tháng 01/2024


Ngày Số Tài TK
Ngày Phát sinh Phát sinh
hạch chứng Diễn giải khoả đối
chứng từ Nợ Có
toán từ n ứng
22/01/202 22/01/202 BH2302 Sửa chữa la phong Trường tiểu học
131 5111 29.629.630 0
4 4 8 Hàm Nghi
22/01/202 22/01/202 BH2302 Sửa chữa la phong Trường tiểu học
5111 131 0 29.629.630
4 4 8 Hàm Nghi
22/01/202 22/01/202 BH2302 Sửa chữa la phong Trường tiểu học
131 33311 2.370.370 0
4 4 8 Hàm Nghi
22/01/202 22/01/202 BH2302 Sửa chữa la phong Trường tiểu học 3331
131 0 2.370.370
4 4 8 Hàm Nghi 1
Thanh toán KL HT Công trình: Sửa
25/01/202 25/01/202 BH2302
chữa các hạng mục thuộc trụ sở Tỉnh 131 5111 253.183.333 0
4 4 9
Uỷ
Thanh toán KL HT Công trình: Sửa
25/01/202 25/01/202 BH2302
chữa các hạng mục thuộc trụ sở Tỉnh 5111 131 0 253.183.333
4 4 9
Uỷ
Thanh toán KL HT Công trình: Sửa
25/01/202 25/01/202 BH2302
chữa các hạng mục thuộc trụ sở Tỉnh 131 33311 20.254.667 0
4 4 9
Uỷ
Thanh toán KL HT Công trình: Sửa
25/01/202 25/01/202 BH2302 3331
chữa các hạng mục thuộc trụ sở Tỉnh 131 0 20.254.667
4 4 9 1
Uỷ
29/01/202 29/01/202 BH2303 Thanh Toán KL đợt 2 công trình: 1.084.351.85
131 5111 0
4 4 0 Trường Mẫu Giáo ATT 2
29/01/202 29/01/202 BH2303 Thanh Toán KL đợt 2 công trình: 1.084.351.85
5111 131 0
4 4 0 Trường Mẫu Giáo ATT 2
29/01/202 29/01/202 BH2303 Thanh Toán KL đợt 2 công trình:
131 33311 86.748.148 0
4 4 0 Trường Mẫu Giáo ATT
29/01/202 29/01/202 BH2303 Thanh Toán KL đợt 2 công trình: 3331
131 0 86.748.148
4 4 0 Trường Mẫu Giáo ATT 1
31/01/202 31/01/202 BH2303 Hệ thống giám sát điện năng lượng
131 5111 42.062.037 0
4 4 1 mặt trời - Thắng lợi 1
31/01/202 31/01/202 BH2303 Hệ thống giám sát điện năng lượng
5111 131 0 42.062.037
4 4 1 mặt trời - Thắng lợi 1
31/01/202 31/01/202 BH2303 Hệ thống giám sát điện năng lượng
131 33311 3.364.963 0
4 4 1 mặt trời - Thắng lợi 1
31/01/202 31/01/202 BH2303 Hệ thống giám sát điện năng lượng 3331
131 0 3.364.963
4 4 1 mặt trời - Thắng lợi 1 1
Thanh Toán KLHT CT: Duy tu sửa
31/01/202 31/01/202 BH2303
chữa hệ thống đèn trang trí Đợt 131 5111 177.874.074 0
4 4 2
1/2024
Thanh Toán KLHT CT: Duy tu sửa
31/01/202 31/01/202 BH2303
chữa hệ thống đèn trang trí Đợt 5111 131 0 177.874.074
4 4 2
1/2024
Thanh Toán KLHT CT: Duy tu sửa
31/01/202 31/01/202 BH2303
chữa hệ thống đèn trang trí Đợt 131 33311 14.229.926 0
4 4 2
1/2024
Thanh Toán KLHT CT: Duy tu sửa
31/01/202 31/01/202 BH2303 3331
chữa hệ thống đèn trang trí Đợt 131 0 14.229.926
4 4 2 1
1/2024
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2024 đến 06/03/2024
Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá
(Đvt: VND)
Số
Chứng từ Số tiền
Ngày, hiệu
tháng Diễn giải TK
ghi sổ Ngày, đối
Số hiệu Nợ Có
tháng ứng
A B C D H 1 2

- Số dư đầu kỳ 13.477.892.612
- Số phát sinh
trong kỳ
Sửa chữa la phong
22/01/2024 BH23028 22/01/2024 Trường tiểu học 131 29.629.630
Hàm Nghi
Thanh toán KL HT
Công trình: Sửa
25/01/2024 BH23029 25/01/2024 chữa các hạng mục 131 253.183.333
thuộc trụ sở Tỉnh
Uỷ
Thanh Toán KL đợt
2 công trình:
29/01/2024 BH23030 29/01/2024 131 1.084.351.852
Trường Mẫu Giáo
ATT
Hệ thống giám sát
điện năng lượng
31/01/2024 BH23031 31/01/2024 131 42.062.037
mặt trời - Thắng lợi
1
Thanh Toán KLHT
CT: Duy tu sửa
31/01/2024 BH23032 31/01/2024 131 177.874.074
chữa hệ thống đèn
trang trí Đợt 1/2024
… … … … … … …

- Cộng số phát
… … …
sinh
3.2 Môi trường làm việc của đơn vị
3.2.1 Không gian làm việc tại công ty
Phòng kế toán nằm ở tầng trệt của công ty, phòng rộng rãi thoáng mát và yên tĩnh, không
có vách ngăn giữa các bàn làm việc. Do đó, các nhân viên dễ dàng trao đổi và tương tác
với nhau, hạn chế sự di chuyển làm ảnh hưởng đến thời gian công việc.
3.2.2 Trang thiết bị của công ty
Các phòng đều được trang bị đầy đủ các thiết bị cần thiết phục vụ cho công việc như máy
vi tính, điện thoại, internet, máy in,… Công ty cũng trang bị máy lạnh cho các phòng
nhằm giúp nhân viên thoải mái trong môi trường làm việc hơn. Phòng Kế toán còn được
trang bị vật dụng cá nhân như bút, thước, ghim bấm, kẹp tài liệu, giấy,… cho từng nhân
viên.
3.2.3 Quy định của công ty
- Thời gian làm việc được chia làm hai buổi trong ngày, từ thứ hai đến thứ bảy (riêng thứ
bảy chỉ làm buổi sáng), buổi sáng bắt đầu từ 8h – 11h và buổi chiều bắt đầu từ 14h – 17h.
- Trang phục đi làm lịch sự.
- Tác phong làm việc: đúng giờ, tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm với công việc đang
hoặc sẽ thực hiện.
3.2.4 Chế độ chính sách đãi ngộ của công ty
- Được đào tạo nghiệp vụ, kỹ năng phục vụ công việc.
- Được nghỉ các ngày lễ, tết trong năm.
- Được hưởng các phụ cấp theo năng lực.
3.3 Nhận xét kết quả hoạt động kế toán doanh thu tại Công ty
3.3.1 Nhận xét về công tác kế toán doanh thu tại công ty
Công tác kế toán tại Công ty TNHH Xây dựng Thanh Phong An Giang nói chung và
công tác kế toán doanh thu nói riêng đã làm việc rất hiệu quả và không ngừng phát huy
những kinh nghiệm chuyên môn nên mang lại thành quả như ngày hôm nay. Các chứng
từ kế toán đều đúng quy chuẩn về mặt kinh tế cũng như về mặt pháp lý. Công ty luôn cập
nhật thường xuyên và áp dụng kịp thời các chế độ kế toán phù hợp với các chuẩn mực và
thông tư đã được ban hành, kế toán luôn lập báo cáo tài chính đầy đủ, chính xác để cung
cấp thông tin cho giám đốc và cơ quan thuế. Tất cả những nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều
được kế toán ghi nhận chính xác.
3.3.2 Nhận xét về môi trường làm việc
Nhìn chung, khi một doanh nghiệp có môi trường làm việc tốt sẽ tạo nên sự phối hợp
nhịp nhàng và vận hành một cách đồng bộ giữa các bộ phận trong doanh nghiệp. Công ty
TNHH Xây dựng Thanh Phong An Giang có môi trường làm việc năng động, hiệu quả
với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có nhiều kinh nghiệm trong nghề cùng với đó là
không gian làm việc rộng rãi, mát mẻ được trang bị đầy đủ các vật dụng cần thiết giúp
quá trình xử lý công việc được giải quyết kịp thời. Ngoài ra với chính sách đãi ngộ hợp
lý, các nhân viên trong công ty luôn vui vẻ, hòa đồng, tận tâm với công việc, không dùng
đẩy trách nhiệm vì thế tạo nên một môi trường làm việc lý tưởng cho các nhân viên
không ngừng phấn đấu, nỗ lực hơn trong công việc.

You might also like