Professional Documents
Culture Documents
Nếu doanh thu bán hàng thuần là 400 triệu, giá vốn
hàng bán là 310 triệu, chi phí hoạt động (bán hàng,
quản lý) là 60 triệu, thì lợi nhuận gộp là:
1. 30 triệu
2. 90 triệu
3. 340 triệu
4. 400 triệu
Q2.2
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
họat động SXKD thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
(Trích VAS 14)
ĐẶC ĐIỂM DOANH THU
Doanh thu phản ánh dòng tiền đã thu thực tế hoặc lợi
ích kinh tế sẽ thu được trong tương lai.
Thể hiện ở sự gia tăng tài sản hoặc giảm bớt nợ phải
trả.
Giá thị tăng lên phải xác định một cách đáng tin cậy.
Doanh thu phải xác định theo kỳ kế toán và xác định
được chi phí có liên quan.
Làm tăng vốn CSH nhưng không bao gồm các khoản
thu hộ và các khoản góp vốn của chủ sở hữu.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN DOANH THU
Chưa thực hiện xong việc lắp đặt hàng, việc lắp đặt là một phần
quan trọng của hợp đồng;
Người mua có quyền hủy bỏ việc mua hàng, người bán (DN)
chưa chắn chắn về khả năng hàng bán có bị trả lại hay không;
Nếu doanh nghiệp chỉ còn phải chịu một phần nhỏ rủi ro gắn liền với
quyền sở hữu hàng hóa thì việc bán hàng được xác định và doanh thu
được ghi nhận.
4 điều kiện ghi nhận DT cung cấp dịch vụ
Không có số dư cuối kỳ
Kế toán doanh thu bán hàng theo
phương thức trả ngay
Ghi nhận doanh thu vào ngày phát sinh:
Nợ TK 111, 112 – Tổng giá thanh toán
Có TK 511 – Giá bán chưa thuế
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Ghi nhận GVHB:
Nợ TK 632 – Trị giá hàng xuất kho
Có TK 156 – Trị giá hàng xuất kho
Ví dụ 2
Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà Kotobuki bán
100 thùng bánh xốp giá bán 200.000đ/thùng,
thuế GTGT 10%. Giá vốn hàng bán là
120.000đ/thùng. Công ty đã giao hàng và xuất
hóa đơn, khánh hàng đã thanh toán bằng
TGNH
Kế toán doanh thu bán hàng theo
phương thức trả chậm, trả góp
Ghi nhận doanh thu vào ngày phát sinh:
Nợ TK 131 – Tổng tiền cần phải thu
Có TK 511 – Giá bán chưa thuế theo PT trả ngay
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có TK 3387 – Chênh lệch giữa giá bán và giá trả
chậm
Ghi nhận giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 – Trị giá hàng xuất kho
Có TK 156 – Trị giá hàng xuất kho
Hàng kỳ phân bổ lãi trả chậm, trả góp vào
TK doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 3387
Có TK 515
Khi khách hàng thanh toán tiền trả chậm:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
Ví dụ 3:
Không có số dư cuối kỳ
Chiết khấu thương mại
Th1: Người mua hàng 1 lần với khối lượng lớn được
hưởng chiết khấu thương mại, giá bán trên hóa đơn là
giá đã giảm giá -> không ghi nhận khoản CKTM
TH2: mua hàng nhiều lần mới đạt được số lượng
hàng mua được chiết khấu và khoản CKTM phải được
ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn lần mua cuối
cùng -> -> không ghi nhận khoản CKTM
TH3: CKTM được lập khi kết thúc chương trình thì
bên bán lập hóa đơn điều chỉnh -> ghi nhận khoản
CKTM
Ví dụ 6: CK thương mại
Doanh nghiệp Hải Hà thực hiện chính sách
CKTM cho khách hàng là 5% nếu mua trên 150
sản phẩm A. Giá bán là 1.000.000đ/sp, thuế
GTGT là 10%. Giá vốn là 800.000đ/sp
TH1: Ngày 1/12/N, Khách hàng X mua 200
sản phẩm A, đã thanh toán bằng TGNH, đủ
điều kiện được hưởng CKTM là 5%. Công ty
xuất hóa đơn giá bán là 950.000đ/sp sau khi
trừ CKTM, thuế GTGT 10%
Ví dụ 6: CK thương mại
Ăn sáng: $500
Bao gồm:
Tiền lãi, Chiết khấu thanh toán nhận được
Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu, tín
phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng;
Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực
tế từng kỳ;
Cổ tức, lợi nhuận được chia: là số tiền lợi nhuận được
chia từ việc nắm giữ cổ phiếu hay góp vốn.
Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông
được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn
được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
Tiền bản quyền: số tiền thu được khi cho người khác sử
dụng bằng sáng chế, nhãn hiệu, bản quyền tác giả, phần
mềm máy tính….
Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp
với hợp đồng;
1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động
tài chính
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Không có số dư cuối kỳ
Trình tự kế toán
TK 711
Không có số dư cuối kỳ
Hạch toán Thu nhập khác từ Thanh lý TSCĐ
Ví dụ 16: Thu nhập khác
Khái niệm:
Dự phòng nợ phải thu khó đòi: là dự
phòng phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ
phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa
quá hạn nhưng có thể không đòi được do
khách nợ không có khả năng thanh toán.
(Trích Thông tư 228/2009/TT-BTC)
DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI
Phản ánh giá trị phải thu (trong tổng số
phải thu của khách hàng) ước tính sẽ
không thu được
Là một khoản điều chỉnh giảm tài sản trên
bảng cân đối kế toán
Dự phòng nợ phải thu khó đòi và nguyên
tắc thận trọng trong kế toán?
Điều kiện là các khoản nợ phải thu khó đòi
6 tháng – 1 năm 30
1 năm – 2 năm 50
2 năm – 3 năm 70
Vào các kỳ sau, khi xác định khoản phải thu mất
khả năng thu hồi phải xử lý xóa sổ:
Nợ TK 642 (phần nợ chưa lập dự phòng)
Nợ TK 2293 (phần nợ đã trích lập dự phòng)
Có TK 131, 138, 1283, 1288: giá trị ghi sổ của
khoản phải thu hoặc cho vay
Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã được
xử lý xóa nợ, nếu sau đó lại thu hồi được nợ, ghi sổ:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711 – Thu nhập khác
Ví dụ 19
Tại công ty X, ngày 01/01/2012: TK 2293 không có số dư.
Trong năm 2012: Bán chịu hàng cho khách hàng A tổng số
tiền hàng là 500tr thời hạn thanh toán là 31/03. Đến cuối
năm, khách hàng A vẫn chưa thanh toán.
TH1: 31/12/2014, Khách hàng A thanh toán nợ 200 triệu
TH2: 31/12/2014, Khách hàng A thanh toán nợ 300 triệu
Năm 2015: khách hàng A phá sản và công ty X quyết định
xóa nợ cho khách hàng A.
Yêu cầu: thực hiện các bút toán liên quan đến dự phòng
phải thu khó đòi trong năm 2012, 2013, 2014 tại công ty.
Năm 2016, Khách hàng A thanh toán thêm 50 triệu
Ví dụ 20
Tại doanh nghiệp có các tài liệu như sau:
Ngày 01/01/N: TK 2293 không có số dư.