You are on page 1of 105

Chương IV:

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ


CHI PHÍ KHẤU HAO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
VAS 03: Tài sản cố định hữu hình
VAS 04: Tài sản cố định vô hình
VAS 06: Thuê tài sản
TT45/2013/TT-BTC Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và
trích khấu hao TSCĐ
TT89/2015/TT_BTC sửa đổi bổ sung TT45
TT200/2014/TT – BTC Hướng dẫn chế độ kế toán DN
Nội dung
Phần 1: Một số vấn đề chung về TSCĐ
◦Khái niệm và phân loại TSCĐ
◦Nguyên tắc kế toán TSCĐ
◦Các phương pháp trích khấu hao TSCĐ
Phần 2: Hạch toán một số nghiệp vụ về TSCĐ
◦Kế toán tăng TSCĐ
◦Kế toán giảm TSCĐ
◦Kế toán khấu hao TSCĐ
◦Kế toán sửa chữa nâng cấp TSCĐ
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
1.1. Khái niệm TSCĐ

Nguồn lực thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp, mang
lại lợi ích kinh tế trong nhiều kỳ kế toán, hay nhiều chu kỳ
kinh doanh.
◦ Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
◦ Sử dụng trong hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
◦ Giá trị giảm dần khi sử dụng do hao mòn và giá trị hao mòn sẽ
đc chuyển dịch từng phần vào CFSXKD dưới hình thức khấu
hao
Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ

TSCĐ là tư liệu sản xuất có giá trị lớn, thời gian sử


dụng dài, 4 tiêu chuẩn:
◦Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
◦Nguyên giá phải được xác định một cách đáng tin
cậy
◦Thời gian sử dụng ước tính trên một năm
◦Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành
1.2. Phân loại
Theo hình thái biểu hiện kết hợp tính chất đầu
tư:
◦TSCĐ hữu hình
◦TSCĐ vô hình
◦TSCĐ thuê tài chính
Tài sản cố định hữu hình: (Tangible assets or
Fixes assets): có hình thái vật chất cụ thể do
doanh nghiệp nắm giữ để phục vụ cho quá trình
SXKD, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH.
◦Nhà cửa, vật kiến trúc
◦Máy móc, thiết bị
◦Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
◦Thiết bị, dụng cụ quản lý
◦Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho
sản phẩm
◦TSCĐ khác.
Vai trò của TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp?
Tài sản cố định vô hình:(Intangible assets): không
có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do
DN nắm giữ, sử dụng trong SXKD, cung cấp dịch vụ
hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
◦Quyền sử dụng đất
◦Bản quyền, bằng sáng chế
◦Phần mềm máy tính
◦Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
◦Quyền phát hành?
◦Nhãn hiệu? Thương hiệu?
◦TSCĐ vô hình khác
Quan hệ khách
Bản quyền
hàng
Trình độ nhân
viên
Nhượng quyền
thương mại

Quyền sử dụng
đất

Nhãn hiệu hàng


hóa
Phần mềm máy
tính
Ghi nhận TSCĐVH?
Mua nhượng quyền thương mại kinh doanh café trị giá
60 triệu để kinh doanh trong vòng 5 năm.
Ghi nhận giá trị thương hiệu của công ty là 50 triệu.
Doanh nghiệp tự nghiên cứu và triển khai xây dựng
phần mềm quản lý nhân sự trị giá 80 triệu đồng (trong
đó 30 triệu chi phí phát sinh trong thời gian nghiên
cứu).
Mua 1 tòa nhà văn phòng trị giá 20 tỷ (trong đó giá trị
quyền sử dụng đất là 12 tỷ)
Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất được ghi nhận là TSCĐ vô hình bao gồm:
Quyền sử dụng đất được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất,
hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp (bao
gồm quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng đất không
thời hạn).
Quyền sử dụng đất thuê trước ngày có hiệu lực của Luật Đất đai
năm 2003 (01/07/2004) mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian
thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm đồng thời thời
hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là năm năm và được
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Quyền sử dụng đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng
đất.
BẢN QUYỀN
Quyền sở hữu bản quyền cấp cho chủ sở hữu quyền duy nhất để sử dụng
tác phẩm, với một số trường hợp ngoại lệ.
Nhiều loại tác phẩm có đủ điều kiện để bảo vệ bản quyền, ví dụ:
 Tác phẩm nghe nhìn, chẳng hạn như chương trình truyền hình, phim và
video trực tuyến
 Bản ghi âm thanh và bản soạn nhạc
 Tác phẩm viết, chẳng hạn như các bài giảng, bài báo, sách và bản soạn
nhạc
 Tác phẩm trực quan, chẳng hạn như bức tranh, áp phích và quảng cáo
 Trò chơi video và phần mềm máy tính
 Tác phẩm kịch chẳng hạn như kịch và nhạc
BẢN QUYỀN
- Bản quyền phần mềm, bản quyền tác phẩm nhiếp ảnh…
- Mua bản quyền tác phẩm nước ngoài, dịch, phát hành: ..
- Mua bản quyền phim truyện video của nước ngoài về bán
cho các đài truyện hình trong nước, bản quyền phim là 2
năm.
BẰNG SÁNG CHẾ
Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết
một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
(i) Sản phẩm:
- sản phẩm dưới dạng vật thể, ví dụ dụng cụ, máy móc, thiết bị, linh kiện, mạch điện
- sản phẩm dưới dạng chất (gồm đơn chất, hợp chất và hỗn hợp chất), ví dụ vật
liệu, chất liệu, thực phẩm, dược phẩm..., hoặc sản phẩm dưới dạng vật liệu sinh
học, ví dụ gen, thực vật/động vật biến đổi gen...;
(ii) Quy trình hay phương pháp (quy trình sản xuất; phương pháp chẩn đoán, dự
báo, kiểm tra, xử lý, v.v.) cách thức tiến hành một quá trìn, một công việc cụ thể.
Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng
các điều kiện sau:
- Có tính mới;
- Có trình độ sáng tạo;
- Có khả năng áp dụng công nghiệp.
GHI NHẬN TÀI SẢN CĐ VÔ HÌNH
- Tài sản cố định vô hình mua ngoài:
- Tài sản cố định tự phát triển trong nội bộ: R&D
◦ - Chi phí nghiên cứu: điều tra tìm ra kiến thức, hiểu biết mới.
Ví dụ: tìm ra công thức sản xuất vaccin
◦ - Chi phí triển khai: ứng dụng kết quả nghiên cứu để thiết kế
việc sản xuất ra vật liệu, máy móc, thiết bị, sản phẩm, quy
trình, hệ thống hoặc dịch vụ mới trước giai đoạn thương mại
hóa hoặc sử dụng. Ví dụ: hang sản xuất ô tô: thiết kế, sản xuất
và thử nghiệm mẫu ô tô mới trước khi sản xuất hàng loạt.
IAS 38
Tính khả thi về kỹ Tính khả thi về kỹ thuật của việc hoàn thành
thuật tài sản vô hình (nhờ đó TSVH sẽ sẵn sàng được
sử dụng hoặc bán)
Ý định hoàn thành Ý định để hoàn thành và sử dụng hoặc bán tài
sản
Khả năng Khả năng sử dụng hoặc bán tài sản
Lợi ích kinh tế Có thị trường hoặc nếu sử dụng nội bộ thì tài
tương lai sản có tính hữu ích
Sẵn có nguồn lực Sẵn có các nguồn lực kỹ thuật, tài chính và
nguồn lực khác để hoàn thành tài sản
Xác định được chi Chi phí của tài sản có thể đo lường một cách
phí đáng tin cậy
CHI PHÍ TRIỂN KHAI
Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh liên quan đến giai
đoạn triển khai không đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ
vô hình được tập hợp vào chi phí SXKD trong kỳ.
Trường hợp xét thấy kết quả triển khai thoả mãn được
định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình quy
định tại Chuẩn mực kế toán “TSCĐ vô hình” thì các chi
phí giai đoạn triển khai được tập hợp vào TK 241 "Xây
dựng cơ bản dở dang" (2412). Khi kết thúc giai đoạn
triển khai các chi phí hình thành nguyên giá TSCĐ vô
hình trong giai đoạn triển khai phải được kết chuyển
vào bên Nợ tài khoản 213 “TSCĐ vô hình".
TK 242
- Chi phí thành lập doanh nghiệp
- Chi phí đào tạo nhân viên, chi phí
quảng cáo, chi phí chuyển địa điểm
phát sinh trong giai đoạn trước hoạt
động của DN mới thành lập được ghi
nhận là chi phí sxkd hoặc phân bổ tối đa
không quá 3 năm.
Tài sản cố định vô hình
(Vinamilk bctc t.10.2019)
Quyền sử dụng đất
Phần mềm máy vi tính: không
phải là một bộ phận gắn kết với
phần cứng có liên quan
Trường hợp nhận vốn góp bằng các tài sản vô
hình như thương hiệu, nhãn hiệu, tên thương
mại, quyền khai thác, phát triển dự án... chỉ
được ghi tăng vốn góp nếu pháp luật có liên
quan cho phép. (TT200/2014/TT-BTC)
Các nhãn hiệu, tên thương mại, quyền phát
hành, danh sách khách hàng và các khoản
mục tương tự được hình thành trong nội bộ
doanh nghiệp không được ghi nhận là TSCĐ
vô hình
Đặc điểm của TSCĐ vô hình:
◦Không có hình thái vật chất cụ thể
◦Cũng bị hao mòn
◦Việc xác định giá trị rất phức tạp
Phân biệt TSCĐ vô hình với các nguồn lực vô
hình:
◦Tính có thể xác định được (Phân biệt TSCĐ vô
hình với các nguồn lực khác trong DN)
◦Khả năng kiểm soát
TSCĐ thuê tài chính:
◦ Khái niệm thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự
chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao
vào cuối thời hạn thuê.
◦ Điều kiện của một hợp đồng thuê tài chính:
◦ Bên thuê mua lại tài sản khi hết thời hạn thuê
◦ Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua
lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối
thời hạn thuê.
◦ Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng của tài sản
◦ Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê.
◦ Tài sản thuộc loại chuyên dụng mà chỉ có bên thuê mới có khả năng
sử dụng không cần có sự thay đổi sửa chữa nào.
CÁC VẤN ĐỀ HẠCH TOÁN
ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN TSCĐ?
GIÁ TRỊ GHI SỔ BAN ĐẦU?
KHẤU HAO?
SỬA CHỮA ĐỊNH KÌ, NÂNG CẤP?
THANH LÝ, NHƯỢNG BÁN?
1.3. Xác định nguyên giá TSCĐ
 Nguyên giá TSCĐ HH: là toàn bộ các chi phí mà
doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định
tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng.
 Nguyên giá TSCĐ VH: là toàn bộ các chi phí mà
doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định
vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào
sử dụng theo dự tính.
 Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ
TSCĐ phải được đánh giá theo cả nguyên giá và giá trị còn
lại
Khi ghi sổ phải phản ánh cả 3 chỉ tiêu về gtrị TSCĐ:
◦ Nguyên giá
◦ Giá trị hao mòn luỹ kế
◦ Giá trị còn lại
Nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi khi:
◦ Đánh giá lại giá trị TSCĐ
◦ Lắp đặt, trang bị, tháo dỡ một số bộ phận
◦ Sửa chữa nâng cấp, kéo dài tuổi thọ.
Nguyên giá TSCĐ

Giá trị ghi sổ của TSCĐ

Giá mua sắm, xây Chi phí đưa TS Thuế nếu ko được
dựng vào sử dụng hoàn lại
Nguyên giá TSCĐHH

◦Giá mua trừ chiết khấu thương mại hoặc


giảm giá;
◦Các khoản thuế không được hoàn lại;
◦Chi phí mua (vận chuyển, bốc dỡ, …)
◦Chi phí đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng (chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt, chạy
thử…)
◦Chi phí chuyên gia, chi phí môi giới,…
Ví dụ 4.1. Xác định nguyên giá
Công ty X mua một thiết bị mới ngày 1/1/N. X:
◦Trả 100tr cho người bán máy
◦Trả 12tr cho bên vận chuyển thiết bị
◦Trả 5tr mua bảo hiểm thiết bị trong quá trình vận
chuyển
◦Ước tính việc bảo trì tốn 5tr trong năm đầu tiên
và sẽ tăng khoảng 20%/năm trong 10 năm tiếp
theo
Nguyên giá TSCĐ = 117 triệu
Phương tiện vận chuyển
SẴN SÀNG …
Các loại chi phí
Khi mua các loại xe 4-5 chỗ như: Honda Civic, Toyota Yaris,
Toyota Corolla Altis, Toyota Camry…. sẽ phải chi trả các khoản
sau:
Lệ phí trước bạ từ 10 -12% tùy từng địa phương
Phí ra biển 20.000.000 triệu đồng tại Hà Nội, 11.000.000 triệu
đồng tại TP.HCM, 1.000.000 đồng đối với khu vực 2.
Phí kiểm định 340 nghìn đồng
Phí bảo hiểm vật chất 1,65% dựa trên giá bán
Phí bảo trì đường bộ 1 năm 1.560.000 đồng
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm): 480.700 đồng
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
1) Hóa đơn GTGT bên bán xuất
2) Giấy xác nhận nguồn gốc xe nhập khẩu
3) Giấy nộp tiền Lệ phí trước bạ
4) Biên lai thu lệ phí đăng ký biển số
5) Biên lai nộp lệ phí sử dụng đường bộ
6) Hóa đơn chi phí đăng kiểm
7) Hóa đơn mua bảo hiểm
8) Các hóa đơn khác: HĐ lắp thiết bị GPS, phụ kiện khác…
9) Chứng từ chuyển tiền từ ngân hàng
10) Khế ước nhận nợ vay trường hợp vay giải ngân trực tiếp cho bên bán
11) Đăng ký phương pháp trích khấu hao TSCĐ.
Thảo luận: Chi phí nào được tính vào nguyên giá
TSCĐ

Chi phí đào tạo nhân viên sử dụng tài sản?


Chi phí chạy thử thiết bị sản xuất (nguyên vật liệu, nhân
công, điện nước…)? Xử lý sản phẩm sau quá trình chạy thử?
Chi phí in logo lên xe cty? Chi phí xăng dầu cho lần chạy
đầu tiên?
Chi phí phá dỡ nhà xưởng, trả lại nguyên trạng mặt bằng
sau khi hết thời hạn thuê đất trong khu công nghiệp?
(tương tự: CP phá dỡ dàn khoan dầu khí khi hêt thời hạn
khai thác)
TRƯỜNG HỢP NHẬP KHẨU
1) Thuế nhập khẩu = Giá tính thuế nhập khẩu X thuế suất
thuế NK
2) Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế TTĐB x thuế suất
thuế TTĐB
Trong đó: Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế NK + thuế NK
3) Thuế giá trị gia tăng = Giá tính thuế GTGT x thuế suất thuế
GTGT
Trong đó: Giá tính thuế GTGT = Giá nhập + thuế NK + thuế
TTĐB + thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG?
Các trường hợp hình thành TSCĐHH khác
◦TSCĐ hữu hình hình thành dưới hình thức
trao đổi.
◦TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất
◦TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản
◦TSCĐ được cấp, được điều chuyển
◦TSCĐ nhận góp vốn liên doanh, nhận biếu
tặng, viện trợ, nhận lại sau góp vốn…
 Các trường hợp không xác định được giá gốc
thì lấy giá gì làm cơ sở ghi nhận Nguyên giá
TSCĐ?
b. Xác định Nguyên giá của TSCĐ vô hình:
◦Nguyên giá TSCĐ vô hình mua sắm,
trao đổi, nhận biếu tặng, nhận góp vốn
liên doanh… : cách xác định giống như
trường hợp của TSCĐ hữu hình.
◦Nguyên giá TSCĐ vô hình là kết quả của
quá trình nghiên cứu và phát triển
(R&D): (IAS 38)
◦Chi phí trong giai đoạn nghiên cứu
◦Chi phí trong giai đoạn triển khai
1.4. Đánh giá giá trị TSCĐ sau khi
ghi nhận ban đầu
a. Khấu hao TSCĐ
Khấu hao là việc phân bổ một cách có hệ
thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ vào chi
phí SXKD trong thời gian sử dụng TS đó.
Khấu hao là yếu tố chủ yếu để phân biệt sự
khác nhau giữa kế toán theo “cơ sở dồn
tích” với kế toán theo “cơ sở tiền mặt”.
Khấu hao là một ước tính kế toán

Giá trị phải khấu hao (depreciable value):


Nguyên giá – giá trị thanh lý ước tính

Giá trị thanh lý ước tính (residual value):


giá trị ước tính thu được từ việc thanh lý tài
sản sau thời gian sử dụng ước tính sau khi
đã trừ đi chi phí thanh lý ước tính.
Khấu hao là một ước tính kế toán

Thời gian sử dụng hữu ích (useful life): là thời


gian dự định sử dụng và tính khấu hao TSCĐ.
Mức độ sử dụng ước tính.
Mức độ hao mòn hữu hình.
Hao mòn vô hình.
Thời gian có tính pháp lý trong việc sử dụng tài
sản.
Đo bằng đơn vị thời gian hoặc số lượng sản
phẩm, khối lượng hoạt động…
Khấu hao là một ước tính kế toán

Thời gian khấu hao?


“Điều 10. Xác định thời gian trích khấu hao
của tài sản cố định hữu hình:
1.Đối với tài sản cố định còn mới (chưa qua
sử dụng), doanh nghiệp phải căn cứ vào
khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định
quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư này để xác định thời gian trích khấu
hao của tài sản cố định.”
Khấu hao là một ước tính kế toán
Thời gian khấu hao?
"Trường hợp doanh nghiệp muốn xác định thời gian trích khấu
hao của tài sản cố định mới và đã qua sử dụng khác so với khung
thời gian trích khấu hao quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư này, doanh nghiệp phải lập phương án thay đổi thời gian
trích khấu hao tài sản cố định trên cơ sở giải trình rõ các nội dung
sau:
– Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thiết kế;
– Hiện trạng TSCĐ (thời gian TSCĐ đã qua sử dụng, thế hệ tài
sản, tình trạng thực tế của tài sản);
– Ảnh hưởng của việc tăng, giảm khấu hao TSCĐ đến kết quả sản
xuất kinh doanh và nguồn vốn trả nợ các tổ chức tín dụng.
Thời gian khấu hao (Vinamilk
bctc 10.2019)
Nhà cửa, vật kiến trúc: 5 – 50 năm
Máy móc, thiết bị: 2 – 15 năm
Phương tiện vận chuyển: 4 – 10 năm
Thiết bị văn phòng: 3 – 10 năm
Phương pháp tính khấu hao
Phương pháp khấu hao đường thẳng
Phương pháp khấu hao nhanh (theo số dư giảm
dần có điều chỉnh).
Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm
PP Khấu hao đường thẳng
Đặc điểm: số khấu hao hằng năm không thay
đổi trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của
TS.
Giá trị phải khấu hao
Mức khấu hao/năm =
Thời gian sử dụng hữu ích(năm)

Tỷ lệ khấu hao/năm = 1/thời gian sử dụng hữu ích (năm)


PP Khấu hao nhanh
Mức khấu hao phải Giá trị còn lại của
= X Tỷ lệ khấu hao nhanh
trích bình quân năm TSCĐ

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ


Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp Hệ số
= X
nhanh đường thẳng điều chỉnh

Thời gian SD Hệ số điều chỉnh (lần)


( 1< t <= 4 năm) 1,5
4 < t <= 6 2,0
t > 6 năm 2,5

-Bước 1: Xác định thời gian sử dụng của TSCĐ và hệ số điều chỉnh.
-Bước 2: Xác định tỷ lệ khấu hao nhanh
-Bước 3: Xác định số khấu hao của các năm đầu và điều chỉnh cho
những năm cuối.
Ví dụ 4.2
Ngày 1/1/N, Công ty ABC mua sắm 1
TSCĐHH, có nguyên giá : 800 triệu, thời
gian sử dụng hữu ích 5 năm, khấu hao
theo phương pháp khấu hao nhanh, hệ số
điều chỉnh là 2. Điền vào bảng tính khấu
hao dưới đây:
Bảng tính khấu hao nhanh

Nă Tỷ lệ trích khấu Giá trị Số khấu Khấu hao Giá trị


m hao còn lại hao trích luỹ kế còn lại
đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
1 40% (DT: 1/5) 800 320 320 480

2 40% (DT: 1/4) 480 192 512 288

3 40% (DT: 1/3) 288 115,2 627,2 172,8

4 ĐT: 1/2 (N:40% ) 172,8 86,4 713,6 86,4

5 ĐT: 1/1 (N:40% ) 86,4 86,4 800 0


PP Khấu hao nhanh
-Số khấu hao giảm dần trong suốt thời gian sử
dụng hữu ích
-Thu hồi vốn đầu tư nhanh hơn so với khấu hao
đường thẳng.
-Chỉ áp dụng với máy móc, thiết bị, dụng cụ đo
lường, thí nghiệm đầu tư mới, đòi hỏi phải thay
đổi nhanh.
-DN phải đảm bảo kinh doanh có lãi.
Khi nào áp dụng PP Khấu hao theo SL sản phẩm ?

-TSCĐ trực tiếp liên quan đến việc sản xuất


ra sản phẩm;
-Xác định được tổng sản lượng theo công suất
thiết kế.
-Công suất thực tế bình quân tháng không
thấp hơn 50% công suất thiết kế.
Khấu hao theo sản lượng
Căn cứ vào hồ sơ kinh tế- kỹ thuật của tài sản
cố định, doanh nghiệp xác định tổng số lượng,
khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất
thiết kế của tài sản cố định, gọi tắt là sản lượng
theo công suất thiết kế.
Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp
xác định số lượng, khối lượng sản phẩm thực tế
sản xuất hàng tháng, hàng năm của tài sản cố
định.
Khấu hao theo sản lượng
Mức KH phải Sản lượng Mức KH bình
trích = hoàn thành x quân trên một
trong tháng trong tháng đv sản lượng

Tổng số KH Sản lượng


Mức KH bình tính theo
= phải trích :
quân trên một công suất
trong thời
đv sản lượng thiết kế
gian sử dụng
Ví dụ
Một chiếc máy dệt có trị giá 40.000.000 đồng
có thể dệt được 100.000 áo len.
Xác định chi phí khấu hao cho từng năm. Biết
rằng, kế hoạch sản xuất như sau:
◦ Năm 1: 20.000 áo
◦ Năm 2: 30.000 áo
◦ Năm 3: 25.000 áo
◦ Năm 4: 15.000 áo
◦ Năm 5: 10.000 áo
Bảng tính khấu hao

Thời gian Số khấu hao Khấu hao lũy Giá trị còn
kế lại

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5
Bảng tính khấu hao

Thời gian Số khấu hao Khấu hao lũy Giá trị còn
kế lại

Năm 1 8.000 8.000 32.000

Năm 2 12.000 20.000 20.000

Năm 3 10.000 30.000 10.000

Năm 4 6.000 26.000 4.000

Năm 5 4.000 30.000 0


Lựa chọn phương pháp khấu hao nào?

Sử dụng nhất quán phương pháp khấu hao/năm.


Không được trích khấu hao đối với những TSCĐ đã khấu
hao hết.
Có thể thay đổi phương pháp khấu hao.
Không chỉ sử dụng 1 phương pháp khấu hao cho tất cả các
tài sản cố định của doanh nghiệp.
Việc lựa chọn PP khấu hao phải được trình bày trong
thuyết minh BCTC.
Khấu hao không tròn năm

Thời điểm bắt đầu trích khấu hao: khi TSCĐ “sẵn sàng sử
dụng” hay khi TSCĐ được “đưa vào sử dụng”?
Khấu hao không tròn năm:
◦ VD 2: Ngày 1/10/N, mua 1 TSCĐ có nguyên giá là 500tr, thời gian sử
dụng ước tính là 5 năm, Tính chi phí khấu hao năm N và N+1 biết DN
sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng? (TH2: PP khấu hao
nhanh)
Thay đổi khấu hao
Khấu hao là 1 ước tính kế toán (accounting
estimation) hay là 1 chính sách kế toán (accounting
policy)?  Điều chỉnh cho kỳ báo cáo có thay đổi
hay tính lại khấu hao của những kỳ trước?
Khấu hao thay đổi trong những trường hợp nào?
Khi thay đổi chính sách khấu hao thì ảnh hưởng như
thế nào đến BCTC?
TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC KHẤU HAO
Khoản 1 Điều 9 TT45/2013-TT/BTC nêu rõ các TSCĐ không được trích
khấu hao bao gồm:
- TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động SXKD.
- TSCĐ chưa khấu hao hết nhưng bị mất.
- TSCĐ khác do DN quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của DN, trừ
TSCĐ thuê tài chính.
- TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán
của DN.
- TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của
DN (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại DN như: nhà
nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh...).
- TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm
quyền bàn giao cho DN để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
KHẤU HAO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
- Đối với TSCĐ vô hình là giá trị quyền sử dụng đất
có thời hạn, quyền sử dụng đất thuê, thời gian trích
khấu hao là thời gian được phép sử dụng đất của
doanh nghiệp.

- Đối với quyền sử dụng đất lâu dài, doanh nghiệp


không trích khấu hao do coi là tài sản vĩnh viễn của
doanh nghiệp.
b. Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu

Chi phí bảo dưỡng: Là chi phí bỏ ra để sửa chữa TSCĐ


nhằm đảm bảo hoạt động bình thường như tiêu chuẩn
ban đầu  Được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
kỳ kế toán.
Chi phí nâng cấp: là chi phí bỏ ra để sửa chữa TSCĐ để:
◦ Tăng thời gian sử dụng hữu ích
◦ Tăng công suất sử dụng
◦ Tăng chất lượng sản phẩm
◦ Giảm chi phí hoạt động của TSCĐ
 CP nâng cấp ghi tăng nguyên giá TSCĐ  Phải tính lại khấu hao.
1.5. Chứng từ, sổ sách
Hợp đồng mua bán
Hoá đơn
Giấy chứng nhận quyền sở hữu
Các biên bản khác
Sổ sách: Thẻ TSCĐ cho từng TSCĐ, Sổ TSCĐ, Sổ theo dõi
TSCĐ tại nơi sử dụng, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ,
Sổ cái các TK 211, 212, 213, 214
Chứng từ, sổ sách
Tên biên bản Mục đích
Biên bản giao nhận TSCĐ Xác nhận việc giao nhận TSCĐ khi hoàn thành mua sắm, lắp
đặt, XDCB, được cấp phát, cho, biếu tặng, nhận góp vốn….
Biên bản thanh lý TSCĐ Xác nhận việc thanh lý và là cơ sở để ghi giảm TSCĐ trên sổ
kế toán
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa Xác nhận việc bàn giao TSCĐ khi hoàn thành việc SCL giữa
chữa lớn hoàn thành hai bên, là căn cứ để ghi sổ kế toán và thanh toán chi phí
sửa chữa.
Biên bản đánh giá lại TSCĐ Xác nhận KQ đánh giá lại TSCĐ và làm căn cứ điều chỉnh giá
trị TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ Xác nhận số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, thừa thiếu so với
sổ sách, làm căn cứ điều chỉnh giá trị ghi sổ.
Bảng tính và phân bổ khấu hao Phản ánh số khấu hao phải trích hàng tháng và phân bổ số
KH cho các đối tượng sử dụng TSCĐ.
Các sổ chi tiết
Tên sổ Mục đích
Thẻ TSCĐ Theo dõi chi tiết từng TSCĐ của DN theo NG, GTHM đã trích
hằng năm.
Lưu ở phòng kế toán trong suốt t/gian sử dụng TSCĐ
Lập cho từng đối tượng

Sổ TSCĐ Theo dõi toàn bộ TSCĐ của DN từ khi mua sắm, sử dụng,
khấu hao đến khi ghi giảm TSCĐ. Mở 1 số trang cho 1 loại
TSCĐ.
Sổ theo dõi TSCĐ và Phản ánh tình hình tă ng giảm TSCĐvà CCDC tại nơi sử dụng
CCDC tại nơi sử Là căn cứ để đối chiếu khi tién hành kiểm kê
dụng Mở theo từng bộ phận sử dụng, dung cho từng năm
Lập thành 2 quyển: 1 lưu ở Phòng kế toán, 1 ở nơi sử dụng
tài sản.
II. Kế toán TSCĐ
II: Kế toán TSCĐ
TK 211, 212, 213
SDĐK: NGTSCĐ đầu kỳ SPSG: Nguyên giá TSCĐ
SPST: Nguyên giá TSCĐ giảm trong kỳ
tăng trong kỳ
SDCK: Nguyên giá TSCĐ
còn lại cuối kỳ
Phân loại TK 211

2111: Nhà cửa, vật kiến trúc


2112: Máy móc thiết bị
2113: Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115: Cây lâu năm, súc vật làm việc cho SP
2118: TSCĐ khác
Phân loại TK 213
2131: Quyền sử dụng đất
2132: Quyền phát hành
2133: Bản quyền, bằng sáng chế
2134: Nhãn hiệu hàng hóa
2135: Phần mềm máy tính
2136: Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
2138: Các TSCĐVH khác
Kế toán TSCĐ hữu hình
Kế toán tăng TSCĐ HH
◦ Trường hợp mua TSCĐ hữu hình thanh toán ngay:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh
toán)
◦ Nếu sử dụng VCSH
Nợ TK 414 - Nếu dùng quỹ đầu tư
Nợ TK 441 - Đầu tư bằng vốn XDCB
Có TK 411 – Sử dụng TSCĐ để h/đ kd
Ví dụ 4.3
DN A mua 1 ô tô tải mới về dùng ngay vào bộ phận
bán hàng.
Giá mua chưa có thuế là 700 triệu đồng, thuế GTGT
10% được thanh toán bằng TGNH.
Các khoản chi phí trước khi sử dụng được chi trả
bằng tiền mặt là 5,5 triệu đồng trong đó thuế GTGT
là 10%.
Lệ phí trước bạ là 70 triệu đồng.
TSCĐ này được đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển.
2. Trường hợp mua TSCĐ theo phương thức trả chậm,
trả góp:

Nợ TK 211, 213 - Ghi theo giá mua trả tiền ngay


Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (Phần lãi trả chậm là số
chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) giá
mua trả tiền ngay
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh
toán).
◦Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112 (Số phải trả định kỳ bao gồm
cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định
kỳ).
◦Đồng thời tính vào chi phí theo số lãi trả chậm,
trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước
Ví dụ 4.4
Ngày 1/1/N, DN A mua trả góp 1 máy móc
dùng cho SXKD: giá mua tính theo giá trả
tiền ngay là 300.000.000 VNĐ; thuế GTGT
10%, lãi trả góp trong 3 tháng là 9.000.000
VNĐ, chưa thanh toán cho người bán. Chi
phí trước khi sử dụng trả bằng tiền gửi ngân
hàng 5 triệu VNĐ. TSCĐ được mua bằng
nguồn vốn đầu tư XDCB
Chữa
Khi mua, giả sử TSCĐ đưa vào sử dụng ngay:
Nợ TK 211: 300.000.000
Nợ TK 133: 30.000.000
Nợ TK 242: 9.000.000
Có TK 331: 339.000.000
Hàng tháng:
 Trả tiền:
Nợ TK 331: 113.000.000/ Có TK 112: 113.000.000
 Tính chi phí tài chính trong kỳ:
Nợ TK 635: 3.000.000/ Có TK 242: 3.000.000
3. Tăng do xây dựng cơ bản bàn giao
TK 241“Xây dựng cơ bản dở dang”

Chi phí đầu tư XDCB, mua Giá trị TSCĐ hình thành
sắm, sửa chữa lớn TSCĐ qua đầu tư XDCB, mua
phát sinh sắm đã hoàn thành đưa
vào sử dụng

SDCK: Chi phí đầu tư xây


dựng và sửa chữa lớn
TSCĐ dở dang
Tập hợp giá mua TSCĐ và tất cả chi phí có liên quan
vào TK 241
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
Khi nghiệm thu TSCĐ hoàn thành
Nợ TK 211 – Nguyên giá TSCĐ
Có TK 241 – XDCB dở dang
Ví dụ 4.5
Ngày 1/1/N, DN A mua và lắp đặt 1 máy phát điện: giá
mua chưa có thuế là 80.000.000 đ, thuế GTGT 10% và
chưa thanh toán tiền cho người bán. Để máy phát điện này
có thể hoạt động được thì DN A phải bỏ ra những chi phí
sau:
Chi phí vận chuyển được trả bằng tiền mặt là 880.000 đ
trong đó thuế GTGT là 80.000 đ.
Các khoản chi phí lắp đặt, chạy thử phát sinh là 5.000.000
đ đã thanh toán bằng tiền mặt
Ngày 1/2/N, máy phát điện đã chính thức đi vào hoạt động
◦Xoá sổ TSCĐ
Nợ TK 214 – hao mòn luỹ kế của TSCĐ
Nợ TK 811 – Giá trị còn lại TSCĐ
Có TK 211, 213 – Nguyên giá TSCĐ
◦Phản ánh thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Nợ TK 111, 112, 131 – Số tiền thu được
Có TK 711 - Giá nhượng bán
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
◦Chi phí liên quan đến nhượng bán
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 131 – Tổng tiền phải trả
Ví dụ 4.6
Ngày 05/01/N, nhượng bán 1 TSCĐHH
nguyên giá 100 triệu đồng, đã khấu
hao 40 triệu đồng. Giá bán là 50 triệu
đồng, thuế GTGT 10%, đã thu bằng
tiền gửi ngân hàng. Chi tiền mặt cho
người môi giới là 1 triệu đồng và tân
trang tài sản trước khi bán là 1 triệu
đồng.
◦Xoá sổ TSCĐ
Nợ TK 214: 40 tr
Nợ TK 811: 60 tr
Có TK 211: 100 tr
◦Phản ánh thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Nợ TK 112: 55 tr
Có TK 711: 50 tr
Có TK 3331: 5 tr
◦Chi phí liên quan đến nhượng bán
Nợ TK 811: 2 tr
Có TK 111: 2 tr
Ví dụ 4.7
Ngày 05/01/N, thanh lý 1 máy móc
nguyên giá 200 triệu đồng, đã khấu hao
hết. Giá thanh lý là 60 triệu đồng, thuế
GTGT 10%, đã thu bằng tiền gửi ngân
hàng. Chi phí vận chuyển tài sản đi bán
là 1 triệu đồng và chi phí quảng cáo là
0,5 triệu đồng, chi bằng tiền mặt.
TRAO ĐỔI LẤY TÀI SẢN TƯƠNG TỰ
Ngày 1/5 đem một tài sản cố định hữu hình A có
nguyên giá 25 triệu đồng, đã khấu hao tính đến ngày
1/5 là 10 triệu đồng trao đổi lấy một tài sản cố định
hữu hình B tương tự.
Nợ TK 214(A): 10.000.000
Nợ TK 211 (B): 15.000.000
Có TK 211 (A): 25.000.000
TRAO ĐỔI LẤY TÀI SẢN KHÔNG TƯƠNG TỰ

Ngày 10/5, công ty An tính thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ, đem một tài sản cố định hữu
hình A có nguyên giá 80 triệu đồng (đã trích khấu
hao tính đến ngày trao đổi là 45 triệu đồng), trao đổi
với công ty Bình lấy một tài sản cố định hữu hình B
không tương tự. Giá bán chưa thuế của tài sản cố định
A đem đi trao đổi là 50 triệu đồng, của tài sản cố
định B nhận về là 70 triệu đồng, thuế suất thuế giá
trị gia tăng đều là 10%. Công ty An đã thanh toán số
còn nợ cho công ty Bình bằng tiền gửi ngân hàng.
Chữa
Xóa sổ TSCĐ A Ghi nhận mua TSCĐ B
Nợ TK 214: 45.000.000 Nợ TK 211 (B):
Nợ TK 811: 35.000.000 70.000.000
Có TK 211 (A): Nợ TK 133: 7.000.000
80.000.000 Có TK 131 (Bình):
Ghi giá thanh lý TSCĐ: 77.000.000
Nợ TK 131 (Bình): Thanh toán với Bình:
55.000.000 Nợ TK 131 (Bình):
Có TK 711: 50.000.000 22.000.000
Có TK 3331: 5.000.000 Có TK 112: 22.000.000
GÓP VỐN LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
BẰNG TSCĐ
Doanh nghiệp đưa một số máy móc
thiết bị đi góp vốn liên doanh. Trị giá
thiết bị tính theo nguyên giá là
80.000.000 đồng, tài sản cố định này đã
được tính khấu hao 20.000.000 đồng.
Bên liên doanh chỉ chấp nhận trị giá góp
vốn là 50.000.000 đồng.
CHỮA
Nợ TK 222: 50.000.000
Nợ TK 214: 20.000.000
Nợ TK 811: 10.000.000

Có TK 211: 80.000.000
Kế toán khấu hao TSCĐ

TK 214 “Hao mòn TSCĐ)

SDĐK: Giá trị hao mòn TSCĐ đầu kỳ


Giá trị hao mòn giảm
trong kỳ ??? Giá trị hao mòn tăng trong kỳ

SDCK: Giá trị hao mòn TSCĐ cuối kỳ


Kế toán HAO MÒN TSCĐ
Tài khoản chi tiết của TK 214
◦2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
◦2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
◦2143: Hao mòn TSCĐ vô hình
Kế toán CHI PHÍ khấu hao TSCĐ
Định kỳ, trích khấu hao TSCĐ và phân bổ vào
chi phí SXKD:
Nợ TK 6274, 6414, 6424 – Chi phí khấu hao
TSCĐ
Có TK 214 - Khấu hao đã trích trong kỳ
Ví dụ 4.8
Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ tháng 11/N, tổng sổ khấu hao trích
trong tháng 11 là 43.000.000 đ, trong đó số
khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng là
23.000.000 đ, số khấu hao TSCĐ phục vụ
hoạt động bán hàng là 2.000.000 đ, số khấu
hao TSCĐ phục vụ hoạt động quản lý doanh
nghiệp là 18.000.000 đ. Định khoản.
Nợ TK 6274: 23 tr
Nợ TK 6414: 2 tr
Nợ TK 6424: 18 tr
Có TK 214: 43 tr
Kế toán nâng cấp, sửa chữa TSCĐ
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ:
-Phạm vi: bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế từng bộ phận
riêng lẻ
-Thời gian: ngắn; Chu kỳ: ngắn
-Chi phí: nhỏ
Sửa chữa lớn TSCĐ (hoặc nâng cấp TSCĐ):
-Phạm vi: bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế cùng lúc nhiều
bộ phận
-Thời gian: dài; Chu kỳ: dài
-Chi phí: lớn
Sửa chữa thường xuyên
Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ được tính hết vào
chi phí trong kỳ
TH1: Doanh nghiệp tự tiến hành sửa chữa
Nợ TK 627, 641, 642
Nợ TK 133
Có TK 152, 153, 334, 111, 112
TH2: Thuê ngoài dịch vụ sửa chữa
Nợ TK 627, 641, 642
Nợ TK 133
Có TK 331, 111, 112
Ví dụ 4.9
Cuối tháng, tổng hợp chi phí bảo dưỡng thường xuyên
máy móc ở phân xưởng:
Nguyên vật liệu (có sẵn): 2.000.000 đ
Nhiên liệu mua ngoài thanh toán bằng tiền mặt: 500.000
đ, thuế GTGT 10%
Công cụ dụng cụ: 2.000.000 đ
Nhân công: 1.000.000 đ
Định khoản chi phí sửa chữa thường xuyên của phân
xưởng trên
Chữa ví dụ 4.9
Nợ TK 627: 5,5 tr
Nợ TK 133: 0,05 TR
Có TK 152: 2 tr
Có TK 111: 0,55
Có TK 153: 2 tr
Có TK 334: 1 tr
Sửa chữa lớn TSCĐ
Nếu sửa chữa lớn TSCĐ phục vụ cho sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 241 - Giá mua chưa có thuế GTGT


Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, 152, 214,. . .
Trường hợp không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ:
Nếu chi phí sửa chữa lớn TSCĐ có giá trị nhỏ, kết
chuyển toàn bộ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong
kỳ có hoạt động sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 623, 627, 641, 642
Có TK 241 - XDCB dở dang (2413)
Sửa chữa lớn TSCĐ
Nếu chi phí sửa chữa lớn TSCĐ có giá trị lớn và liên
quan đến nhiều kỳ sản xuất, kinh doanh, khi công việc
sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành, tiến hành kết chuyển
vào tài khoản chi phí trả trước (Phân bổ dần), ghi:

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn


Có TK 241 - XDCB dở dang
Trường hợp sửa chữa lớn hoặc cải tạo, nâng cấp thoả
mãn điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình


Có TK 241 - XDCB dở dang
Ví dụ 4.10
Ngày 1/11/N, Công ty X bàn giao TSCĐ
dùng ở phân xưởng đã sửa chữa hoàn thành
cho DN. Chi phí sửa chữa là 20.000.000 đ,
thuế GTGT là 10%. DN đã thanh toán bằng
TGNH. Kế toán phân bổ CP sửa chữa lớn
TSCĐ vào chi phí trong vòng 10 tháng.
Chi phí nâng cấp ?
Được ghi tăng nguyên giá TSCĐ khi:
◦ Tăng thời gian sử dụng hữu ích
◦ Tăng công suất sử dụng
◦ Tăng chất lượng sản phẩm
◦ Giảm chi phí hoạt động của TSCĐ
Khi đó phải xem xét lại ?
VD 11:
Công ty nâng cấp TSCĐ dùng ở bộ phận
bán hàng. Nguyên giá là 500tr, thời gian
sử dung ước tính là 5 năm, đã dùng được
3 năm. Chi phí nâng cấp là 50tr, thuế
GTGT là 10%. DN đã thanh toán bằng
TGNH. Sau khi nâng cấp, TSCĐ này còn
sử dung thêm được 4 năm nữa.
Thay đổi trong ước tính về khấu hao
Chi phí khấu hao của mỗi năm đầu:
(500tr – 0)/5 = 100tr
Giá trị còn lại vào cuối năm thứ 3:
[500 – (100*3)] = 200tr
Kế toán chi phí nâng cấp: 50tr
Vốn hóa chi phí nâng cấp. Giá trị kế toán mới: 200tr + 50tr =
250tr
Chi phí khấu hao của mỗi năm trong 4 năm tiếp theo là:
Số năm cần khấu hao còn lại = (5-3) + 2 = 4
Chi phí khấu năm/năm = 250/4 = 62.5 TR/năm
Các chỉ tiêu phân tích TSCĐ
Độ tuổi trung bình của tài sản:
= khấu hao luỹ kế/chi phí khấu hao năm

Thời gian khấu hao trung bình:


= giá trị phải khấu hao (nguyên giá)/chi phí khấu
hao năm
Thời gian sử dụng còn lại:
= giá trị còn lại/chi phí khấu hao năm
KẾT THÚC CHƯƠNG 4

You might also like