Professional Documents
Culture Documents
Nguồn lực thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp, mang
lại lợi ích kinh tế trong nhiều kỳ kế toán, hay nhiều chu kỳ
kinh doanh.
◦ Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
◦ Sử dụng trong hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
◦ Giá trị giảm dần khi sử dụng do hao mòn và giá trị hao mòn sẽ
đc chuyển dịch từng phần vào CFSXKD dưới hình thức khấu
hao
Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
Quyền sử dụng
đất
Giá mua sắm, xây Chi phí đưa TS Thuế nếu ko được
dựng vào sử dụng hoàn lại
Nguyên giá TSCĐHH
-Bước 1: Xác định thời gian sử dụng của TSCĐ và hệ số điều chỉnh.
-Bước 2: Xác định tỷ lệ khấu hao nhanh
-Bước 3: Xác định số khấu hao của các năm đầu và điều chỉnh cho
những năm cuối.
Ví dụ 4.2
Ngày 1/1/N, Công ty ABC mua sắm 1
TSCĐHH, có nguyên giá : 800 triệu, thời
gian sử dụng hữu ích 5 năm, khấu hao
theo phương pháp khấu hao nhanh, hệ số
điều chỉnh là 2. Điền vào bảng tính khấu
hao dưới đây:
Bảng tính khấu hao nhanh
Thời gian Số khấu hao Khấu hao lũy Giá trị còn
kế lại
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Bảng tính khấu hao
Thời gian Số khấu hao Khấu hao lũy Giá trị còn
kế lại
Thời điểm bắt đầu trích khấu hao: khi TSCĐ “sẵn sàng sử
dụng” hay khi TSCĐ được “đưa vào sử dụng”?
Khấu hao không tròn năm:
◦ VD 2: Ngày 1/10/N, mua 1 TSCĐ có nguyên giá là 500tr, thời gian sử
dụng ước tính là 5 năm, Tính chi phí khấu hao năm N và N+1 biết DN
sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng? (TH2: PP khấu hao
nhanh)
Thay đổi khấu hao
Khấu hao là 1 ước tính kế toán (accounting
estimation) hay là 1 chính sách kế toán (accounting
policy)? Điều chỉnh cho kỳ báo cáo có thay đổi
hay tính lại khấu hao của những kỳ trước?
Khấu hao thay đổi trong những trường hợp nào?
Khi thay đổi chính sách khấu hao thì ảnh hưởng như
thế nào đến BCTC?
TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC KHẤU HAO
Khoản 1 Điều 9 TT45/2013-TT/BTC nêu rõ các TSCĐ không được trích
khấu hao bao gồm:
- TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động SXKD.
- TSCĐ chưa khấu hao hết nhưng bị mất.
- TSCĐ khác do DN quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của DN, trừ
TSCĐ thuê tài chính.
- TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán
của DN.
- TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của
DN (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại DN như: nhà
nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh...).
- TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm
quyền bàn giao cho DN để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
KHẤU HAO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
- Đối với TSCĐ vô hình là giá trị quyền sử dụng đất
có thời hạn, quyền sử dụng đất thuê, thời gian trích
khấu hao là thời gian được phép sử dụng đất của
doanh nghiệp.
Sổ TSCĐ Theo dõi toàn bộ TSCĐ của DN từ khi mua sắm, sử dụng,
khấu hao đến khi ghi giảm TSCĐ. Mở 1 số trang cho 1 loại
TSCĐ.
Sổ theo dõi TSCĐ và Phản ánh tình hình tă ng giảm TSCĐvà CCDC tại nơi sử dụng
CCDC tại nơi sử Là căn cứ để đối chiếu khi tién hành kiểm kê
dụng Mở theo từng bộ phận sử dụng, dung cho từng năm
Lập thành 2 quyển: 1 lưu ở Phòng kế toán, 1 ở nơi sử dụng
tài sản.
II. Kế toán TSCĐ
II: Kế toán TSCĐ
TK 211, 212, 213
SDĐK: NGTSCĐ đầu kỳ SPSG: Nguyên giá TSCĐ
SPST: Nguyên giá TSCĐ giảm trong kỳ
tăng trong kỳ
SDCK: Nguyên giá TSCĐ
còn lại cuối kỳ
Phân loại TK 211
Chi phí đầu tư XDCB, mua Giá trị TSCĐ hình thành
sắm, sửa chữa lớn TSCĐ qua đầu tư XDCB, mua
phát sinh sắm đã hoàn thành đưa
vào sử dụng
Ngày 10/5, công ty An tính thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ, đem một tài sản cố định hữu
hình A có nguyên giá 80 triệu đồng (đã trích khấu
hao tính đến ngày trao đổi là 45 triệu đồng), trao đổi
với công ty Bình lấy một tài sản cố định hữu hình B
không tương tự. Giá bán chưa thuế của tài sản cố định
A đem đi trao đổi là 50 triệu đồng, của tài sản cố
định B nhận về là 70 triệu đồng, thuế suất thuế giá
trị gia tăng đều là 10%. Công ty An đã thanh toán số
còn nợ cho công ty Bình bằng tiền gửi ngân hàng.
Chữa
Xóa sổ TSCĐ A Ghi nhận mua TSCĐ B
Nợ TK 214: 45.000.000 Nợ TK 211 (B):
Nợ TK 811: 35.000.000 70.000.000
Có TK 211 (A): Nợ TK 133: 7.000.000
80.000.000 Có TK 131 (Bình):
Ghi giá thanh lý TSCĐ: 77.000.000
Nợ TK 131 (Bình): Thanh toán với Bình:
55.000.000 Nợ TK 131 (Bình):
Có TK 711: 50.000.000 22.000.000
Có TK 3331: 5.000.000 Có TK 112: 22.000.000
GÓP VỐN LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
BẰNG TSCĐ
Doanh nghiệp đưa một số máy móc
thiết bị đi góp vốn liên doanh. Trị giá
thiết bị tính theo nguyên giá là
80.000.000 đồng, tài sản cố định này đã
được tính khấu hao 20.000.000 đồng.
Bên liên doanh chỉ chấp nhận trị giá góp
vốn là 50.000.000 đồng.
CHỮA
Nợ TK 222: 50.000.000
Nợ TK 214: 20.000.000
Nợ TK 811: 10.000.000
Có TK 211: 80.000.000
Kế toán khấu hao TSCĐ