Professional Documents
Culture Documents
Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc
lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng
lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức
năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phần nào thì
cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thỏa mãn đồng
thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là một tài sản cố
định:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc
sử dụng tài sản đó;
- Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có
giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.
• Tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ vô hình:
- Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã
chi ra thỏa mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn quy
định khoản 1, Điều 3 mà không hình thành TSCĐ
hữu hình được coi là TSCĐ vô hình.
TSCĐ vô hình tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
• Các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐ vô
hình tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu đồng thời thỏa mãn bảy điều
kiện sau:
- Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản
vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán;
- Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán;
- Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó;
- Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai;
- Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác
để hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó;
- Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai
đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó;
- Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định
cho tài sản cố định vô hình.
Phân loại tài sản vô hình
Cơ sở hình thành giá trị tài sản vô hình
• Có thể nhận dạng một cách riêng rẽ
• Được bảo vệ và có khả năng bảo vệ
• Có thể chuyển nhượng
• Tồn tại tự nhiên
Các loại tài sản vô hình được định giá
• Thương hiệu – nhãn hiệu hàng hoá,
• Các tài sản sở hữu trí tuệ như bằng phát minh sáng chế, bí quyết
kinh doanh do doanh nghiệp tự nghiên cứu phát triển hay thuê ngoài
và được pháp luật bảo vệ,
• Các quyền gắn với doanh nghiệp như quyền thuê đất, thuê vị trí
kinh doanh, quyền khái thác khoáng sản, chi phí thành lập doanh
nghiệp,
• Các hợp đồng đem lại lợi ích dài hạn cho doanh nghiệp,
• Địa điểm kinh doanh thuận lợi cũng là một loại tài sản vô hình quan
trọng của doanh nghiệp,
• Các tài sản vô hình khác được lập thành nhóm gọi chung là lợi thế
kinh doanh (goodwill).
Hiện nay Chế độ kế toán hiện hành của Việt Nam
công nhận chín nhóm tài sản cố định vô hình sau :
1. Chí phí thành lập doanh nghiệp,
2. Chi phí mua bằng phát minh, sáng chế,
3. Chi phí thuê ngoài hoặc tự nghiên cứu phát triển c ủa
doanh nghiệp trong trường hợp là dự án nghiên c ứu đ ộc
lập và thành công,
4. Chi phí thuê, mua lợi thế thương mại (goodwill),
5. Chi phí cho quyền đặc nhượng (quyền khai thác),
6. Chi phí cho quyền thuê nhà,
7. Chi phí cho việc thuê, mua nhãn hiệu,
8. Chi phí cho quyền sử dụng đất,
9. Chi phi thuê, mua bản quyền tác giả.
Quyền sử dụng đất
• QSD đất được ghi nhận là TSCĐ vô hình bao
gồm: QSD đất được Nhà nước giao có thu tiền
sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng QSD hợp
pháp và QSD đất thuê trước ngày có hiệu lực của
Luật Đất đai năm 2003
• Thông tư 45 quy định không phải trích khấu
hao đối với TSCĐ vô hình là QSD đất lâu
dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất lâu dài, hợp pháp
Khấu hao TSCĐ vô hình
giá trị lợi thế kinh doanh tính vào giá trị
doanh nghiệp khi xác định giá trị doanh nghiệp để
cổ phần hoá theo phương pháp tài sản phân bổ
không quá 10 năm; Các trường hợp khác, lợi
thế kinh doanh không phải là TSCĐ vô hình được
phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh
nghiệp không quá 3 năm.
Tình huống: Góp vốn bằng thương hiệu
Định giá tài sản vô hình
• Các cách tiếp cận và định giá
• Phương pháp định giá
• Bài tập định giá thương hiệu
Cách tiếp cận và phương pháp định giá
Thời điểm định giá
Tiếp cận chi phí
Định giá sáng chế theo phương pháp chi phí
(chi phí quá khứ)
• Chi phí trực tiếp: bằng sáng chế Châu Âu
Tiếp cận thị trường
Tiếp cận thu nhập
Tiếp cận thu nhập
Step4 :
Tính NPV 2007 2008 2009 2010 2011 .... Giá trị còn lại
NPV Step 2
Xác định tỉ lệ
chiết khấu
* Đối với những tài sản có giá trị không giới hạn thời gian
Phương pháp chiết khấu dòng tiền :
Giá cao nhờ thương hiệu
So sánh giá sản phẩm có thương Chú ý :
hiệu và sản phẩm không có Định giá cao các thương hiệu nhỏ có giá bán cao
thương hiệu nổi tiếng Định giá thấp các thương hiệu lớn giá bán thấp
Thương hiệu
Rủi ro Tính đến rủi ro thương hiệu Thu nhập từ thương hiệu
thương khi tính NPV ươ ng hiệu
Chi phí th Thu nhập do thương hiệu mang lại
hiệu
t
Định giá thương hiệu
36
Thị trường 10
Tính quốc tế của thương hiệu 25
Xu hướng thương hiệu 10
Hỗ trợ marketing 10
Bảo hộ thương hiệu 5
Tổng cộng 100
Sau 2010: 10 chỉ tiêu để tính BSS
Nhân tố bên trong Nhân tố bên ngoài
Tính rõ ràng của thương hiệu: giá trị, Tính xác thật: thương hiệu dựa vào khả
định vị năng thật sự, đáp ứng được yêu cầu của
KH
Cam kết nội bộ: thương hiệu nhận được Tính liên quan: phù hợp với nhu cầu
hỗ trợ từ bên trong về thời gian, mức độ
ảnh hưởng, đầu tư
Bảo hộ thương hiệu: đăng ký bảo hộ về Tính khác biệt: so với đối thủ cạnh
kiểu dáng, phạm vi địa lý tranh
Tính hồi đáp: với sự thay đổi của thị Tính đồng nhất: không có lỗi
trường
Sự có mặt ở khắp nơi: được khách hàng
nhắc tới trên các phương tiện truyền
thông xã hội
WACC
của
ngành
Lãi
suất
rủi ro
cao 0 50 100
nhất
BSS
• Đường cong chữ S: x = BSS, y = tỷ lệ chiết khấu
x = a * (1/y) + b
Ví dụ:
x = 100, y = lãi suất phi rủi ro của trái phiếu
chính phủ 8%
x = 0, y = lãi suất rủi ro cho nhà đầu tư trên thị
trường chứng khoán 20%
Þa = 13,33
Þb = - 66,66
• BSS = 80
• Tỷ lệ chiết khấu
x = 13,33/y - 66,66 -> y = 13,33/(x+66,66)
= 13,33/ (80+66,66)
= 9,08%
VD: định giá thương hiệu theo Interbrand
• Một công ty sản xuất đồ bếp mang thương hiệu Cuisinart cần định giá thương hiệu để thực
hiện mua bán & sáp nhập công ty. Phòng Marketing của công ty cung cấp thông tin trong vòng 5
năm tới về thị trường của công ty như sau:
• - Quy mô cầu ước tính là 250 nghìn đơn vị, tốc độ tăng trưởng cầu là 4%/năm
• - Thị phần công ty sẽ giành được trong 5 năm lần lượt là 15%, 16%, 18%, 21%, 20%
• - Giá bán là 10$/đơn vị trong 5 năm.
• - Chi phí năm đầu tiên được chi tiết như sau:
• + Giá thành sản xuất năm 1: 4$/đơn vị
• + Chi phí marketing năm 1: 67500$
• + Khấu hao năm 1: 2812$
• + Chi phí sản xuất chung năm 1: 18750$
• Từ năm thứ 2 trở đi, các chi phí trên tăng lên hàng năm so với năm 1 theo t ỷ l ệ t ương ứng là 20%,
18%, 17%, năm thứ 5 không thay đổi so với năm thứ 4.
• - Vốn đầu tư cho tài sản hữu hình của công ty trong 5 năm lần lượt là 131 ngàn, 157 ngàn, 186
ngàn, 217 ngàn, 218 ngàn đô la. Chi phí vốn là 8%.
• - Thuế thu nhập công ty là 35%
• - Ước tính đóng góp của thương hiệu Cuisinart vào doanh thu là 79%.
• - Tỷ lệ chiết khấu là 7.4%. Từ năm thứ 5 trở đi, tốc độ tăng trưởng dài hạn là 2.5%.
• Hãy tính giá trị của thương hiệu Cuisinart?
VD: định giá thương hiệu theo Interbrand
year 1 year 2 year 3 year 4 year 5
Market size 250000 260000 270400 281216 292464.6
4% 4% 4% 4%
MK share 15% 16% 18% 21% 20%
Volume 37500 41600 48672 59055.36 58492.93
Price (USD) 10 10 10 10 10
dis.rate 7.4%
NPV 57285.81 48881.46 51943.81 64756.28 58229.16
NPV of discounted CF 281096.5
NPV of terminal brand value 1218059
Brand value 1499155
51
n
GW ( B r. A).(1 i ) j
j 1
• Trong đó
• B : Khả năng sinh lời của doanh nghiệp (Superprofit)
• A : Giá trị tài sản thuần tham gia vào quá trình kinh doanh
• r : Mức sinh lời ở mức thông thường của các tài sản
• i : Tỉ lệ hiện tại hoá
• n : Số năm dự đoán doanh nghiệp đạt mức lợi nhuận trên
54
• Trường hợp thứ hai, có thể tính GW dựa trên vốn chủ sở
hữu. Công thức như sau:
• GW = (RNC – k.VSN).a(n)
• Trong đó:
• RNC: lợi nhuận thuần vốn chủ sở hữu sau khi điều
chỉnh các yếu tố bất thường, các khoản đầu tư tài
chính.
• VSN: Giá trị thực chất thuần, được tính bằng Tổng tài
sản sử dụng trong hoạt động chính trừ đi các khoản nợ.
• k: Chi phí vốn chủ sở hữu. n
a (n) (1 i ) j
j 1
Xin chân thành cảm ơn!