Professional Documents
Culture Documents
1
Chương l: Nội dung và vai trò của TCDN trong
hoạt động kinh doanh
Chương II: Quản lý chi phí, doanh thu và lợi
nhuận của DN
Chương III: Quản lý Vốn Kinh Doanh của DN
Chương IV: Nguồn tài trợ của DN
I. Bản chất của TCDN
1. Khái niệm về TCDN
2. Nội dung của TCDN
3. Vai trò của TCDN
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc tổ chức TCDN
trong các loại hình DN
1. Đặc điểm của từng loại hình DN (theo luật DN năm
2005)
2. Thị trường tài chính
1.Khái niệm về TCDN
- Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản
xuất, cung ứng hàng hóa cho người tiêu dùng qua thị trường nhằm
mục đích sinh lời.
- Xét về mặt kinh tế: Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp là quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào tạo thành yếu tố
đầu ra là hàng hóa và thông qua thị trường bán các hàng hóa đó để
thu lợi nhuận.
Thị Doanh Thị
trường các nghiệp Hàng hóa trường Lợi nhuận
yếu tố đầu Các yếu kết hợp các yếu tố đầu yếu tố đầu
vào tố đầu yếu tố đầu ra ra
vào vào
4
- Quá trình hoạt động của doanh nghiệp cũng là quá trình tạo
lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ
- Quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ cũng là quá
trình phát sinh các dòng tiền vào và dòng tiền ra
5
- Quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ cũng là quá trình phát
sinh các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị => Các quan hệ tài chính.
Quan hệ: Doanh nghiệp <> Các chủ thể trong nền kinh tế
6
- Về hình thức: Phản ánh sự vận động và chuyển hóa của các
nguồn lực tài chính trong quá trình phân phối, để tạo lập hoặc
sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp.
- Về nội dung (bản chất) : Là các quan hệ kinh tế dưới hình thức
giá trị gắn liền với việc tạo lập, phân phối, chuyển hóa hình
thái và sử dụng quỹ tiền tệ phát sinh trong các hoạt động của
doanh nghiệp.
7
a. Lựa chọn và quyết định đầu tư.
b. Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn để
đáp ứng cho các hoạt động của doanh nghiệp
c. Thực hiện tốt việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử
dụng các quỹ của DN
THỊ TRƯỜNG
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
VỐN
OÁN
KH
ỨNG
CH
ỜNG
T RƯ
Ị
TH
THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH
THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH
Khái niệm:
Thị trường tài chính là nơi diễn ra hoạt động mua bán quyền
sử dụng nguồn tài chính
Khái niệm:
Thị trường vốn là nơi diễn ra hoạt động mua bán quyền sử
dụng nguồn tài chính dài hạn
16
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
- Doanh thu
Kết quả
- Chi phí Báo cáo kết
kinh doanh
- Thuế quả kinh
- Lãi xí nghiệp doanh
Bảng cân Bảng cân
đối kế đối kế
toán đầu toán cuối
kỳ kỳ
19
Chi phí hoạt
động SXKD
21
Chi phÝ s¶n xuÊt
Chi phÝ
s¶n xuÊt
kinh doanh
22
+ Chi phí vật tư
+ Chi phí khấu hao TSCĐ Theo tính chất
+ Chi phí NVL trực tiếp
+ Chi phí tiền lương và các kinh tế + Chi phí NC trực tiếp
khoản trích theo lương + Chi phí SXC
+ Chi phí dịch vụ mua + Chi phí bán hàng
ngoài + Chi phí QLDN
+ Chi phí khác
Phân loại
chi phí SXKD
23
Là chi phí có liên quan đến hoạt động đầu tư vốn, huy động vốn, hoạt động
tài chính khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định
Trả lãi tiền vay
Chi phí liên quan đến việc mua, bán chứng khoán:(chi phí hoa hồng cho
người môi giới), khoản tổn thất trong đầu tư CK, khoản dự phòng giảm giá
CK
Chi phí liên quan đến việc góp vốn liên doanh, liên kết ngoài phần vốn góp
Chi phí phát sinh cho hoạt đông kinh doanh bất động sản
chi phí phát sinh cho việc mua bán ngoại tệ(kể cả khoản lỗ phát sinh khi bán
Các chi phí khác liên quan đến hoạt động đầu tư ra ngoài DN
24
Các khoản chi phí mang tính chất bất thường do các sự kiên hay nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra. Bao
gồm:
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và GTCL của TSCĐ thanh lý,
lỗi, tiền bồi thường của tổ chức bảo hiểm, giá trị phế liệu thu hồi (nếu
có), số đã được bù đắp bằng quỹ dự phòng tài chính
Tiền phạt do vi phạm HĐ kinh tế
trong hoạt động kinh doanh như bão lụt, hoả hoạn, cháy nổ,…
25
Khái niệm: Giá thành là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp
đã bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một đơn
vị hay một khối lượng sản phẩm nhất định
- Phân loại giá thành sản phẩm:
26
Theo phạm vi sx và tiêu thụ sản phẩm
Chi phÝ
Chi phÝ
s¶n xuÊt
qu¶n lý
chung doanh nghiÖp
27
Theo kế hoạch hoá giá thành
28
ý nghÜa
cña gi¸ thµnh
Lµ thíc
®o møc hao phÝ
Lµ c¨n cø
Lµ công cụ ®Ó kiÓm tra
®Ó sx vµ tiªu thô vµ gi¸m s¸t
quan träng ®Ó
1 ®¬n vÞ s¶n phÈm lµ chi phí HĐKD
x©y dùng
c¨n cø x©c ®Þnh
chÝnh s¸ch gi¸ c¶
hiÖu qu¶ h®kd
29
- ý nghĩa Thóc ®Èy tiªu
thô, t¨ng
c¹nh tranh
H¹ gi¸ thµnh
s¶n phÈm
Trùc tiÕp Më réng
gia t¨ng quy m«
lîi nhuËn sxkd
30
Thường xuyên đổi mới KT, công nghệ sản xuất, ứng dụng
kịp thời các thành tựu tiến bộ KHKT
Nâng cao trinh độ tổ chức sản xuất, lao động, năng lực quản
lý hạn chế tối đa các tổn thất và thiệt hại trong quá trinh sx
Biện pháp
Định kỳ tiến hành phân tích chi phớ sản xuất, giỏ thành sản
phẩm để có biện pháp điều chỉnh phù hợp
31
1. Doanh thu của doanh nghiệp
1.1. Doanh thu bán hàng của DN
1.2. Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh
thu
Doanh thu từ hoạt từ Doanh thu từ hoạt
động KD thông thường hoạt động tài chính
động
KD
32
Khái niệm: Là biểu hiện của tổng giá trị các loại hàng hoá
và dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong trong một
thời kỳ nhất định .
- Thời điểm xác định doanh thu:
Là khi DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và quyền sở
hữu của hàng hoá hoặc hoàn thành việc cung cấp dịch vụ
cho KH và đã được KH chấp thuận thanh toán, không
phân biệt KH đã trả tiền hay chưa.
33
C¸ c kho¶n
gi¶m trõ DT
C¸ c kho¶
thuÕgi¸ n t
nÕu cã
DT thuÇn
34
- Phương hướng, biện pháp tăng doanh thu
+ Chú trọng đầu tư nghiên cứu thị trường
+ Chú trọng đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm
+ Đầu tư mở rộng mặt hàng truyền thống đồng thời chú
trọng đa dạng hoá sản phẩm.
+ Xây dựng chính sách giá phù hợp
+ Áp dụng phương thức thanh toán hợp lý.
+ Có các dịch vụ hỗ trợ trong bán hàng và sau bán hàng
+ Có các hinh thức khuyến mãi, chiết khấu bán hàng,
giảm giá hàng bán khi cần thiết
35
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong
kỳ do các hoạt động tài chính mang lại .
Bao gồm những khoản sau:
+ Các khoản thu phát sinh từ bán bản quyền, cho thuê các tài sản;
+ tiền lãi cho vay vốn, lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi
cho thuê tài chính.
+ chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;
+ Lãi bán ngoại tệ; chênh lệch tỷ giá;
+ Thu nhập từ đầu tư chứng khoán ( tiền lãi hàng năm từ trái phiếu, cổ
tức, khoản lãi về mua bán chứng khoán.
.....
36
Là các khoản thu được trong kỳ do các hoạt động không
thường xuyên ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu
+ Thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCD;
+ các khoản phải trả nhưng không phải thanh toán;
+ tiền bảo hiểm được bồi thường;
+ tiền nộp phạt của khách hàng vi phạm hợp đồng;
+ Các khoản thuế được giảm, hoàn lại
+ Khoản thu nhập của năm trước hạch toán thiếu,
+ Khoản nợ khó đòi đó xử lý nay thu hồi được...
37
1. Khái niệm lợi nhuận của doanh nghiệp
2. Nội dung lợi nhuận DN
3. Tỷ suất lợi nhuận
4. Lập kế hoạch LN
5. Phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp
38
1.Khái niệm: là khoản tiền chờnh lệch giữa doanh thu và chi phớ mà doanh
nghiệp đó bỏ ra để đạt được doanh thu đú từ cỏc hoạt động của doanh nghiệp
mang lại .
2.Nội dung của lợi nhuận:
a. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh :
+ Lợi nhuận từ hoạt động SXKD (hay bán hàng)
= Doanh thu thuần BH – Trị giá vốn hàng bán- CPBH- CP QLDN
= Doanh thu thuần BH – Giá thành toàn bộ của sản phẩm HH, DV bán trong kỳ
= Doanh thu thuần BH -Tổng chi phí cố định kinh doanh - tổng CP biến đổi
+ Lợi nhuận hoạt động tài chính
= Doanh thu tài chính- Chi phí tài chính - thuế giỏn thu (nếu cú)
b. Lợi nhuận khác
= Thu nhập khác- Chi phí khác - thuế gián thu (nếu có)
39
- Tổng lợi nhuận trước thuế:
Lợi nhuận P hoạt động P hoạt động
43
VD: Có 2 DN A và B cùng sản xuất một loại sản phẩm, đơn giá là 1.000 đồng/sp;
hai DN đều có các điều kiện giống nhau; chỉ khác nhau về kết cấu chi phí. DN B
sử dụng nhiều lao động, ít máy móc hiện đại hơn DN A. Kết cấu chi phí của 2 DN
như sau:
ND DN A DN B
F 60 triÖu 30 triÖu
V trước lãi vay và
1/ Hãy tính lợi nhuận 300®/sp 600®/sp
trước thuế của hai DN A và B khi hai DN
cùng đạt sản lượng Qo =100.000sp?
2/ Giả thiết sản lượng của cả hai DN đều tăng 20% thì EBIT của hai DN là bao
nhiêu?
3/ Giả định cả hai DN đều giảm 20% thi EBIT của hai DN như thế nào? Từ đó cho
NX về mức độ rủi ro KD của 2 DN?
4/ Tính sản lượng hoà vốn của cả 2 DN
44
Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh:
ý nghĩa: Khi sản lượng hoặc doanh thu tang hay giảm 1%
thi EBIT tang hoặc giảm bao nhiêu phần tram
% thay đổi của EBIT= % thay đổi của SL(DT)* DOL
45
Gọi:
F:Tổng chi phí cố định KD v: chi phí biến đổi 1 đơn vị sp
Q: Số lượng sp tiêu thụ g: giá bán 1 sp
EBIT: Lợi nhuận trước lãi vay và trước thuế
Q0 ( g v)
DOL
Q0 ( g v) F
46
Gọi:
F:Tổng chi phí cố định KD v: chi phí biến đổi 1 đơn vị sp
Q: Số lượng sp tiêu thụ g: giá bán 1 sp
I: Tổng lói vay
EBIT: Lợi nhuận trước lãi vay và trước thuế
Q0 ( g v) F
DOL
Q0 ( g v) F I
47
3. Các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận
48
- Yêu cầu phân phối lợi nhuận:
+ Đảm bảo hài hoà lợi ích giua DN với các chủ thể khác(NN, NLĐ)
+ Đảm bảo hài hoà lợi ích trước mắt với lợi ích lâu dài.
- Nội dung phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận thực hiện sau khi bù lỗ ở nhung kỳ trước chuyển sang theo
quy định của pháp luật(D20/Thuế TNDN);trich quy PTKHCN; nộp
thuế TNDN Phần lợi nhuận sau thuế cũn lại căn cứ vào quy định của
phỏp luật, thỡ chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ thực hiện vịờc phõn
phối lợi nhuận sau thuế. Việc phõn phối chi tiết số lợi nhuận này sẽ do
chủ sở hữu của từng loại hỡnh doanh nghiệp quyết định cụ thể. Trong
phõn phối thường trớch một số quỹ: dự phũng tài chớnh, đầu tư phỏt
triển, quỹ khen thưởng, phỳc lợi.
49
1. Quản lý chi phí hoạt động KD
- Hàng năm DN phải lập dự toán chi phí, xác định rõ chi phí
HĐKD va HĐ khác
- Không được vào chi phí HĐKD những khoản chi phí sau
Khoản tiền phạt do vi phạm luật thuế, luật giao thông, môi
trường…
Chi ĐTXD cơ bản, chi mua sắm đầu tư TSCĐHH& VH, chi ủng
hộ các tổ chức xã hội…
Các khoản chi vượt mức quy định của chế độ tài chính
Các khoản chi không có hóa đơn chứng từ
Các khoản chi thuộc nguồn kinh phí khác đài thọ …
50
2.Quản lý Doanh Thu
DN cần xác định đúng DT của SP trong từng phương thức bán hàng
3. Quản lý lợi nhuận
- Chi phí, DT, LN có mối quan hệ chặt chẽ với nhau nên quản lý
DT, CP góp phần quản lý tốt LN của DN
- Thực hiện đúng quy định về thuế TNDN, để xác định đúng thu
nhập chịu thuế và làm tốt nghĩa vụ với nhà nước
- Việc phân chia lợi nhuận sau thuế đảm bảo quy định về chế độ
tài chính hiên hành, đảm bảo hài hòa lợi ích của các bên tham
gia phân chia
51
I. Các đặc trưng của VKD
II. Quản lý VCĐ và TSCĐ
III. Quản lý VLĐ và TSLĐ
52
Khái niệm:
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá
trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm mục đích sinh lời.
Đặc trưng
- Vốn phải đại diện cho một lượng TS nhất định
- Vốn phải được vận động để sinh lời
- Vốn phải được tích tụ tập trung đến một lượng nhất định
- Vốn phải có giá trị về mặt thời gian
- Vốn phải gắn liền với một chủ sở hữu nhất định….
…
Vốn cố định
Vốn kinh doanh
Vốn lưu động
53
1. Tài sản cố định và vốn cố định.
1. Tài sản cố định
a, Khái niệm:
Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn, có thời
gian sử dụng dài cho các hoạt động của DN và phải thỏa mãn
đồng thời tất cả các tiêu chuẩn là tài sản cố định (TSCĐ).
b, Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ:
- Tiêu chuẩn về thời gian: Từ một năm trở lên.
- Tiêu chuẩn về giá trị: phải có giá trị lớn.
Một số tiêu chuẩn khác:
- Nguyên giá phải được xác định một cách đáng tin cậy.
- Chắc chắn đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai.
54
1. TSCĐ dùng cho
2.Phân loại tài sản cố định. mục đích kinh
Theo mục đích doanh.
sử dụng 2. TSCĐ dùng cho
mục đích phúc lợi
Theo hình thái (sự nghiệp an
biểu hiện và công ninh, quốc
dụng kinh tế phòng,..)
Phân loại
TSCĐ
1. TSCĐ đang
dùng.
2. TSCĐ chưa cần
1. TSCĐ hữu hình. dùng.
2. TSCĐ vô hình Theo tình hình 3. TSCĐ không
sử dụng cần dùng và
chờ thanh lý.
3. Ý nghĩa của từng cách phân loại
55
Vốn cố định và các đặc điểm chu chuyển vốn cố định.
◦ Khái niệm: Vốn cố định là số vốn đầu tư ứng trước để hình thành nên
các TSCĐ của doanh nghiệp.
◦ Đặc điểm chu chuyển vốn cố định trong quá trình kinh doanh của DN.
- VCĐ chu chuyển giá trị dần dần từng phần và được thu
hồi giá trị từng phần sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
- VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, hoàn thành
một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được TSCĐ về
mặt giá trị.
56
Khấu hao tài sản cố định: là sự phân bổ một cách có hệ thống
giá trị phải thu hồi của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng
hữu ích của TSCĐ.
◦ Ở góc độ kinh tế, khấu hao TSCĐ là một yếu tố của chi phí
được tính vào chi phí SXKD trong kỳ.
◦ Ở góc độ tài chính, khấu hao TSCĐ là phương pháp thu hồi
VCĐ.
◦ Mục đích của việc khấu hao: thu hồi vốn để tái sản xuất
giản đơn và mở rộng TSCĐ.
57
Khấu hao tài sản cố định (tiếp)
Về nguyên tắc: Tính khấu hao TSCĐ phải đảm bảo thu hồi đủ
giá trị vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ.
Khấu hao TSCĐ hợp lý có ý nghĩa kinh tế lớn, đó là:
58
5.1. Các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định.
a) Phương pháp khấu hao đường thẳng (tuyến tính cố định).
59
Mức khấu hao TSCĐ.
◦ Theo phương pháp này, mức khấu hao hàng năm được xác định bằng công
thức: M KH
NG - Gt
MKH =
T
Trong đó:
T
MKH : Mức trích khấu hao bình quân hàng năm 1 2 3 4 5
NG : Nguyên giá TSCĐ
Gt : Giá trị thanh lý ước tính
T : Thời gian tính khấu hao
60
a- Phương pháp khấu hao theo đường thẳng (tiếp)
Ưu điểm và hạn chế của phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
1. Tính toán đơn giản, dễ dàng. 1. Không phản ánh đúng mức độ
hao mòn thực tế của TSCĐ.
2. Mức trích khấu hao được phân 2. Trong một số trường hợp không
bổ đều đặn hàng năm nên ổn lường trước được tiến bộ
định giá thành và giá bán. KHKT, việc áp dụng phương
pháp này có thể dẫn tới tình
3. Phương pháp này phù hợp với trạng không thu hồi đủ VCĐ.
các TSCĐ hao mòn đều đặn 3. Phương pháp này không phù
trong kỳ hợp với những tài sản hoạt
động không đồng đều giữa các
thời kỳ.
61
b- Phương pháp khấu hao nhanh.
MKH
Phương pháp khấu hao
KH nhanh
theo số dư giảm dần
T
0 1 2 3 4 5
62
b1- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần.
Nội dung:
Mức khấu hao được xác định dựa vào tỷ lệ khấu hao cố định và giá trị còn lại
của TSCĐ ở đầu năm tính khấu hao.
Cách xác định: MKi = Gdi x TKD
TKD = TKH x Hd
Trong đó:
MKi : Số khấu hao TSCĐ năm thứ i.
Gdi : Giá trị còn lại của TSCD đầu năm thứ i.
TKD : tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm của TSCĐ.
TKH : tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Hd : Hệ số điều chỉnh.
i : thứ tự các năm sử dụng TSCĐ (i = 1,n).
63
Ví dụ: Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần.
Một TSCĐ có nguyên giá là 100 triệu đồng, thời gian sử dụng
DN xác định là 5 năm. Tính mức trích khấu hao từng năm
theo phương pháp số dư giảm dần?
TT Cách tính khấu hao Số khấu hao Số khấu Giá trị còn
từng năm hao lũy kế lại của
TSCĐ
1 100 x 40% 40 40 60
2 (100-40) x 40% 24 64 36
3 (100-64) x 40% 14,4 78,4 21,6
4 (100-78,4) x 40% 8,64 87,04 12,96
5 (100-87,04) x 40% 5,184 92,224 7,776
64
Ưu, nhược điểm của phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần.
Ưu điểm:
Cho phép thu hồi nhanh vốn đầu tư trong những
năm đầu và hạn chế sự mất VCĐ do hao mòn vô
hình TSCĐ.
Nhược điểm:
Đến năm cuối cùng sử dụng, giá trị TSCĐ vẫn chưa
thu hồi hết.
66
b. Phương pháp khấu hao nhanh
b.1.Phương pháp khấu hao số dư giảm dần
1 40 40 60 40
2 24 64 36 24
3 14,4 78,4 21,6 14.4
4 21,6/2 = 89,2 10,8 10,8
10,8
5 21,6/2 = 100 0 10,8
10,8
67
b2- Phương pháp khấu hao theo tổng số (phương pháp khấu hao
theo tổng số thứ tự năm sử dụng)
Nội dung:
Theo phương pháp này, mức trích khấu hao hàng năm được tính dựa vào tỷ
lệ khấu hao hàng năm và nguyên giá của TSCĐ.
MKt = NG x TKt
Trong đó:
MKt: Số khấu hao TSCĐ năm thứ t (t=1,n)
NG: Nguyên giá TSCĐ
TKt: Tỷ lệ khấu hao TSCĐ năm thứ t.
TKt được xác định bằng 2 cách:
Cách 1: Lấy số năm còn lại sử dụng chia cho tổng số các năm còn sử dụng
của TSCĐ.
Cách 2: Xác định theo công thức:
Trong đó:
T: thời hạn sử dụng TSCĐ.
t: thời điểm cần tính khấu hao.
68
Ví dụ về phương pháp khấu hao theo tổng số
1 5 5/15 5/15x100
2 4 4/15 4/15x100
3 3 3/15 3/15x100
4 2 2/15 2/15x100
5 1 1/15 1/15x100
Cộng 15 1 500/15 = 100
69
Ưu, nhược điểm của phương pháp khấu hao nhanh
Ưu điểm:
Cho phép DN nhanh chóng tập trung nguồn VCĐ và hạn chế
được những tổn thất khi không lường trước được sự tiến bộ
của KHKT trong việc khấu hao TSCĐ.
Nếu Chính phủ cho phép các doanh nghiệp thực hiện khấu hao
nhanh, điều đó cùng có nghĩa là cho phép DN “hoãn nộp”
một phần thuế TNDN. Từ đó tạo điều kiện cho DN nhanh
chóng có nguồn để đổi mới máy móc thiết bị, nâng cao khả
năng cạnh tranh.
Nhược điểm:
1. Tính toán phức tạp
2. Số khấu hao tính vào giá thành giữa các thời kỳ khác nhau gây
ra sự đột biến lớn.
70
c- Phương pháp khấu hao theo sản lượng
• Nội dung:
– Mức trích khấu hao TSCĐ trong kỳ (tháng, quý, năm)
được tính dựa trên mức khấu hao trên một đơn vị sản
phẩm và sản lượng trong kỳ
MKsl = Qx x Mkdv
Trong đó:
– Qs: Tổng sản lượng dự tính cả đời hoạt động của
TSCĐ
– Mkdv: Mức trích khấu hao bình quân một đơn vị sản
lượng.
71
Ưu điểm và hạn chế của phương pháp khấu hao theo
sản lượng.
72
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN CỐ ĐỊNH
73
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN CỐ ĐỊNH
Hệ số trang bị TSCĐ cho một công nhân trực tiếp sản xuất:
74
III. QUẢN LÝ VLĐ VÀ TSLĐ
1. VLĐ VÀ TSLĐ
Tài sản lưu động.
TSLĐ
M
L=
VLĐ
Trong đó:
L : Số lần luân chuyển vốn lưu động ở trong kỳ.
M : Tổng mức luân chuyển của vốn lưu động ở trong kỳ
VLĐ: Vốn lưu động bình quân trong kỳ
76
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ CỦA
DOANH NGHIỆP
N VLĐ x N
K= hay K =
L M
Trong đó:
K : Kỳ luân chuyển VLĐ
N : Số ngày trong kỳ được tính chẵn 1 năm là 360 ngày
M : Tổng mức luân chuyển VLĐ trong kỳ.
VLĐ : Vốn lưu động bình quân
77
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ CỦA
DOANH NGHIỆP
M1 M1 M1
VTK (±) = x (K1 – K0) hoặc = -
360 L1 L0
Trong đó:
VTK: Số VLĐ có thể tiết kiệm năm kế hoạch so với năm báo cáo
78
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ CỦA DOANH
NGHIỆP
lưu động) là số vốn lưu động cần có để đạt một đồng doanh
thu thuần về tiêu thụ sản phẩm.
VLĐ
Hàm lượng VLĐ =
DTT
79
QUẢN LÝ VỐN TỒN KHO DỰ TRỮ
1. Vốn tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tổng VLĐ của DN
2. Những lợi ích do dự trữ hàng tồn kho hợp lý mang lại cho DN
3. Tránh được tình trạng ứ đọng vật tư, hàng hoá hoặc căng thẳng
do thiếu vật tư
4. Hiệu quả quản lý vốn tồn kho dự trữ tác động đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của DN.
80
QUẢN LÝ VỐN TỒN KHO DỰ TRỮ (tiếp)
81
Mô hình EOQ (tiếp)
Lượng đặt hàng kinh tế:
2 x(CdxQn)
QE
Cl
Số lần thựchiện hợp đồng trong kỳ:
Qn
Lc
QE
Số ngày cung cấp cách nhau:
360 360 xQE
Nc
Lc Qn
Mức tồn kho trung bình (không có dự trữ)
QE
Q
2
Mức tồn kho trung bình (có dự trữ bảo hiểm)
QE
Q QBH
2
82
QUẢN LÝ VỐN TỒN KHO DỰ TRỮ (tiếp)
d) Các biện pháp chủ yếu quản lý vốn dự trữ hàng tồn kho :
1. Xác định đúng lượng vật tư cần mua và lượng tồn kho dự trữ hợp lý.
2. Xác định và lựa chọn nguồn cung ứng, người cung ứng thích hợp.
3. Chọn phương tiện vận chuyển phù hợp để tối thiểu hoá chi phí vận chuyển.
4. Theo dõi,dự báo biến động của thị trường vật tư để có điều chỉnh kịp thời.
5. Tổ chức tốt việc dự trữ, bảo quản vật tư, áp dụng thưởng, phạt tài chính tránh
tình trạng bị mất mát.
6. Thường xuyên kiểm tra, nắm vững tình hình dự trữ, phát hiện kịp thời tình
trạng vật tư bị ứ đọng, không phù hợp để có biện pháp giải phóng nhanh số vật
tư đó, thu hồi vốn.
7. Thực hiện tốt việc mua bảo hiểm với vật tư hàng hoá, lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho. chủ động thực hiện bảo toàn vốn lưu động.
83
QUẢN LÝ KHOẢN PHẢI THU
a- Tầm quan trọng của quản lý khoản phải thu: khoản phải thu của
DN gồm phải thu của khách hàng, phải thu tạm ứng và phải thu khác.
Khoản phải thu từ khách hàng thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn lưu động của các DN.
Việc quản lý các khoản phải thu từ khách hàng liên quan chặt chẽ tới tiêu thụ sản phẩm,
từ đó tác động không nhỏ đến doanh thu bán hàng và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Quản lý nợ phải thu liên quan chặt chẽ đến việc tổ chức và bảo toàn vốn lưu động của
doanh nghiệp.
Việc tăng nợ phải thu từ khách hàng kéo theo việc gia tăng các khoản chi phí quản lý nợ, chi
phí thu hồi nợ, chi phí trả lãi tiền vay để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thiếu do vốn của
doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng.
Tăng nợ phải thu làm tăng rủi ro đối với doanh nghiệp dẫn đến tình trạng nợ quá hạn
khó đòi hoặc không thu hồi được do khách hàng vỡ nợ, gây mất vốn của doanh nghiệp.
84
QUẢN LÝ KHOẢN PHẢI THU (tiếp)
Xác định chính sách bán chịu (chính sách tín dụng thương mại) với
khách hàng.
Thường xuyên
Thường xuyên kiểm
kiểm soát
soát nợ
nợ phải
phải thu
thu
Áp dụng các biện pháp thích hợp thu hồi nợ và bảo toàn vốn.
85
QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN
86
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp
1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp
2. Các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp
87
1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp
Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh (hay tỷ suất
sinh lời kinh tế của tài sản).
EBIT
ROAE =
Vkd
Trong đó:
+ ROA : Tỷ suất sinh lời của tài sản.
+ EBIT : Lợi nhuận trước lãi vay và thuế.
+ Vkd : Vốn kinh doanh bình quân
88
1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp (tiếp)
89
1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp (tiếp)
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh: là quan hệ tỷ lệ giữa
lợi nhuận sau thuế với vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong
kỳ.
- Công thức xác định như sau:
NI
ROA=
Vkd
Trong đó:
ROA : Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh (tỷ suất sinh
lời ròng của tài sản).
NI : Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
Vkd : Vốn kinh doanh bình quân
90
1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp (tiếp)
91
2. Các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp
1- Đánh giá, lựa chọn và thực hiện tốt các dự án đầu tư phát triển doanh
nghiệp
2- Quản lý chặt chẽ, huy động tối đa tài sản hiện có vào hoạt động kinh doanh
để góp phần nâng cao hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh.
3- Lựa chọn phương pháp khấu hao và mức khấu hao hợp lý. Quản lý chặt
chẽ và sử dụng có hiệu quả quỹ khấu hao tài sản cố định.
4- Chú trọng thực hiện đổi mới tài sản cố định một cách kịp thời và thích hợp
để tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
92
2. Các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp (tiếp)
5- Doanh nghiệp được quyền cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản của doanh
nghiệp theo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
6- Thực hiện tốt việc bảo dưỡng,sửa chữa lớn kết hợp hiện đại hoá tài sản
cố định, cần tính toán hiệu quả sửa chữa lớn tài sản cố định.
7- Áp dụng nghiêm minh các biện pháp thưởng, phạt vật chất trong việc
bảo quản và sử dụng các tài sản kinh doanh nhằm tăng cường ý thức trách
nhiệm của người quản lý, sử dụng để góp phần nâng cao hiệu suất sử dụng
tài sản của doanh nghiệp.
8- Chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro, bảo toàn vốn kinh
doanh.
93
Bài tập dự báo tài chính
DN K mới được thành lập, dự kiến trong năm đầu DTT có thể đạt
6.000trđ, trong đó GVHB 5.250trđ. Các chỉ tiêu tài chính trung
bình của các DN cùng ngành với DN K như sau:
95
Nội dung
96
Dựa vào quan hệ sở hữu
NGUỒN VỐN
97
Dựa vào thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn
NGUỒN VỐN
98
Dựa vào thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn
NỢ NGẮN
HẠN
TSLĐ NGUỒN VỐN TẠM THỜI
(TSNH)
NỢ DÀI
HẠN
NGUỒN VỐN
TSCĐ VỐN THƯỜNG XUYÊN
(TSDH) CSH
99
Dựa theo phạm vi huy động
NGUỒN VỐN
10
0
Nguồn vốn bên trong
Hiểu là gì?
Bao gồm:
Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư
Khấu hao tài sản cố định
Tiền nhượng bán, thanh lý tài sản, vật tư
Lợi và bất lợi?
10
1
Nguồn vốn bên trong
Điểm lợi:
Chủ động đáp ứng nhu cầu vốn
Tiết kiệm chi phí sử dụng vốn
Giữ được quyền kiểm soát
Tránh áp lực phải thanh toán đúng kỳ hạn
Bất lợi:
Hiệu quả sử dụng vốn không cao
Có sự giới hạn về quy mô
10
2
Nguồn vốn bên ngoài
Hiểu là gì?
Bao gồm:
Nguồn vốn vay ( NH, TCTD và các đối tượng khác)
Vốn góp liên doanh, liên kết
Tín dụng thương mại
Thuê tài sản
Phát hành chứng khoán
Lợi và bất lợi?
10
3
Các mô hình tài trợ vốn cho DN
10
4
III. Nguồn tài trợ ngắn hạn của DN
10
5
Những điểm lợi, bất lợi sử dụng
nguồn tài trợ ngắn hạn
Lợi:
Thực hiện dễ dàng, thuận lợi
Chi phí sử dụng thấp
Dễ dàng linh hoạt điều chỉnh
Bất lợi:
Chịu rủi ro về lãi suất
Rủi ro vỡ nợ
10
6
Nguồn tài trợ dài hạn
10
7
1. THUÊ TÀI CHÍNH
Thuê tài chính là một phương thức tín dụng trung và dài hạn, theo
đó người cho thuê cam kết mua tài sản theo yêu cầu của người
thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản thuê. Người thuê
sử dụng tài sản và thành toán tiền thuê trong suốt thời hạn đã
được thoả thuận và không thể huỷ ngang hợp đồng trước thời
hạn.
+ Quy trình thuê tài chính: Phổ biến với phương thức thuê tài
chính có 3 bên: Doanh nghiệp, Công ty cho thuê tài chính và
Nhà cung cấp.
10
8
1. THUÊ TÀI CHÍNH
10
9
1. THUÊ TÀI CHÍNH
11
0
1. THUÊ TÀI CHÍNH
11
1
1. THUÊ TÀI CHÍNH
Nhung điểm lợi của việc sử dụng thuê tài chính.
Là công cụ tài chính giúp doanh nghiệp tang thêm vốn trung và dài
hạn để mở rộng hoạt động kinh doanh.
- - Phương thức thuê tài chính giúp doanh nghiệp huy động và sử
dụng vốn vay 1 cách dễ dàng hơn vi không phải thế chấp tài sản.
- Sử dụng thuê tài chính giúp doanh nghiệp thực hiện nhanh chóng dự
án đầu tư, nắm bắt được thời cơ trong kinh doanh.
- Được sự hỗ trợ tư vấn trong việc lựa chọn thiết bị,
- Có thể hoàn thuế thu nhập
- Có khả nang thu hút nguồn vốn lớn từ bên ngoài thông qua vay vốn
để nhập khẩu máy móc thiết bị.
11
2
2. Cổ phiếu thường
* Khái niệm: Cổ phiếu thường là chứng chỉ xác nhận quyền sở huu
trong công ty và cho phép người sở huu nó được hưởng các quyền lợi
thông thường trong công ty cổ phần.
* Đặc điểm:
+ Đây là loại chứng khoán vốn, tức là vốn chủ sở huu
+ Cổ phiếu không có thời gian đáo hạn hoàn trả vốn.
+ Cổ tức chi trả cho cổ đông phụ thuộc vào kết quả kinh doanh.
+ Cổ đông thường (chủ sở huu) có các quyền đối với công ty
như: quyền quản lý kiểm soát cty, quyền đối với tài sản cty, quyền
chuyển nhượng quyền sở huu cổ phần…
11
3
2. Cổ phiếu thường
Các hinh thức tang vốn bằng phát hành cổ phiếu thường
11
4
2. Cổ phiếu thường
Phát hành cổ phiếu mới với việc dành quyền ưu tiên mua
cho các cổ đông hiện hành.
Lý do:
+ Bảo vệ quyền kiểm soát cho cổ đông hiện hành
+ Bảo vệ cho cổ đông tránh được thiệt hại về sụt giá do
hiện tượng loãng giá cổ phiếu.
=> Phát hành cổ phần thường mới dành quyền ưu tiên
mua cho các cổ đông hiện hành.
11
5
2. Cổ phiếu thường
Phát hành cổ phiếu mới với việc dành quyền ưu tiên mua cho
các cổ đông hiện hành.
Công ty ấn định số vốn cần huy động và giá ghi bán một cổ
phiếu mới
Số lượng cổ phiếu mới = Số vốn huy động /Giá ghi bán
Số cổ phiếu
đang lưu hành
Số quyền mua để mua 1 CP mới =----------------------------------
Số cổ phiếu mới
11
6
2. Cổ phiếu thường
* Nhung lợi thế khi huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu
thường mới dành quyền ưu tiên mua cho cổ đông hiện hành
- Công ty có vốn để mở rộng kinh doanh nhưng vẫn giu được
quyền kiểm soát cho cổ đông hiện hành
- Việc huy động vốn khá dễ dàng, nhanh chóng, nhất là công ty
đang có nhiều triển vọng trong kinh doanh
- Tiết kiệm chi phí phát hành
- Tránh được áp lực của cổ đông hiện hành do hiện tượng sụt
giảm giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu mới.
- * Bất lợi
- Quy mô vốn huy động bị hạn chế, ít làm tăng tính hoán tệ của
cổ phiếu.
11
7
2. Cổ phiếu thường
* Nhung lợi thế khi huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu
thường mới ra công chúng.
- Làm tang vốn đầu tư dài hạn nhưng công ty không có nghĩa
vụ bắt buộc phải trả lợi tức cố định như sử dụng vốn vay, dẫn
đến giảm bớt nguy cơ phải tổ chức lại hoặc phá sản Công ty .
11
8
2. Cổ phiếu thường
12
0
2. Cổ phiếu thường
Ngoài ra, cần phải cân nhắc các yếu tố mang tính chất
điều kiện sau:
- Sự ổn định của doanh thu và lợi nhuận trong tương
lai.
- Tinh hinh tài chính hiện tại của công ty, đặc biệt là
kết cấu nguồn vốn.
- Yêu cầu giu nguyên quyền quản lý và kiểm soát công
ty của cổ đông thường
- Chi phí phát hành cổ phiếu thường mới.
12
1
3. Nợ dài hạn
- 3.1. Nợ dài hạn
- Vay dài hạn ngân hàng là một nguồn vốn tín dụng quan trong
trong sự phát triển của doanh nghiệp
- Vay vốn dài hạn ngân hàng thông thường được hiểu là vay vốn
có thời gian trên một nam. Hoặc trong thực tế, người ta chia
thành vay vốn trung hạn (từ 1 đến 3 nam), vay vốn dài hạn
(thường tính trên 3 nam).
- Lợi : Chi phí nhận tài trợ thấp và có tính linh hoạt
- LãI suất của nhung khoản vay có kỳ hạn có thể là lãi suất
cố định hay lãi suất thả nổi tùy theo sự thương lượng của 2 bên
12
2
3. Nợ dài hạn
*Lợi thế:
12
3
3. Nợ dài hạn
12
4
3. Nợ dài hạn
Nhung lợi thế khi huy động vốn bằng phát hành trái phiếu dài hạn.
- Lợi tức trái phiếu được giới hạn (cố định) ở mức độ nhất định. Là
đòn bẩy tài chính ảnh hưởng đến ROE (EPS).
- Chi phí phát hành trái phiếu thấp hơn so với cổ phiếu thường và cổ
phiếu ưu đãi. Do rủi ro thấp hơn cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi.
- Chủ sở hữu DN không bị chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát DN cho
các trái chủ.
- Lợi tức trái phiếu được trừ vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế
TNDN, đem lại khoản lợi thuế và giảm chi phí sử dụng vốn vay
- Giúp DN chủ động điều chỉnh cơ cấu VKD một cách linh hoạt, đảm
bảo việc sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả
12
5
3. Nợ dài hạn
12
6
3. Nợ dài hạn
- Mức độ ổn định của doanh thu và lợi nhuận trong tương lai
- Hệ số nợ hiện tại của doanh nghiệp
- Sự biến động của lãi suất thị trường trong tương lai
- Yêu cầu giu nguyên quyền kiểm soát doanh nghiệp của các chủ
sở huu hiện tại
12
7
4. Cổ phần ưu đãi
Khái niệm: CFUĐ là chứng chỉ xác nhận quyền sở huu trong
công ty cổ phần, đồng thời nó cho phép người nắm giu loại cổ
phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu đãi hơn so với cổ
đông thường.
- Đặc trưng chủ yếu:
+ Được quyền ưu tiên về cổ tức và thanh toán khi thanh lí công
ty
+ Sự tích luỹ cổ tức
+ Không được hưởng quyền bỏ phiếu, biểu quyết
+ Cổ phiếu ưu đãi là chứng khoán vốn, xác nhận quyền sở huu
một phần công ty cổ phần của nhà đầu tư
12
8
4. Cổ phần ưu đãi
12
9
4. Cổ phần ưu đãi
13
0
Là một quá trình gồm các công việc sau:
-Phân tích các giải pháp tài trợ và phân chia lợi nhuận
sau thuế mà doanh nghiệp lựa chọn.
-Dự kiến được các kết quả trong tương lai và mối liên
hệ giữa các quyết định hiện tại và tương lai.
- Đánh giá khái quát kết quả so với các mục tiêu đề ra
trong kế hoạch tài chính.
Đặt ra mục tiêu hiệu quả, làm cơ sở để đánh giá kết quả
của kế hoạch.
Cung cấp các ước lượng và định lượng các nhu cầu vật
chất của công ty dưới hình thái tiền tệ.
Kết hợp với các kế hoạch, chương trình khác trên cơ sở
cân đối các nguồn thu chi.
Dự kiến các rủi ro tài chính mà công ty gặp phải để đưa
ra các biện pháp, giải pháp khắc phục.
Bâo câo gì ?
13
7