Professional Documents
Culture Documents
2
Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng:..........................................................2
Thế nào là sản xuất tự cung, tự cấp?...............................................................................................2
Trong những trường hợp sau đây của hao phí lao động cá biệt, trường hợp nào không đáp ứng
yêu cầu của quy luật giá trị?.............................................................................................................2
Thế nào là lao động cụ thể?..............................................................................................................2
Điều kiện biến sức lao động thành hàng hóa:..................................................................................2
Hàng hóa phải có hai thuộc tính đó là:............................................................................................2
Giá trị của hàng hoá được quyết định bởi:......................................................................................3
Tích tụ tư bản là:...............................................................................................................................3
Tập trung tư bản là:..........................................................................................................................3
Khối lượng giá trị thặng (M) tùy thuộc:..........................................................................................3
Khi tăng năng suất lao động thì:......................................................................................................3
Các hàng hóa trao đổi được với nhau là dựa trên cơ sở:................................................................3
Tăng cường độ lao động sẽ làm cho:................................................................................................3
Nguồn gốc duy nhất của tư bản tích lũy (TB phụ thêm) là:...........................................................4
Thế nào là phân công lao động xã hội?............................................................................................4
Quy luật giá trị vận động, phát huy tác dụng thông qua:..............................................................4
Công thức chung của tư bản là:.......................................................................................................4
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là:......................................................................5
Vai trò của Nhà nước tham gia thị trường là:.................................................................................5
Lao động trừu tượng tạo ra thuộc tính nào của hàng hóa:............................................................5
Thế nào là sản xuất hàng hóa:..........................................................................................................5
Các hàng hóa so sánh, trao đổi được với nhau là dựa vào:............................................................6
Cơ sở tồn tại của quy luật giá trị:.....................................................................................................6
Tư bản khả biến là:...........................................................................................................................6
Hai điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa là:...............................................................................6
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
tương đối có điểm nào giống nhau:..................................................................................................6
Hàng hóa là:.......................................................................................................................................6
50 Câu hỏi ôn tập......................................................................................................................................8
Câu hỏi thầy ôn.......................................................................................................................................15
CÂU HỎI LMS.......................................................................................................................................19
LMS1....................................................................................................................................................19
LMS 2...................................................................................................................................................19
LMS3....................................................................................................................................................20
LMS 4...................................................................................................................................................20
LMS 5...................................................................................................................................................21
Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng:
b. Vì lao động sản xuất hàng hóa có tính hai mặt lao động cụ thể và lao động trừu
tượng
d. Là một kiểu tổ chức kinh tế trong đó những sản phẩm được sản xuất ra
nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của bản thân người sản xuất
Trong những trường hợp sau đây của hao phí lao động cá biệt, trường hợp nào
không đáp ứng yêu cầu của quy luật giá trị?
a. Hao phí lao động cá biệt lớn hơn hao phí lao động xã hội cần thiết
d. Là những lao động ngành nghề cụ thể, có mục đích riêng, đối tượng riêng, thao
tác riêng và kết quả riêng
b. Người lao động phải được tự do; người lao động không có tư liệu sản xuất
c. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá
a. Sự tăng quy mô của tư bản cá biệt do thực hiện tích lũy tư bản
c. Sự tăng quy mô tư bản cá biệt do cạnh tranh; tín dụng; sáp nhập và tổng tư
bản xã hội không đổi
Các hàng hóa trao đổi được với nhau là dựa trên cơ sở:
a. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi
Nguồn gốc duy nhất của tư bản tích lũy (TB phụ thêm) là:
d. Là sự chuyên môn hóa sản xuất, phân chia lao động xã hội vào các ngành,
các lĩnh vực sản xuất khác nhau.
(Hoặc là phân công của xã hội về lao động hình thành những ngành, nghề sản xuất khác
nhau. Là sự chuyên môn hóa nhất định đối với người sản xuất)
Quy luật giá trị vận động, phát huy tác dụng thông qua:
Các hàng hóa so sánh, trao đổi được với nhau là dựa trên cơ sở:
b. Đều là sản phẩm của lao động, tức có lao động kết tinh trong chúng
Sự khác nhau của hàng hóa sức lao động với hàng hóa thông thường là:
c. Khi sử dụng sẽ tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó
c. T – H – T’
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là:
b. Kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian lao động cần thiết không
thay đổi
Vai trò của Nhà nước tham gia thị trường là:
a. Đảm bảo an ninh trật tự trong toàn xã hội để các chủ thể tham gia sản xuất kinh doanh
trong thị trường phát triển
b. Định hướng và điều tiết các cân đối chiến lược, đảm bảo cho nền kinh tế phát triển ổn
định, đúng hướng, hiệu quả
c. Thiết lập các khu vực ngành nghề, sẵn sàn trấn áp tội phạm trong hoạt động kinh tế
Lao động trừu tượng tạo ra thuộc tính nào của hàng hóa:
a. Sản xuất và toàn bộ quá trình tái sản xuất đều gắn với thị trường
c. Kỹ thuật sản xuất ngày càng phát triển. Giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các vùng, các
miền, và giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng
d. Là một kiểu tổ chức kinh tế - xã hội, trong đó những sản phẩm được sản xuất ra để trao
đổi, mua bán
Các hàng hóa so sánh, trao đổi được với nhau là dựa vào:
b. Bộ phận tư bản mua sức lao động, được chuyển hóa qua lao động trừu tượng
của công nhân làm thuê để tăng thêm giá trị
Hoặc: Bộ phận tư bản được chuyển hóa qua sức lao động của công nhân làm thuê
để tăng thêm giá trị ( tức mang về giá tị thặng dư)
Hai điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa là:
c. Phân công lao động xã hội; sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những
người sản xuất
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất giá
trị thặng dư tương đối có điểm nào giống nhau:
c. Sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người, thông qua trao
đổi, mua bán
Vì sao nói giá trị HH là phạm trù của lịch sử?
Mặt trái của cạnh tranh trong nền kinh tế hàng hóa:
Kích thích chủ thể kinh tế dùng các thủ đoạn để thu lợi nhuận nhiều hơn
Quá trình sản xuất là sự kết hợp của các yếu tố nào?
Sức lao động với đối tượng lao động và tư liệu lao động
Hiện tượng thừa tiền trong lưu thông được gọi là?
Lạm phát
Trong nền kinh tế hàng hóa, cạnh tranh không nhằm vào yếu tố nào
Quy luật kinh tế cơ bản của nền sản xuất hàng hóa
Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào là nguồn gốc của của cải?
24. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá?
Sản xuất hàng hoá tồn tại trong các xã hội, có phân công lao động xã hội và
sự tách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất
Sản xuất hàng hoá xuất hiện dựa trên: Phân công lao động xã hội và chế độ tư
hữu hoặc những hình thức sở hữu khác nhau về
TLSX 24. Kinh tế tự nhiên tự cung tự cấp là gì
Nền kinh tế tự cung tự cấp tồn tại bất cứ khi nào một thực thể có thể tồn tại hoặc
tiếp tục hoạt động của mình mà không cần sự hỗ trợ từ bên ngoài hoặc thương mại
quốc tế. Nếu nền kinh tế tự cung tự cấp cũng từ chối mọi giao dịch với thế giới
bên ngoài thì nó được gọi là nền kinh tế khép kín.
26. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa trọng nông
Chủ nghĩa trọng nông đã chuyển đối tượng nghiên cứu từ lĩnh vực lưu
thông sang lĩnh vực sản xuất, tìm nguồn của của cải và sự giàu có của xã hội
từ lĩnh vực sản xuất (Sản xuất của cải vật chất)
27. Nội dung (yêu cầu) của quy luật giá trị\
Muốn giảm giá trị của mỗi đơn vị hàng hóa xuống, thi phải tăng năng suất lao động.
Tăng cường độ lao động làm cho số sản phẩm làm ra trong 1 đơn vị thời gian
tăng lên, còn giá trị 1 đơn vị hàng hoá không thay đổi
(Cường độ lao động tăng hàng hóa sản xuất ra tăng lên và sức hao phí lao
động tăng lên tương ứng, do đó giá trị của một đơn vị hàng hóa cũng
không đổi)
30. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào dc xác định là thực thể giá trị hàng hoá
31. Biểu hiện hoạt động của quy luật giá trị
Quy luật giá trị biểu hiện sự vận động thông qua sự vận động của Giá cả
hàng hoá
32. Đối tượng nghiên cứu của ktct mac là ??
QHSX trong sự tác động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
33. Quy luật kinh tế cơ bản của nền sản xuất hàng hoá là
Cường độ lao động là đại lượng chỉ mức độ hao phí sức lao động trong một đơn
vị thời gian, nó cho thấy mức độ khẩn trương, nặng nhọc hay căng thẳng của
lao động.
36. Vì sao hàng hoá có 2 thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng
Hàng hoá có hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị, hai thuộc tính đó
không phải do có hai loại lao động khác nhau kết tinh trong nó, mà do lao động
của người sản xuất hàng hoá có tính hai mặt: lao động cụ thể và lao động
trừu tượng.
C.Mác là người đầu tiên phát hiện ra tính chất hai mặt đó.
37. Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết đẻ sản xuất ra một hàng
hóa với điều kiện bình thường của xã hội, tức là với trình độ trang thiết bị trung bình,
trình độ thành thạo trung bình và cường độ lao động trung bình so với hoàn cảnh
xã hội nhất định.
38. Một trong những quan điểm cơ bản của các học thuyết kinh tế tư sản cổ điển là
39. Nội dụng cuộc đại phân công lao động xã hội lần thứ nhất là
Cuộc phân công lao động xã hội lần thứ nhất: chăn nuôi tách rời khỏi trồng
trọt. Một vài bộ lạc đã bắt đầu lấy việc thuần dưỡng gia súc làm hoạt động sản
xuất chính, sau đó phát triển thành những bộ lạc lấy việc chăn nuôi và coi
dưỡng gia súc làm công việc chủ yếu nhất
40. Khi năng suất lao đônhj tăng lên, giá trị 1 đơn vị sản phẩm sẽ??? Giảm
41. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động
42. Chọn phương án đúng về quy luật kinh tế và chính sách kinh tế
43. Ai là ng đầu tiên đưa ra khái niệm Kinh tế-Chính trị
Antoine Montchretiên
Hai hàng hóa được trao đổi với nhau khi cùng kết tinh một lượng lao động
như nhau hoặc trao đổi
Khi cung với cầu bằng nhau
46. Trao đổi giữa 2 hàng hoá vs nhau thực chất là trao đổi??
48. Khi năng suất lao động tăng sẽ xảy ra các trường hợp sau đây, trường hợp nào ko
đúng
49. Tỷ lệ lao động phức tạp và lao động giản đơn tăng lên có ảnh hưởng như thế nào
đến lượng giá trị được tạo ra trong một đơn vị thời gian?
Chủ nghĩa tư bản độc quyền là chủ nghĩa tư bản trong đó ở hầu hết các
ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế tồn tại các tổ chức tư bản độc quyền và
chúng chi phối sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế
Những nguyên nhân dẫn đến chủ nghĩa tư bản độc quyền
Do cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
Do sự can thiệp của nhà nước tư sản
Do sự tập trung sản xuất dưới tác động của cách mạng- khoa học - công nghệ
Tích tụ tập trung sản xuất và sự ra đời của các xí nghiệp quy mô lớn
Tích tụ và tập trung sản xuất cao dẫn đến hình thành các tổ chức độc quyền
là đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa đế quốc ( không chắc)
Phương thức sx tbcn được thiết lập và phát triển qua các giai đoạn nào
Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua
mua bán trao đổi trên thị trường
Hai thuộc tính của hàng hóa: giá trị sử dụng và giá trị.
Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá
Hoặc lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá
Giá trị của hàng hóa là do lao động của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong
hàng hóa đó.
Tại sao các hàng hóa trao đổi được với nhau?
Là công dụng của vật có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người
Là tính hữu ích của vật
Là thuộc tính tự nhiên của vật
Lao động trừu tượng tạo ra thuộc tính nào của Hàng hóa?
HH sức lđ tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó
Đóng vai trò là định hướng, cân đối chiến lược, bảo đảm cho nền kt pt ổn
định, hiệu quả
Tích tụ tư bản?
Là tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản hoá giá trị thặng dư
Là kết quả trực tiếp của tích luỹ tư bản
Làm cho tư bản xã hội tăng
Nguồn trực tiếp của tập trung tư bản là Tư bản có sẵn trong xã hội
Là sự hợp nhất nhiều tư bản cá biệt nhỏ thành một tư bản cá biệt lớn
Phản ánh quan hệ trực tiếp các nhà tư bản với nhau
Tích tụ tư bản làm cho cạnh tranh gay gắt hơn dẫn đến tập trung tư bản nhanh hơn
Tập trung tư bản tạo điều kiện tăng cường bóc lột giá trị thặng dư nên đẩy nhanh
tích tụ tư bản
Cả tích tụ và tập trung tư bản đều thúc đẩy quá trình tích luỹ tư bản.
CÂU HỎI LMS
LMS1
4. Ai là người được C.Mác coi là sáng lập ra kinh tế chính trị tư sản cổ điển?
W.Petty
5. Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm “kinh tế-chính trị”
Antoine Monchretiên
LMS 2
LMS3
1. Những nguyên nhân sau đây dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa tư bản
độc quyền
Sự tập trung sản xuất dưới tác động của cách mạng khoa học và công
nghệ, cạnh tranh, khủng hoảng kinh tế và tín dụng
2. Sự hình thành các tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở :
Tích tụ tập trung sản xuất và sự xuất hiện các xí nghiệp quy mô lớn
3. Chủ nghĩa tư bản độc quyền
Giai đoạn phát triển của các phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
4. Tích tụ tập trung cao dẫn đến độc quyền do:
Quy mô lớn , cạnh tranh khó khăn hơn
Cạnh tranh nguy hiểm , tốn kém
Quy mô lớn dễ bảo nhau hơn
5. Phương thức sản xuấ tư bản chủ nghĩa được thiết lập và phát triển qua giai
đoạn nào sau đây
Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
LMS 4
1. Trong cơ chế phát triển của CNTB độc quyền nhà nước :
Bộ máy nhà nước phụ thuộc vào các tổ chức độc quyền
2. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là:
Một giai đoạn của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
3. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường là gì?
Là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn , nắm trong tay phần lớn việc sản
xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa có khả năng định ra giá cả độc quyền
nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao
4. Sự ra đời của CNTB độc quyền nhà nước đã:
Làm sâu sắc hơn mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản
5. Bản chất của CNTB độc quyền :
Sự kết hợp giữa tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản
LMS 5
1. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 lần đầu tiên công bố tại nước nào
Đức
2. Cuôc cách mạng có những vai trò nào
Hoàn thiện quan hệ sản xuất
Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị
3. Hoàn thành luận điểm sau của Đảng cộng sản Việt Nam về công nghiệp hóa , hiện
đại hóa: “CNH,HĐH là quá trình chuyển đổi….,đại diện các,…sản xuất kinh
doanh , dịch vụ và quản lý kinh tế-xã hôi, từ sử dụng sức lao động thủ công là
chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ , phương
pháp tiên tiến hiện đại”
Căn bản / hoạt động
4. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong lĩnh vực nào?
Máy tính và tự động hóa
5. Đặc trung của cách mạng công nghiệp lần thứ 2
Sử dụng năng lượng điện để tạo ra dây chuyền sản xuất
6. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 có vai trò
Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
7. CNH , HĐH ở Việt Nam có những đặc điểm nào ?
CNH, HĐH theo ĐHXHCN trong bối cảnh hội nhập quốc tế
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thứ
CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN