You are on page 1of 22

KINH TẾ CHÍNH TRỊ GIỮA KỲ...........................................................................................................

2
Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng:..........................................................2
Thế nào là sản xuất tự cung, tự cấp?...............................................................................................2
Trong những trường hợp sau đây của hao phí lao động cá biệt, trường hợp nào không đáp ứng
yêu cầu của quy luật giá trị?.............................................................................................................2
Thế nào là lao động cụ thể?..............................................................................................................2
Điều kiện biến sức lao động thành hàng hóa:..................................................................................2
Hàng hóa phải có hai thuộc tính đó là:............................................................................................2
Giá trị của hàng hoá được quyết định bởi:......................................................................................3
Tích tụ tư bản là:...............................................................................................................................3
Tập trung tư bản là:..........................................................................................................................3
Khối lượng giá trị thặng (M) tùy thuộc:..........................................................................................3
Khi tăng năng suất lao động thì:......................................................................................................3
Các hàng hóa trao đổi được với nhau là dựa trên cơ sở:................................................................3
Tăng cường độ lao động sẽ làm cho:................................................................................................3
Nguồn gốc duy nhất của tư bản tích lũy (TB phụ thêm) là:...........................................................4
Thế nào là phân công lao động xã hội?............................................................................................4
Quy luật giá trị vận động, phát huy tác dụng thông qua:..............................................................4
Công thức chung của tư bản là:.......................................................................................................4
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là:......................................................................5
Vai trò của Nhà nước tham gia thị trường là:.................................................................................5
Lao động trừu tượng tạo ra thuộc tính nào của hàng hóa:............................................................5
Thế nào là sản xuất hàng hóa:..........................................................................................................5
Các hàng hóa so sánh, trao đổi được với nhau là dựa vào:............................................................6
Cơ sở tồn tại của quy luật giá trị:.....................................................................................................6
Tư bản khả biến là:...........................................................................................................................6
Hai điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa là:...............................................................................6
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
tương đối có điểm nào giống nhau:..................................................................................................6
Hàng hóa là:.......................................................................................................................................6
50 Câu hỏi ôn tập......................................................................................................................................8
Câu hỏi thầy ôn.......................................................................................................................................15
CÂU HỎI LMS.......................................................................................................................................19
LMS1....................................................................................................................................................19
LMS 2...................................................................................................................................................19
LMS3....................................................................................................................................................20
LMS 4...................................................................................................................................................20
LMS 5...................................................................................................................................................21

KINH TẾ CHÍNH TRỊ GIỮA KỲ

Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng:

b. Vì lao động sản xuất hàng hóa có tính hai mặt lao động cụ thể và lao động trừu
tượng

Thế nào là sản xuất tự cung, tự cấp?

d. Là một kiểu tổ chức kinh tế trong đó những sản phẩm được sản xuất ra
nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của bản thân người sản xuất

Trong những trường hợp sau đây của hao phí lao động cá biệt, trường hợp nào
không đáp ứng yêu cầu của quy luật giá trị?

a. Hao phí lao động cá biệt lớn hơn hao phí lao động xã hội cần thiết

Thế nào là lao động cụ thể?

d. Là những lao động ngành nghề cụ thể, có mục đích riêng, đối tượng riêng, thao
tác riêng và kết quả riêng

Điều kiện biến sức lao động thành hàng hóa:

b. Người lao động phải được tự do; người lao động không có tư liệu sản xuất

Hàng hóa phải có hai thuộc tính đó là:


a. Giá trị sử dụng và giá trị

Giá trị của hàng hoá được quyết định bởi:

c. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá

Tích tụ tư bản là:

a. Sự tăng quy mô của tư bản cá biệt do thực hiện tích lũy tư bản

Tập trung tư bản là:

c. Sự tăng quy mô tư bản cá biệt do cạnh tranh; tín dụng; sáp nhập và tổng tư
bản xã hội không đổi

Khối lượng giá trị thặng (M) tùy thuộc:

d. Trình độ bóc lột của tư bản và quy mô tư bản khả biến

Khi tăng năng suất lao động thì:

 Giá trị 1 đơn vị hàng hoá giảm xuống


 Số lượng hàng hóa làm ra trong 1 đơn vị thời gian tăng
 Tổng giá trị hàng hóa không đổi

Các hàng hóa trao đổi được với nhau là dựa trên cơ sở:

d. Giá trị của hàng hóa

Tăng cường độ lao động sẽ làm cho:

a. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi
Nguồn gốc duy nhất của tư bản tích lũy (TB phụ thêm) là:

b. Giá trị thặng dư

Thế nào là phân công lao động xã hội?

d. Là sự chuyên môn hóa sản xuất, phân chia lao động xã hội vào các ngành,
các lĩnh vực sản xuất khác nhau.

(Hoặc là phân công của xã hội về lao động hình thành những ngành, nghề sản xuất khác
nhau. Là sự chuyên môn hóa nhất định đối với người sản xuất)

Quy luật giá trị vận động, phát huy tác dụng thông qua:

c. Giá cả thị trường

Các hàng hóa so sánh, trao đổi được với nhau là dựa trên cơ sở:

b. Đều là sản phẩm của lao động, tức có lao động kết tinh trong chúng

Sự khác nhau của hàng hóa sức lao động với hàng hóa thông thường là:

c. Khi sử dụng sẽ tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó

Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) phản ánh:

d. Trình độ bóc lột của tư bản

Công thức chung của tư bản là:

c. T – H – T’
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là:

b. Kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian lao động cần thiết không
thay đổi

Vai trò của Nhà nước tham gia thị trường là:

a. Đảm bảo an ninh trật tự trong toàn xã hội để các chủ thể tham gia sản xuất kinh doanh
trong thị trường phát triển

b. Định hướng và điều tiết các cân đối chiến lược, đảm bảo cho nền kinh tế phát triển ổn
định, đúng hướng, hiệu quả

c. Thiết lập các khu vực ngành nghề, sẵn sàn trấn áp tội phạm trong hoạt động kinh tế

d. Cả ba đáp án trên đều đúng

Lao động trừu tượng tạo ra thuộc tính nào của hàng hóa:

a. Tạo ra giá trị hàng hóa

Thế nào là sản xuất hàng hóa:

a. Sản xuất và toàn bộ quá trình tái sản xuất đều gắn với thị trường

b. Tất cả đều đúng

c. Kỹ thuật sản xuất ngày càng phát triển. Giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các vùng, các
miền, và giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng
d. Là một kiểu tổ chức kinh tế - xã hội, trong đó những sản phẩm được sản xuất ra để trao
đổi, mua bán

Các hàng hóa so sánh, trao đổi được với nhau là dựa vào:

d. Hao phí lao động kết tinh trong hàng hóa

Cơ sở tồn tại của quy luật giá trị:

c. Trong nền kinh tế hàng hóa

Tư bản khả biến là:

b. Bộ phận tư bản mua sức lao động, được chuyển hóa qua lao động trừu tượng
của công nhân làm thuê để tăng thêm giá trị
 Hoặc: Bộ phận tư bản được chuyển hóa qua sức lao động của công nhân làm thuê
để tăng thêm giá trị ( tức mang về giá tị thặng dư)

Hai điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa là:

c. Phân công lao động xã hội; sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những
người sản xuất

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất giá
trị thặng dư tương đối có điểm nào giống nhau:

b. Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư

Hàng hóa là:

c. Sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người, thông qua trao
đổi, mua bán
Vì sao nói giá trị HH là phạm trù của lịch sử?

 Vì nó chỉ tồn tại trong QH sx và trao đổi HH

Mặt trái của cạnh tranh trong nền kinh tế hàng hóa:

 Kích thích chủ thể kinh tế dùng các thủ đoạn để thu lợi nhuận nhiều hơn

Quá trình sản xuất là sự kết hợp của các yếu tố nào?

 Sức lao động với đối tượng lao động và tư liệu lao động

Hiện tượng thừa tiền trong lưu thông được gọi là?

 Lạm phát

Trong nền kinh tế hàng hóa, cạnh tranh không nhằm vào yếu tố nào

 Tạo thị trường nguyên nhiên vật liệu

Quy luật kinh tế cơ bản của nền sản xuất hàng hóa

 Quy luật giá trị


50 Câu hỏi ôn tập
1. Quy luật giá trì là gì ?
 Quy luật cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hoá
2. Lao động phức tạp là gì ?
 lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn
 lao động giản đơn nhân bội lên
 lao động trải qua đào tạo, huấn luyện
3. Lượng giá trị hàng hóa được đo bằng?
 Thay đổi tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, không phụ thuộc cường độ lao
động
4. Cặp phạm trù nào là phát hiện riêng của C.MAC
 Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
5. Điểm giống nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động?
 Đều làm cho số sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng lên
6. Lịch sử phát triển của nền sản xuất xã hội trải qua 2 kiểu tổ chức kinh tế nào ?
 Sản xuất tự cấp tự túc và sản xuất hàng hóa.
7. Thế nào là tư hữu về tư liệu sản xuất ?
 Chế độ tư hữu tư liệu sản xuất của tư bản chủ nghĩa. Trong kinh tế học và xã
hội học, tư liệu sản xuất là các đầu vào như nguyên liệu, lực lượng lao động,
công cụ lao động, vốn nhà nước, tài nguyên thiên nhiên dùng để sản xuất ra
các sản phẩm có giá trị kinh tế.
8. Tỷ suất lợi nhuận phản ánh ?
 Hiệu quả của tư bản đầu tư
9. Gía trị hàng hóa được tạo ra từ đâu?
 Từ sản xuất
10. Bản chất tiền tệ là gì?
 Là hàng hoá đặc biệt, làm vật ngang giá cho các hàng hoá khác
 Thể hiện lao động xã hội kết tinh trong hàng hoá
 Phản ánh quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất hàng hoá với nhau
11. Chủ nghĩa trong nông thôn phát triển từ?
 Sản xuất TBCN

12. Lao động trừu tượng là ?


 Là phạm trù của mọi nền kinh tế hàng hoá
13. Trong những nội dung phân công lao động sau đây, ndung nào là cơ sở của sx
hàng hóa ?
 Phân công lao động xã hội và chế độ tư hữu hoặc những hình thức sở hữu
khác nhau về TLSX
14. Ndung cuộc đại phân công lao động thứ 3 là ?
 Thương nghiệp trở thành ngành độc lập (mạng)
15. Thế nào là lao động giản đơn
 Là lao động không cần qua đào tạo cũng có thể làm được.
16. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào là nguồn gốc của giá trị hàng hóa?
 Lao động trừu tượng

Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào là nguồn gốc của của cải?

 Lao động cụ thể


17. Mâu thuẩn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa
 Giữa lao động tư nhân với lao động xã hội
18. Đơn vi đo lường giá trị ?
 lượng lao động tiêu hao để sản xuất ra hàng hóa đó , cụ thể thời gian xã
hội cần thiết
19. Sản xuất hàng hóa tồn tại
 Trong các xã hội, có phân công lao động xã hội và sự tách biệt về kinh tế giữa
những người sản xuất
20. Xét ở tính chất là giá trị sử dụng của hàng hóa là ?
 của một vật phẩm là tính chất có ích, công dụng của vật thể đó có thể thoả mãn
một nhu cầu nào đó cho việc sản xuất hoặc cho sự tiêu dùng cá nhân. Giá trị sử
dụng được quyết định bởi những thuộc tính tự nhiên và những thuộc tính mà
con người hoạt động tạo ra cho nó. (Khái niệm )
21. Ai là người cho rằng “Gía tị hàng hóa có nguồn gốc từ lao động” ?
 William Petty
22. Cơ sở chung của quan hệ trao đổi giữa hàng hóa là gì?
 Lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa
23. Lao động cụ thể là nguồn gốc của cái gì?
 Nguồn gốc của của cải

24. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá?

 Sản xuất hàng hoá tồn tại trong các xã hội, có phân công lao động xã hội và
sự tách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất
 Sản xuất hàng hoá xuất hiện dựa trên: Phân công lao động xã hội và chế độ tư
hữu hoặc những hình thức sở hữu khác nhau về
TLSX 24. Kinh tế tự nhiên tự cung tự cấp là gì
 Nền kinh tế tự cung tự cấp tồn tại bất cứ khi nào một thực thể có thể tồn tại hoặc
tiếp tục hoạt động của mình mà không cần sự hỗ trợ từ bên ngoài hoặc thương mại
quốc tế. Nếu nền kinh tế tự cung tự cấp cũng từ chối mọi giao dịch với thế giới
bên ngoài thì nó được gọi là nền kinh tế khép kín.

26. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa trọng nông

 Chủ nghĩa trọng nông đã chuyển đối tượng nghiên cứu từ lĩnh vực lưu
thông sang lĩnh vực sản xuất, tìm nguồn của của cải và sự giàu có của xã hội
từ lĩnh vực sản xuất (Sản xuất của cải vật chất)
27. Nội dung (yêu cầu) của quy luật giá trị\

28. Khi năng suất lao động tăng??\


Muốn giảm giá trị của mỗi đơn vị hàng hóa xuống, thi phải tăng năng suất lao động.

29. Khi tăng cường độ lao động

 Tăng cường độ lao động làm cho số sản phẩm làm ra trong 1 đơn vị thời gian
tăng lên, còn giá trị 1 đơn vị hàng hoá không thay đổi

 (Cường độ lao động tăng hàng hóa sản xuất ra tăng lên và sức hao phí lao
động tăng lên tương ứng, do đó giá trị của một đơn vị hàng hóa cũng
không đổi)

30. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào dc xác định là thực thể giá trị hàng hoá

 Lao động trừu tượng

31. Biểu hiện hoạt động của quy luật giá trị

 Quy luật giá trị biểu hiện sự vận động thông qua sự vận động của Giá cả
hàng hoá
32. Đối tượng nghiên cứu của ktct mac là ??

 QHSX trong sự tác động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng

33. Quy luật kinh tế cơ bản của nền sản xuất hàng hoá là

 Quy luật giá trị

34. Cơ sở tồn tại quy luật giá trị

35. Cường độ lao động là

 Cường độ lao động là đại lượng chỉ mức độ hao phí sức lao động trong một đơn
vị thời gian, nó cho thấy mức độ khẩn trương, nặng nhọc hay căng thẳng của
lao động.

36. Vì sao hàng hoá có 2 thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng

 Hàng hoá có hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị, hai thuộc tính đó
không phải do có hai loại lao động khác nhau kết tinh trong nó, mà do lao động
của người sản xuất hàng hoá có tính hai mặt: lao động cụ thể và lao động
trừu tượng.
 C.Mác là người đầu tiên phát hiện ra tính chất hai mặt đó.

- Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng


- Lao động trừu tượng tích lũy trong hàng hóa và tạo ra giá trị.

37. Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết đẻ sản xuất ra một hàng
hóa với điều kiện bình thường của xã hội, tức là với trình độ trang thiết bị trung bình,
trình độ thành thạo trung bình và cường độ lao động trung bình so với hoàn cảnh
xã hội nhất định.

38. Một trong những quan điểm cơ bản của các học thuyết kinh tế tư sản cổ điển là

39. Nội dụng cuộc đại phân công lao động xã hội lần thứ nhất là

 Cuộc phân công lao động xã hội lần thứ nhất: chăn nuôi tách rời khỏi trồng
trọt. Một vài bộ lạc đã bắt đầu lấy việc thuần dưỡng gia súc làm hoạt động sản
xuất chính, sau đó phát triển thành những bộ lạc lấy việc chăn nuôi và coi
dưỡng gia súc làm công việc chủ yếu nhất

40. Khi năng suất lao đônhj tăng lên, giá trị 1 đơn vị sản phẩm sẽ??? Giảm

41. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động

 Trình độ chuyên môn của người lao động


 Trình độ kỹ thuật và công nghệ sản xuất
 Các điều kiện tự nhiên
 Trình độ quản lý vận hành
 Sự phát triển của KHCN và ứng dụng của chúng vào sản xuất

42. Chọn phương án đúng về quy luật kinh tế và chính sách kinh tế
43. Ai là ng đầu tiên đưa ra khái niệm Kinh tế-Chính trị

 Antoine Montchretiên

44. Giá cả bằng giá trị khi??

 Hai hàng hóa được trao đổi với nhau khi cùng kết tinh một lượng lao động
như nhau hoặc trao đổi
 Khi cung với cầu bằng nhau

45. Hàng hoá dc phân thành??

Hàng hóa có thể được phân thành nhiều loại như:

 Hàng hóa đặc biệt


 Hàng hóa thông thường
 Hàng hóa thứ cấp
 Hàng hóa hữu hình
 Hàng hóa vô hình
 Hàng hóa công cộng
 Hàng hóa tư nhân

46. Trao đổi giữa 2 hàng hoá vs nhau thực chất là trao đổi??

 Trao đổi lao động chứa đựng trong hàng hóa

47. Quan hệ giá trị và giá cả??

 Giá trị là cơ sở của giá cả, là yếu tố quyết định giá cả


 Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị
 Giá cả thị trường còn chịu ảnh hưởng của cung - cầu, giá trị của tiền

48. Khi năng suất lao động tăng sẽ xảy ra các trường hợp sau đây, trường hợp nào ko
đúng
49. Tỷ lệ lao động phức tạp và lao động giản đơn tăng lên có ảnh hưởng như thế nào
đến lượng giá trị được tạo ra trong một đơn vị thời gian?

Câu hỏi thầy ôn


Chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?

 Chủ nghĩa tư bản độc quyền là chủ nghĩa tư bản trong đó ở hầu hết các
ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế tồn tại các tổ chức tư bản độc quyền và
chúng chi phối sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế

Những nguyên nhân dẫn đến chủ nghĩa tư bản độc quyền

 Do cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
 Do sự can thiệp của nhà nước tư sản
 Do sự tập trung sản xuất dưới tác động của cách mạng- khoa học - công nghệ

Sự hình thành các tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở nào

 Tích tụ tập trung sản xuất và sự ra đời của các xí nghiệp quy mô lớn

Vấn đề tích tụ tập trung cao dẫn đến độc quyền do gì

 Tích tụ và tập trung sản xuất cao dẫn đến hình thành các tổ chức độc quyền
là đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa đế quốc ( không chắc)

Phương thức sx tbcn được thiết lập và phát triển qua các giai đoạn nào

 CNTB tự do cạnh tranh và CNTB độc quyền

Hàng hóa là gì?

 Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua
mua bán trao đổi trên thị trường
 Hai thuộc tính của hàng hóa: giá trị sử dụng và giá trị.

Cái gì làm nên giá trị hàng hóa?


 Giá trị hàng hoá do lao động sống và lao động quá khứ hợp thành.
 Chi phí thực tế của xã hội tạo ra giá trị hàng hóa

Giá trị của hàng hóa được quyết định bởi?

 Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá
 Hoặc lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá

Giá trị của hàng hóa là?

 Giá trị của hàng hóa là do lao động của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong
hàng hóa đó.

Tại sao các hàng hóa trao đổi được với nhau?

 Chúng cùng là sản phẩm của lao động


 Có lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra chúng
bằng nhau

Giá trị sử dụng là gì?

 Là công dụng của vật có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người
 Là tính hữu ích của vật
 Là thuộc tính tự nhiên của vật

Lao động trừu tượng tạo ra thuộc tính nào của Hàng hóa?

 Tạo ra giá trị của hành hóa

Lao động trừu tượng là

 Nguồn gốc của giá trị sử dụng

Điều kiện để Sức lao động trở thành Háng hóa

 Ng lđ tự do thân thể và không có tư liệu sx


Hàng hóa để trao đổi được với nhau dựa trên cơ sở:

 Dựa vào giá trị hàng hóa

Vì sao giá trị HH là phạm trù của lịch sử?

 Vì nó chỉ tồn tại trong QH sx và trao đổi HH

HH sức lđ và HH thông thường khác nhau cái gì?

 HH sức lđ tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó

Nhà Nước có vai trò gì đvs thị trường?

 Đóng vai trò là định hướng, cân đối chiến lược, bảo đảm cho nền kt pt ổn
định, hiệu quả

Tư bản khả biến?

 Tư bản khả biến là một bộ phận của tư bản lưu động.


 Tư bản khả biến là nguồn gốc của giá trị thặng dư
 Sức lao động của công nhân làm thuê
 Bộ phận tư bản mua sức lao động, được chuyển hóa qua qua lao động trừu
tượng của công nhân làm thuê để tăng thêm giá trị

Tỉ suất giá trị thặng dư (m’) phản ánh cái gì?

 Trình độ bốc lột của Tư bản

Nguồn gốc chung nhất của Tư bản tích lũy?

 Giá trị thặng dư

Nguồn gốc của tích luỹ tư bản

 Tài sản kế thừa.


 Của cải tiết kiệm của nhà tư bản
 Lợi nhuận

Quy luật chung của tích luỹ tư bản là gì?

 Cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên


 Tích tụ và tập trung tư bản tăng lên
 Quá trình bần cùng hoá giai cấp vô sản.

Tích tụ tư bản?

 Là tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản hoá giá trị thặng dư
 Là kết quả trực tiếp của tích luỹ tư bản
 Làm cho tư bản xã hội tăng

Tập trung Tư bản?

 Nguồn trực tiếp của tập trung tư bản là Tư bản có sẵn trong xã hội
 Là sự hợp nhất nhiều tư bản cá biệt nhỏ thành một tư bản cá biệt lớn
 Phản ánh quan hệ trực tiếp các nhà tư bản với nhau

Nững phương pháp sản xuất

Quan hệ giữa tích tụ và tập trung tư bản

 Tích tụ tư bản làm cho cạnh tranh gay gắt hơn dẫn đến tập trung tư bản nhanh hơn
 Tập trung tư bản tạo điều kiện tăng cường bóc lột giá trị thặng dư nên đẩy nhanh
tích tụ tư bản
 Cả tích tụ và tập trung tư bản đều thúc đẩy quá trình tích luỹ tư bản.
CÂU HỎI LMS
LMS1

1. Chọn phương án đúng về quy luật kinh tế và chính sách kinh tế :



Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế đều phụ thuộc vào các điều kiện
khách quan

Quy luật kinh tế là cơ sở của chính sách kinh tế

Chính sách kinh tế là hoạt động chủ quan của nhà nước trên cơ sở nhận thức và
vận dụng các quy luật khách quan
2. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế-chính trị Mác-lê-nin là

Quan hệ sản xuất trong mối quan hệ tác động qua lại với lực lượng sản xuất
và kiến thức thượng tầng
3. Hãy chọn phương án đúng về đặc điểm của quy luật kinh tế:

Mang tính khách quan

Mang tính chủ quan

4. Ai là người được C.Mác coi là sáng lập ra kinh tế chính trị tư sản cổ điển?

W.Petty
5. Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm “kinh tế-chính trị”

Antoine Monchretiên

LMS 2

1. Lợi nhuận có nguồn gốc từ :


 Lao động không được trả công
2. Cạnh tranh giữa các ngành dẫn đến
 Hình thành lợi nhuận bình quân
3. Tỷ suất lợi nhuận phản ánh
 Phản ánh mức doanh lợi đầu tư tư bản
4. Chi phí sản xuất gồm những bộ phận nào ?
 v+m
5. Cạnh tranh trong nội bộ ngành dẫn đến
 Chỉ ra nhà đầu tư có lợi cho nhà tư bản

LMS3

1. Những nguyên nhân sau đây dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa tư bản
độc quyền
 Sự tập trung sản xuất dưới tác động của cách mạng khoa học và công
nghệ, cạnh tranh, khủng hoảng kinh tế và tín dụng
2. Sự hình thành các tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở :
 Tích tụ tập trung sản xuất và sự xuất hiện các xí nghiệp quy mô lớn
3. Chủ nghĩa tư bản độc quyền
 Giai đoạn phát triển của các phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
4. Tích tụ tập trung cao dẫn đến độc quyền do:
 Quy mô lớn , cạnh tranh khó khăn hơn
 Cạnh tranh nguy hiểm , tốn kém
 Quy mô lớn dễ bảo nhau hơn
5. Phương thức sản xuấ tư bản chủ nghĩa được thiết lập và phát triển qua giai
đoạn nào sau đây
 Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước

LMS 4

1. Trong cơ chế phát triển của CNTB độc quyền nhà nước :
 Bộ máy nhà nước phụ thuộc vào các tổ chức độc quyền
2. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là:
 Một giai đoạn của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
3. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường là gì?
 Là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn , nắm trong tay phần lớn việc sản
xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa có khả năng định ra giá cả độc quyền
nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao
4. Sự ra đời của CNTB độc quyền nhà nước đã:
 Làm sâu sắc hơn mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản
5. Bản chất của CNTB độc quyền :
 Sự kết hợp giữa tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản

LMS 5

1. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 lần đầu tiên công bố tại nước nào
 Đức
2. Cuôc cách mạng có những vai trò nào
 Hoàn thiện quan hệ sản xuất
 Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
 Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị
3. Hoàn thành luận điểm sau của Đảng cộng sản Việt Nam về công nghiệp hóa , hiện
đại hóa: “CNH,HĐH là quá trình chuyển đổi….,đại diện các,…sản xuất kinh
doanh , dịch vụ và quản lý kinh tế-xã hôi, từ sử dụng sức lao động thủ công là
chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ , phương
pháp tiên tiến hiện đại”
 Căn bản / hoạt động
4. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong lĩnh vực nào?
 Máy tính và tự động hóa
5. Đặc trung của cách mạng công nghiệp lần thứ 2
 Sử dụng năng lượng điện để tạo ra dây chuyền sản xuất
6. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 có vai trò
 Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
7. CNH , HĐH ở Việt Nam có những đặc điểm nào ?
 CNH, HĐH theo ĐHXHCN trong bối cảnh hội nhập quốc tế
 CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thứ
 CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN

You might also like