Professional Documents
Culture Documents
KTCT 70 Câu TN
KTCT 70 Câu TN
a. Đều làm cho thời gian lao động thặng dư tăng lên.
b. Đều tạo ra giá trị thặng dư và bị nhà tư bản chiếm không.
c. Đều làm cho tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên.
d. Cả ba phương án kia đều đúng.
30. Thực chất giá trị thặng dư siêu ngạch là gì?
a. Một hình thức biến tướng của lợi nhuận.
b. Một hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tuyệt đối.
c. Một hình thức biến tướng của giá trị hàng hóa.
d. Một hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối.
31. Quy luật kinh tế cơ bản của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa là quy luật nào?
a. Quy luật giá trị.
b. Quy luật giá trị thặng dư.
c. Quy luật cạnh tranh.
d. Quy luật cung – cầu.
32. Các yếu tố dưới đây, yếu tố nào không thuộc tư bản bất biến?
a. Máy móc, thiết bị, nhà xưởng.
b. Kết cấu hạ tầng sản xuất.
c. Tiền lương, tiền thưởng.
d. Điện, nước, nguyên liệu.
33. Căn cứ vào đâu để chia tư bản ra thành tư bản cố định và tư bản lưu động?
a. Tốc độ chu chuyển chung của tư bản.
b. Phương thức chuyển giá trị các bộ phận tư bản sang sản phẩm.
c. Vai trò các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư.
d. Sự thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất.
34. Bộ phận tư bản biểu hiện dưới hình thái giá trị của những máy móc, thiết bị, nhà xưởng..., tham gia toàn
bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá trị của nó không chuyển hết một lần vào sản phẩm, mà chuyển từng
phần vào sản phẩm trong quá trình sản xuất là bộ phận tư bản gì?
a. Tư bản cố định.
b. Tư bản lưu động.
c. Tư bản bất biến.
d. Tư bản khả biến.
35. Bộ phận của tư bản sản xuất (nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ, sức lao động...) được tiêu dùng hoàn
toàn trong một chu kỳ sản xuất, giá trị của nó được chuyển toàn bộ vào sản phẩm trong quá trình sản xuất,
khi hàng hóa được bán xong là bộ phận tư bản gì?
a. Tư bản cố định.
b. Tư bản lưu động.
c. Tư bản bất biến.
d. Tư bản khả biến.
6
36. Nguyên nhân cơ bản của hao mòn vô hình tư bản cố định?
a. Do sự tiến bộ kỹ thuật.
b. Do phá huỷ của tự nhiên.
c. Do quá trình sử dụng của con người.
d. Cả 3 phương án kia đều đúng.
37. Thực chất của tích lũy tư bản là gì?
a. Biến sức lao động thành tư bản.
b. Biến toàn bộ giá trị mới thành tư bản.
c. Biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản.
d. Biến giá trị thặng dư thành tiền đưa vào tích lũy.
38. Nếu khối lượng giá trị thặng dư không đổi thì quy mô tích lũy tư bản phụ thuộc vào yếu tố nào?
a. Tỷ suất lợi nhuận.
b. Tỷ suất giá trị thặng dư.
c. Tỷ suất lợi nhuận bình quân.
d. Tỷ lệ phân chia quỹ tích lũy và quỹ tiêu dùng của nhà tư bản.
39. Nguồn của tích lũy tư bản là từ đâu?
a. Từ giá trị thặng dư.
b. Từ nguồn tiền có sẵn từ trước của nhà tư bản.
c. Từ toàn bộ tư bản ứng trước.
d. Từ sự vay mượn lẫn nhau giữa các nhà tư bản.
40. Tích tụ và tập trung tư bản giống nhau ở điểm nào?
a. Có nguồn gốc trực tiếp giống nhau.
b. Có vai trò quan trọng như nhau.
c. Đều là tăng quy mô tư bản cá biệt.
d. Đều là tăng quy mô tư bản xã hội.
41. Khi hàng hóa bán đúng giá trị thì p và m quan hệ với nhau như thế nào?
a. p = m.
b. p > m.
c. p < m.
d. p = 0.
42. Tỷ suất lợi nhuận là gì?
a. Là tỷ số tính theo phần trăm giữa giá trị thặng dư và toàn bộ tư bản khả biến.
b. Là tỷ số tính theo phần trăm giữa giá trị thặng dư và toàn bộ tư bản bất biến.
c. Là tỷ số tính theo phần trăm giữa giá trị thặng dư và toàn bộ tư bản ứng trước.
d. Là tỷ số tính theo phần trăm giữa giá trị thặng dư và toàn bộ tư bản cố định.
43. Tỷ suất lợi nhuận phản ánh điều gì?
a. Trình độ bóc lột của tư bản.
b. Nghệ thuật quản lý của tư bản.
7
51. Địa tô tư bản chủ nghĩa phản ánh mối quan hệ nào sau đây?
a. Địa chủ và công nhân nông nghiệp.
b. Địa chủ, nhà tư bản đầu tư và công nhân nông nghiệp.
c. Giữa các nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp với nhau.
d. Giữa nhà tư bản và công nhân nông nghiệp.
52. Địa tô chênh lệch I là gì?
a. Là địa tô thu được trên đất do hiệu quả đầu tư tư bản đem lại.
b. Là địa tô chênh lệch thu được trên đất có điều kiện tự nhiên thuận lợi đem lại.
c. Là địa tô thu được trên đất do thâm canh tăng năng suất mà có.
d. Là địa tô thu được trên đất do ứng dụng khoa học kỹ thuật mang lại.
53. Địa tô chênh lệch II là gì?
a. Địa tô chênh lệch thu được trên đất có điều kiện tự nhiên thuận lợi đem lại.
b. Địa tô thu được trên đất do thâm canh tăng năng suất mà có.
c. Địa tô thu được trên đất do vị trí đất gần nơi tiêu thụ mà có.
d. Địa tô thu được trên đất có điều kiện giao thông mang lại.
54. Trong các nhà kinh điển của Chủ nghĩa Mác-Lênin, ai là người nghiên cứu chủ nghĩa tư bản độc quyền?
a. Ph.Ăngghen.
b. C.Mác.
c. C.Mác và Ăngghen.
d. V.I. Lênin.
55. Chủ nghĩa tư bản độc quyền xuất hiện vào thời kỳ lịch sử nào?
a. Thế kỷ XVI – XVII.
b. Thế kỷ XVIII – XIX.
c. Cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX.
d. Giữa thế kỷ XX.
56. Chủ nghĩa tư bản độc quyền, đó là:
a. Một phương thức sản xuất mới.
b. Một giai đoạn phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
c. Một hình thái kinh tế - xã hội.
d. Một nấc thang phát triển của xã hội.
57. Sự hình thành các tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở chủ yếu trực tiếp nào?
a. Sản xuất nhỏ phân tán.
b. Tích tụ, tập trung sản xuất và sự ra đời của các xí nghiệp quy mô lớn.
c. Sự xuất hiện các thành tựu mới của khoa học.
d. Sự hoàn thiện quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
58. Các tổ chức độc quyền thiết lập giá cả độc quyền để nhằm mục đích cuối cùng là gì?
a. Thu lợi nhuận độc quyền cao.
9
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Câu 1: Phân tích những đặc trưng cơ bản và ưu thế của SX hàng hóa? VN cần
làm gì để đẩy mạnh nền sản xuất hàng hóa trong giai đoạn hiện nay?
11
1/ Khái niệm, đặc trưng cơ bản và ưu thế của sản xuất hàng hóa:
- Khái niệm sản xuất hàng hoá: là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất ra để
trao đổi hoặc mua bán trên thị trường.
- Đặc trưng cơ bản của sản xuất hàng hóa:
+ Sản xuất để trao đổi, mua bán, chứ không phải đáp ứng nhu cầu của chính người sản xuất.
+ Lao động của người sản xuất hàng hóa vừa mang tính chất tư nhân vừa mang tính xã hội.
+ Mục đích của sản xuất hàng hóa là giá trị, là lợi nhuận chứ không phải là giá trị sử dụng.
- Ưu thế của sản xuất hàng hóa:
- Sự phát triển của sản xuất hàng hóa làm cho phân công lao động ngày càng sâu sắc, chuyên môn
hóa, hợp tác hóa ngày càng tăng, mối quan hệ, hợp tác giữa các ngành, các vùng ngày càng chặt
chẽ.
- Tính tách biệt về kinh tế đòi hỏi người sản xuất phải năng động trong sản xuất - kinh doanh, phải
thường xuyên cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất để tăng năng suất lao động, nâng cao chất
lượng sản phẩm,... thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
- Sản xuất hàng hóa với quy mô lớn phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế hiện đại. - Sự
phát triển của SX xã hội với tính chất "mở" của các quan hệ hàng hoá tiền tệ làm cho giao lưu kinh
tế, văn hoá, tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân.
2/ Việt Nam cần làm gì để đẩy mạnh nền sản xuất hàng hóa trong giai đoạn
hiện nay:
- Phát triển yếu tố người lao động (trình độ tay nghề, chuyên môn hóa...).
- Liên hệ ngành, vùng phát huy ưu thế của địa phương.
- Ứng dụng khoa học công nghệ theo hướng hiện đại vào trong quá trình sản xuất và trao đổi hàng
hóa.
- Nhà nước phải có chính sách cụ thể để hỗ trợ cho quá trình sản xuất và trao đổi hàng hóa.
- Đầu tư phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng...
Câu 2: Phân tích tính tất yếu khách quan của quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay? Việt Nam cần phải làm gì để
đẩy nhanh quá trình này?
1. Tính tất yếu khách quan của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt
Nam hiện nay:
a. Khái niệm cách mạng công nghiệp: Cách mạng công nghiệp là những bước phát triển nhảy
vọt về chất trình độ của tư liệu lao động trên cơ sở những phát minh độ phá về kỹ thuật và công
nghệ trong quá trình phát triển của nhân loại kéo theo sự thay đổi căn bản về phân công lao động
12
xã hội cũng như tạo bước phát triển năng suất lao động cao hơn hẳn nhờ áp dụng một cách phổ
biến những tính năng mới trong kỹ thuật - công nghệ đó vào đời sống
Khái niệm công nghiệp hóa: là quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội, từ dựa trên lao động thủ
cộng là chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao động bằng máy móc, nhằm tạo ra năng
suất lao động xã hội cao
b. Tính tất yếu: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt
động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ công là
chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên
tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học – công nghệ, nhằm tạo ra
năng suất lao động xã hội cao.
2. Việt Nam cần phải làm gì để đẩy nhanh quá trình này:
--------------------HẾT--------------------