You are on page 1of 35

Bài 6

6-1 Đồng xu mệnh giá 10 won trong đời


sống
최근 10 원짜리 동전의 발행을 반대하는 사람들이 늘고 있다. 

Gần đây những người phản đối việc phát hành đồng xu mệnh giá 10
won đang tăng lên

카드 결제, 인터넷 뱅킹의 보편화 등으로 인해 10 원짜리 동전의


사용이 감소하고 있는데 동전을 계속 발행하는 것은 낭비라고
생각하기 때문이다. 

Do sự phổ biến của việc thanh toán bằng thẻ, internet banking nên
việc sử dụng đồng 10 won đang giảm xuống và họ nghĩ rằng việc
phát hành đồng xu là sự lãng phí 

실제 이와 비슷한 이유로 캐나다, 호주, 스웨덴 등에서는 최소 단위


화폐의 발행을 중단한 상태이다. 

Thực tế, các nước Canada, Úc, Thụy Điển vì lí do tương tự nên đã
ngừng phát hành đơn vị tiền tệ tối thiểu.
그러나 정부가 10 원짜리 동전을 계속 발행하는 데에는 여러 가지
이유가 있다.

Tuy nhiên có nhiều lí do để chính phủ tiếp tục phát hành đồng xu 10
won

먼저 물가의 상승을 막기 위해서이다. 

Đầu tiên là để ngăn chặn sự gia tăng của vật giá (tránh làm phát)

예를 들어 현재 970 원에 살 수 있는 물건의 경우 10 원짜리 동전의


발행이 중단되면 1,000 원으로 가격이 오를 가능성이 크다. 

Ví dụ, trường hợp món đồ có thể mua với giá 970 Won ở hiện tại,
nếu việc phát hành đồng xu 10 won bị gián đoạn thì khả năng cao
giá sẽ tăng lên 1000 won

만약 모든 제품에 이러한 현상이 발생한다면 전체 소비자 물가가


크게 인상될 것이고 이는 결과적으로 소비자에게 부담을 주게
된다. 

Giả sử như hiện tượng này xảy ra với tất cả sản phẩm thì giá tiêu
dùng tổng sẽ tăng mạnh và kết quả là điều này sẽ gây ra áp lực cho
người tiêu dùng 

또한 사람들이 물건을 구매할 때 10 원짜리를 직접 사용하는


경우는 많이 줄었지만 여전히 일상생활에서 10 원짜리는 다양하게
쓰이고 있다. 
Ngoài ra, những trường hợp mọi người trực tiếp sử dụng đồng xu 10
Won khi mua đồ đã giảm nhiều, tuy nhiên đồng xu 10 Won vẫn còn
đang được sử dụng nhiều trong đời sống hằng ngày

기업들의 경우 제품의 가격을 결정할 때 여전히 10 원 단위를


사용하고 있다. 

Đối với các doanh nghiệp, họ vẫn còn đang sử dụng đơn vị 10 Won
khi định giá sản phẩm

또한 990 원 마케팅 등으로 소비자들의 상품 구매를 유도하기도


하는데 이는 10 원짜리 동전이 없다면 불가능한 일이다.

Ngoài ra, cách marketing 990 won cũng dẫn dắt người tiêu dùng
mua sản phẩm và điều này là việc không thể làm được nếu không có
đồng 10 won

뿐만 아니라 거스름돈, 봉투 구매 등에서도 10 원짜리는 유용하게


사용되고 있다.

Không những vậy mà 10 Won còn được sử dụng hữu ích trong
những việc như thối tiền, mua bao bì.

6-2 Câu chuyện chỉ số kinh tế


제품의 가격으로 각국의 물가 수준(tiêu chuẩn)을 비교해 볼 수
있는 방법이 있다.
Có một cách để ta có thể so sánh tiêu chuẩn vật giá của mỗi quốc gia
dựa vào giá cả của 1 sản phẩm

이는 전 세계 어디에서나 구매할 수 있는 제품의 가격을 비교하는


것이다.

Đó là việc so sánh giá của sản phẩm mà có thể mua ở bất kì đâu trên
thế giới.

대표적으로 맥도날드의 인기 상품인 빅맥의 이름을 따서 만든 '


빅맥 지수'를 꼽을 수 있다.

Tiêu biểu có thể kể đến là “Chỉ số big mac” được đặt tên theo Big
mac - sản phẩm nổi tiếng của McDonald’s

영국의 한 경제 잡지는 1986 년부터 매년 두 차례씩 빅맥 지수를


발표하고 있다.

Một tạp chí kinh tế của Anh đã công bố chỉ số big mac 2 lần mỗi
năm từ năm 1986

빅맥 지수는 전 세계 120 여 개국의 빅맥 판매 가격을 기준으로


작성되는데 우리는 이를 통해 각국의 물가 수준을 쉽게 추측해 볼
수 있다.

Chỉ số big mac được viết ra dựa trên tiêu chuẩn là giá bán big mac
của hơn 120 quốc gia trên thế giới và chúng ta có thể suy đoán 1
cách dễ dàng tiêu chuẩn vật giá( giá cả) của từng quốc gia thông qua
điều đó( việc công bố chỉ số bigmac)

또한 커피 전문점(cửa hàng chuyên dụng) 스타벅스의 커피 가격을


기준으로 하는 '라테 지수'도 있다.

Ngoài ra còn có “chỉ số latte” dựa trên chỉ số giá cà phê của
Starbucks - cửa hàng chuyên về cà phê.

이 지수에 의하면 전 세계에서 가장 물가가 높은 도시는


노르웨이의 수도 '오슬로'로 커피 한 잔의 가격은 1 만 700 원
정도이다.

Theo chỉ số này thành phố có vật giá cao nhất thế giới là thủ đô Oslo
của Nauy với giá của 1 ly cà phê là khoảng 17000 won

그리고 한국에는 '신라면 지수'가 있다. 한국의 한 라면 회사는


라면 수출국( nước xuất khẩu)의 라면 가격을 비교해 매년 신라면
지수를 발표하고 있다.

Và ở HQ có “Chỉ số mì Shin”. Một công ty mì gói của HQ đã công


bố chỉ số mì Shin mỗi năm để so sánh giá mì của các nước xuất khẩu
mì gói

그러나 이와 같은 각종 지수에는 제품의 가격 결정 요인이 되는


각국의 인건비, 임대료, 세금 및 관세 등은 반영되지 않는다.
Tuy nhiên các loại chỉ số giống như vậy không phản ánh được chi
phí nhân công, chi phí cho thuê, tiền thuế và thuế quan của các quốc
gia - những yếu tố quyết định giá thành của sản phẩm.

따라서 이러한 지수들은 한 나라의 물가 수준과 경제 상황을


나타내는 절대적인 자료로는 사용될 수 없으므로 해석에 유의해야
한다.

Do đó các chỉ số này không được sử dụng làm dữ liệu tuyệt đối thể
hiện mức giá và tình hình kinh tế của 1 quốc gia nên phải lưu ý đến
việc phân tích.

BÀI 7
7.1 Thứ tự người dùng ngôn ngữ trên thế
giới
사람은 언어를 통해 사고를 표현하기 때문에 언어는 문화, 정치,
경제 등 사회의 모든 분야에 영향을 미친다. 
Bởi vì con người thể hiện suy nghĩ thông qua ngôn ngữ nên ngôn ngữ
có ảnh hưởng đến tất cả mọi lĩnh vực của xã hội như văn hóa, chính
trị, kinh tế, vvvv 
따라서 한 언어를 사용하는 사람의 수는 그 언어가 세계에 미치는
영향력을 보여준다. 
Do đó, số người sử dụng một ngôn ngữ cho thấy sức ảnh hưởng của
ngôn ngữ đó với thế giới.
한 단체에서 세계 7,000 여 개의 언어를 대상으로 각 언어를
모국어로 사용하는 사람의 수를 조사하여 세계 언어 사용자
순위를 발표하였다. 
Một tổ chức đã khảo sát trên đối tượng là 7000 ngôn ngữ trên thế
giới về số người dùng mỗi ngôn ngữ đó như tiếng mẹ đẻ và tổ chức
này đã công bố thứ hạng người dùng tiếng trên thế giới.
1 위는 중국어로 11 억 9,700 만 명이 사용하고있는 것으로
나타났다. 
Vị trí thứ 1 khảo sát được là tiếng trung với 1 tỷ 970 triệu người
dùng
이어 스페인어는 4 억 1,400 만 명으로 2 위를 차지했다. 
Tiếp theo là tiếng Tây Ban Nha chiếm vị trí thứ 2 với 414 triệu người
dùng
영어는 3 억 3,500 만 명, 힌디어는 2 억 6,000 만 명, 아랍어는 2 억
3,700 만 명으로 그 뒤를 잇고있다. 
Ngay sau đó là Tiếng anh với 335 triệu người dùng, tiếng Hindi với
2260 triệu người dùng, tiếng Ả Rập với 237 triệu người dùng
순위가 높은 언어들은 주로 그 언어를 모국어로 사용하는 국가의
인구가 많거나 역사적인 이유로 그 언어를 사용하는 국가의 수가
많은 경우이다. 
Ngôn ngữ có thứ hạng cao chủ yếu là dân số nước dùng tiếng mẹ đẻ
đó nhiều hoặc nhiều trường hợp số người dùng ngôn ngữ đó vì lí do
mang tính lịch sử.
그렇다면 한국어는 몇 위 일까? 한국어는 한국, 중국, 일본,
러시아의 4 개 국가에서 사용하는 것으로 나타났다. 
Vậy tiếng Hàn xếp hạng thứ mấy? Tiếng Hàn đc sử dụng ở 4 quốc
gia Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Nga
그리고 사용자 수도 이전 조사에 비해 1,000 만 명이 증가한 7,720
만 명으로 나타나 세계 언어 사용자 순위가 다섯 계단 상승한 13
위로 기록되었다.
Và số lượng người dùng cũng được ghi lại đứng ở vị trí thứ 13, tăng
5 hạng trong bảng xếp hạng người dùng ngôn ngữ trên thế giới với
77,2 triệu người, tăng 10 triệu người so vs cuộc khảo sát trước đây.

7.2 Tính đa dạng trong ngôn ngữ


언어는 그 언어를 사용하는 나라의 자연 환경과 사회 환경의
영향을 받기 마련이다. 
Ngôn ngữ chắc chắn là bị ảnh hưởng bởi môi trường tự nhiên và môi
trường xã hội của đất nước dùng ngôn ngữ đó
자연 환경의 영향을받은 언어의 애로는 몽골어, 에스키모어를 들
수 있다. 
Rào cản (cản trở) của ngôn ngữ bị ảnh hưởng bởi môi trường tự
nhiên có thể kể đến là tiếng Mông Cổ và tiếng Eskimo.
몽골어는 가축과 관련된 표현이 많다. 
Tiếng mông cổ có nhiều biểu hiện liên quan đến gia súc.
말의 털 색깔을 가리키는 표현만 해도 240 여 개가 있는데 이처럼
가축과 관련된 어휘가 풍부한 것은 몽골인들이 오랜 새월 동안
가축을 몰고 목초지를 찾아 다니는 유목 생활을 해 왔기 때문이다.
 
Dù chỉ là biểu hiện ám chỉ màu sắc lông của con ngựa thôi mà có
hơn 240 từ và tương tự, việc từ vựng liên quan đến gia súc phong
phú là do người Mông Cổ từ lâu trước đây đã thực hiện lối sống du
mục – lối sống chăn nuôi gia súc và đi tìm đồng cỏ
북극 근처 추운 지역에서 사는 에스키모의 언어에는 눈을
구별하는 여러 개의 이휘가 있다. 
trong ngôn ngữ eskimo, nơi sống ở khu vực lạnh gần bắc cực có
nhiều từ vựng phân biệt tuyết
바다에 쌓인 눈, 마시는 눈, 내리는 눈, 이글루를 만드는 눈 등을
구별하여 사용한다. 
sử dụng để phân biệt tuyết chất đống trên sàn, tuyết để uống,tuyết
rơi, tuyết để làm lều tuyết
에스키모 인들의 삶에 눈에 매우 큰 영향을 미쳤 기 때문이다.
bởi vì tuyết đã ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của người eskimo
사회 환경이 언어에 영향을 준 예로는 태국어와 한국어를 둘
수있다.
Nói đến ví dụ về hoàn cảnh xã hội ảnh hưởng đến ngôn ngữ thì có
thể kể đến tiếng Thái và tiếng Hàn
먼저 태국어에는 "나” 또는 “녀”를 가리키는 대명사가 47 개나
된다고 한다.
Đầu tiên, trong tiếng Thái có 47 đại từ chỉ “tôi” và “bạn” 
신분과 성별에 대해 중요하게 생각하는 사회 환경이 언어에
영향을 미쳐 사람을 가리키는 다양한 단어가 생겨나게 한 것이다. 
Môi trường xã hội xem trọng thân phận và giới tính đã ảnh hưởng
đến ngôn ngữ và làm cho xuất hiện nhiều từ vựng chỉ con người
한국어에는 친족을 구별하는 어휘가 많다. 
Trong tiếng hàn có nhiều từ phân biệt họ hàng
성별에 따라 부를 때 사용하는 호칭이 다르며 아버지와 어머니의
가족에 대한 호칭도 다르다.
Tùy thuộc vào giới tính mà cách gọi đc sử dụng khác nhau và cách
gọi gia đình của ba và mẹ cũng khác nhau
이렇게 친족 호칭이 발달한 것은 한국인들이 오랜 기간 한
지역에서 가족 단위의 생활을 해 왔기 때문이다.
Lý do tại sao cách gọi họ hàng phát triển như vậy là vì người Hàn
Quốc đã sống theo đơn vị gia đình ở 1 khu vực trong 1 thời gian dài

7.3 Ngôn ngữ mất đi, thế giới biến mất


지구상에는 7,000 여 개의 언어가 있지만 실제 사람들이 사용하는
언어는 300 여 개로 전체 언어의 5 %에 불과하다. 
Trên trái đất có khoảng 7000 ngôn ngữ nhưng thực tế số ngon ngữ
mà con người sử dụng là khoảng 300 ngôn ngữ, chỉ chiếm không quá
5% tổng số ngôn ngữ.
또한 인터넷에서 주로 사용하는 언어는 12 개밖에 되지 않아 단지
몇 개의 언어가 전체 언어 사용에서 차지하는 비중이 점점 커지고
있다는 것을 알 수있다. 
Ngoài ra, chỉ có 12 ngôn ngữ được sử dụng chủ yếu trên internet,
duy chỉ có 1 vài ngôn ngữ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn trong việc sử
dụng toàn bộ ngôn ngữ
한 기관의 연구에 따르면 전 세계 언어의 반이 소멸 위기에 처해
있다고한다. 
Theo nghiên cứu của 1 cơ quan, 1 nửa ngôn ngữ trên thế giới đang
đối mặt với nguy cơ bị biến mất
실제로 현재 1,700 여 개의 언어는 사용자가 채 1,000 명도 되지
않는다. 
Thực tế với hơn 1700 ngôn ngữ (có nguy cơ tuyệt chủng) thì người
dùng chưa đầy 1000 người
몇 년 전 인도의 한 섬에서 6 만 5 천 년 전부터 사용되어 세계에서
가장 오래된 언어 중의 하나 인 '보 (Bo)어’가 사라졌다. 
Vài năm trước ngôn ngữ Bo 1 trong những ngôn ngữ lâu đời nhất
thế giới đc sử dụng từ 65 nghìn năm trước trên 1 hòn đảo ở Ấn độ đã
biến mất.
'보 어'를 구사하는 마지막 사람이 노령으로 생을 마감했기
때문이다. 
Bởi vì người cuối cùng sử dụng thành thạo ngôn ngữ Bo đã kết thúc
cuộc đời bởi tuổi già.
그의 죽음으로 인류의 가장 오랜 역사가 담긴 언어가 사라져 버린
것이다. 
Cái chết của người đó đã làm cho ngôn ngữ chứa đựng lịch sử lâu
đời nhất của nhân loại biến mất
아직 사라지지는 않았으나 위기에 처한 언어들은 셀 수 없을
정도로 많다. 
Mặc dù vẫn chưa biến mất nhưng số ngôn ngữ đã và đang đối mặt
với khủng hoảng nhiều đến mức không thể đếm được
소수 언어는 2 주에 한개 꼴로 사라지고 있는데 이는 동식물의
멸종보다 더 빠른 속도이다.
Ngôn ngữ thiểu số cứ 2 tuần là 1 ngôn ngữ biến mất vs tốc độ còn
nhanh hơn so vs sự tuyệt chủng của động thực vật.
오랜 역사를 가진 언어들이 최근 왜 이렇게 빠른 속도로
사라지고있는 것일까? 
Tại sao những ngôn ngữ có lịch sử lâu đời gần đây lại biến mất vs tốc
độ nhanh như vậy?
학자들은 정치, 경제, 문화적인 요인을 언어 소멸의 원인으로 꼽고
있다. 
Các học giả coi các yếu tố chính trị, kinh tế và văn hóa là nguyên
nhân của sự diệt vong của ngôn ngữ
한 지역에 다양한 언어가 존재할 때 정치적으로 강한 힘을
가지고있는 집단의 언어가 그 지역의 공용어가 된다. 
Khi tồn tại nhiều ngôn ngữ khác nhau trong cùng một khu vực thì
ngôn ngữ của nhóm người có sức mạnh chính trị mạnh mẽ trở thành
ngôn ngữ chung của khu vực
이때 그 지역에서 소수 언어를 사용하는 집단은 경제 활동을 위해
많은 사람이 사용하는 공용어를 사용하게되며 이러한 과정에서
소수 언어의 사용이 점점 줄어드는 결과를 가져온다. 
Lúc này, nhóm người sử dụng ngôn ngữ thiểu số trong khu vực đó
sử dụng ngôn ngữ chung mà nhiều người sử dụng cho các hoạt động
kinh tế và điều đó đã dẫn đến kết quả là việc sử dụng ngôn ngữ thiểu
số ngày càng giảm.
또한 세계화와 같은 문화적 현상이 나타나면서 사람들은 세계의
다양한 사람들과 소통할 기회를 갖게 되었다. 
Ngoài ra, khi hiện tượng văn hóa như toàn cầu hóa xuất hiện thì mọi
người có được cơ hội để giao tiếp với nhiều người trên thế giới 
원활한 의사 소통을 하기 위해 영어와 같은 공용어를 배울
필요성을 느껴 그 언어를 배우고 사용하게 된다. 
Người ta cảm thấy cần thiết phải học ngôn ngữ chung như tiếng Anh
để giao tiếp thuận lợi nên họ buộc phải học và sử dụng ngôn ngữ đó
이러한 과정에서 소수 언어의 사용이 점점 더 줄어들게 된다. 
Trong quá trình như vậy việc sử dụng ngôn ngữ thiểu số ngày càng
ít dần.
언어의 수가 줄어들면 다양한 나라의 사람들과 쉽게 소통 할 수
있다는 장점이 있는데 왜 소수 언어를 지켜야 할까? 
Khi số lượng ngôn ngữ giảm đi thì có ưu điểm là có thể giao tiếp dễ
dàng vs mọi người ở nhiều quốc gia khác nhau, tuy nhiên tại sao
phải giữ gìn ngôn ngữ thiểu số?
이유는 언어의 본질적 기능에서 찾을 수있다. 
Lí do có thể đc tìm thấy trong chức năng thiết yếu của ngôn ngữ
인류는 언어를 통해 예술과 문화를 받전시켜 왔고 역사를
기록해왔다. 
Nhân loại đã phát triển nghệ thuật và văn hóa và ghi chép lịch sử
thông qua ngôn ngữ
이렇게 언어로 사고하고 표현하는 과정에서 그 언어를 사용하는
집단의 생활 공식, 문화, 세계관 등이 언어에 담기 게된다. 
Lối sống, văn hóa và thế giới quan của nhóm người sử dụng ngôn
ngữ đó đc đưa vào ngôn ngữ trong quá trình suy nghĩ và thể hiện
bằng ngôn ngữ 
따라서 언어는 '살아 있는 문화의 박물관 '이라고 할 수있다. 
Theo đó, ngôn ngữ có thể được gọi là “Bảo tàng văn hóa sống”
이러한 언어가 사라진다는 것은 하나의 세계가 사라지는 것과
같은 것이다. 
Sự biến mất của 1 ngôn ngữ như vậy tương đương vs sự biến mất
của 1 thế giới 
이러한 이유로 전 세계에서는 언어를 보호하기 위해 다양한
노력을 하고있다. 
Vì lí do này trên toàn thế giới đang nỗ lực rất nhiều để bảo vệ ngôn
ngữ
그중 눈에 띄는 성과를 이룬 언어가 바로 하와이어이다. 
Trong số đó ngôn ngữ đạt đc thành quả nổi bật chính là tiếng
Hawaii
1898 년 하와이는 미국의 주로 편입되면서 영어를 공용어로
사용하기 시작 하였다. 
Năm 1898, Hawaii được sát nhập vào Mỹ và đã bắt đầu sử dụng
tiếng Anh như 1 ngôn ngữ chung
이후 하와이어를 사용하는 사람이 급속히 줄어 채 50 년도 지나지
않아 하와이 어가 사라질 상황에 이르게되었다. 
Kể từ đó, số người sử dụng tiếng hawaii đã giảm nhanh chóng và
chưa đầy 50 năm sau, tiếng Hawaii đã bước vào tình trạng sẽ biến
mất
이에 하와이는 그들의 언어를 보존하기 위해 다양한 노력을
기울였다. 
Theo đó, hawaii đã tập trung nỗ lực rất nhiều để bảo tồn ngôn ngữ
của họ
먼저 1978 년 하와이어를 영어와 함께 공용어로 인정하고 다양한
언어 교육 프로그램들을 시행하였다. 
Đầu tiên vào năm 1978, tiếng hawaii đc công nhận là ngôn ngữ chính
thức cùng vs tiếng anh và thực hiện các chương trình giáo dục ngôn
ngữ đa dạng
어린이를 대상으로 하는 언어 교육 프로그램을 지속적으로 실시한
결과 하와이어를 구사할 수있는 어린이의 수가 20 년 만에 50 배가
넘는 수로 증가하게되었다. 
Kết quả của việc liên tục thực hiện chương trình giáo dục ngôn ngữ
cho trẻ em đó là số lượng trẻ em có thể sử dụng thành thạo tiếng
Hawaii đã tăng gấp 50 lần trong vòng 20 năm
이러한 언어 보존의 성공 사례들이 보고되면서 언어 보존에 대한
중요성이 공감을 얻게되어 다양한 언어 보호 운동이 나타나고있다.
 
Những ví dụ về thành công trong việc bảo tồn ngôn ngữ như thế này
được báo cáo và tầm quan trọng của việc bảo tồn ngôn ngữ đã nhận
đc sự đồng cảm và xuất hiện nhiều phong trào bảo vệ ngôn ngữ khác
세계적인 단체와 기업들이 이러한 보호 운동 참여하고 있는데
유네스코와 구글이 그 대표적인 예이다. 
Các tổ chức và doanh nghiệp trên toàn cầu đang tham gia vào phong
trào này, UNESCO và Google là những ví dụ điển hình
유네스코는 언어 다양성 보호를 위한 프로젝트를 실시하고 있으며
구글에서는 소수 언어를 보호하기위한 연구와 함께 소수 언어에
대한 정보들 얻고 학습을 할 수있는 사이트도 만들어
운영하고있다.
UNESCO đang thực hiện dự án bảo vệ đa dạng ngôn ngữ và Google
đã tạo và điều hành trang web nơi bạn có thể học và lấy thông tin về
các ngôn ngữ thiểu số cùng vs nghiên cứu để bảo vệ ngôn ngữ thiểu
số

BÀI 8
8.1 Tấm lòng của người mẹ chứa đựng trong
Jogakbo
색색의 작은 조각들이 서로 이어져 하나의 큰 천을 이루는
조각보는 한국을 대표하는 이미지이다.

Jogakbo là những mảnh vải nhỏ nhiều màu sắc được nối liền với
nhau tạo thành một mảnh vải lớn đó là hình ảnh đại diện cho Hàn
Quốc

각각의 작은 천들은 정해진 형식없이 이어져 있지만 연결된


조각보는 색과 모양이 매우 조화룹다.

Từng mảnh vải nhỏ được nối với nhau không cố định nhưng màu
sắc và hình dáng của những chiếc Jogakbo được kết nối rất hài hòa.
조각보는 여성들이 옷이나 이불 등을 만들고 남은 작은 천들을
모아서 만든 것으로 원래는 밥상을 덮거나 물건을 싸서 옮기기
위해 만들어졌다.

Jogakbo, những người phụ nữ thu thập những mảnh vải nhỏ còn sót
lại từ việc làm quần áo và chăn màn, ban đầu được làm để làm vật
trải bàn ăn hoặc gói đồ đạc rồi di chuyển chúng.

하지만 아름다운 색과 모양으로 집안의 여기 저기를 장식하는


용도로도 사용되어 왔다.

Tuy nhiên, nó cũng được dùng với chức năng để trang trí nơi này
nơi kia của nhà cửa với màu sắc và hình dạng đẹp mắt.

그런데 작은 조각을 이어 큰 천으로 만든 조각보를 일상 생활에서


사용하기 위해서는 조각의 연결이 아주 튼튼 해야 했다. 

Tuy nhiên, để sử dụng trong cuộc sống hàng ngày, Jogakbo làm
bằng miếng vải lớn nối từ các mảnh nhỏ, mối nối giữa các mảnh phải
rất chắc chắn.

그래서 조각보를 만들 때 바느질을 더욱 촘촘히해야 했고 다른


바느질에 비해 시간과 청성이 매우 많이 들었다. 

Vì vậy, khi làm Jogakbo, phải may kỹ (khít, chặt chẽ) hơn, mất
nhiều thời gian và công sức so với các cách may khác. 
조선 시대 여인들은 조각을 하나씩 이어 가면서 가족의 행복과
건강 그리고 장수를 기원했다. 

Những người phụ nữ trong thời Joseon đi nối từng mảnh một và cầu
mong hạnh phúc, sức khỏe và tuổi thọ cho gia đình của họ.

조각보에는 이러한 여인들의 마음이 담겨 있었기 때문에 '복'


이라는 이름으로도 불렀다. 

Vì Jogakbo chứa đựng tấm lòng của những người phụ nữ này nên
nó còn được gọi là 'phúc'.

이렇듯 조각보는 아름다운 생활용품이자 장식품 이기만 한 것이


아니라 가족을 걱정하는 어머니의 마음이기도했던 것이다.

Bằng cách này, Jogakbo không chỉ là một món đồ gia dụng, vật
trang trí đẹp mắt mà nó còn là tấm lòng của một người mẹ luôn lo
lắng cho gia đình.

8.2 Samulnori gắn với thiên nhiên

사물놀이는 세계적으로 가장 많이 알려진 한국의 전통 음악이지만


이 네 개의 악기만으로 연주를 하기 시작한 것은 역사가 길지 않다.
 
Samulnori là loại nhạc truyền thống của Hàn Quốc được biết đến
nhiều nhất trên thế giới, nhưng không lâu trong lịch sử bắt đầu biểu
diễn chỉ với bốn loại nhạc cụ.

1978 년 한 연주단이 농악을 실내에서 연주하기 위해 4 개의


악기를 선택해 공연 한 것이 바로 사물놀이의 시작이다. 

Năm 1978 một đoàn biểu diễn bắt đầu Samulnori chọn và trình diễn
bốn nhạc cụ để biểu diễn nông nhạc trong nhà.9

사물놀이는 소리가 비슷한 4 개의 타악기로만 구성되어 있기


때문에 연주가 지루할 것이라고 생각할 수도 있다.

Vì Samulnori chỉ được tạo thành bởi bốn nhạc cụ gõ có âm thanh


giống nhau nên bạn có thể nghĩ rằng màn trình diễn sẽ rất nhàm
chán.

하지만 꽹과리와 징의 강한 금속 소리, 북과 장구의 부드러운 가죽


소리가 조화롭게 어우러져 듣는 사람에게 긴장감과 편안함을
가져다 준다. 

Tuy nhiên, âm thanh kim loại mạnh mẽ của cồng và chiêng, cùng âm
thanh da diết du dương ( nhẹ nhàng) của trống và trống phách kết
hợp hài hòa mang đến sự căng thẳng( gay cấn) và thoải mái cho
người nghe.
이러한 타악기들은 음의 높낮이가없는 대신 빠르고 느린 다양한
박자로 진행되어 연주가 지루하게 느껴지지 않는다. 

Các nhạc cụ gõ này không có độ cao thấp của âm thanh, nhưng được
chơi với nhiều nhịp nhanh, chậm khác nhau để buổi biểu diễn không
gây cảm giác nhàm chán. 

또한 사물놀이를 구성하는 악기의 소리는 자연의 소리와 비슷하다.

Thêm vào đó, âm thanh của các nhạc cụ cấu thành Samulnori cũng
giống như âm thanh của tự nhiên.  

이는 사물놀이가 농악에서 나온 것이기 때문이다. 

Điều này là do Samulnori xuất phát từ nông nhạc.

농사를 지을 때 중요하게 생각했던 자연 현상들이 악기에 담겨져


있는 것이다. 

Khi làm nông, các hiện tượng tự nhiên được coi là quan trọng đều có
trong dụng cụ.

먼저 북의 낮으며 힘찬 소리는 부드러 우면서 강한 구름을


상징한다. 

Đầu tiên, âm thanh trầm và mạnh mẽ của trống tượng trưng cho
một đám mây vừa mềm mại vừa mạnh mẽ. 
넓은 곳까지 퍼지는 징의 소리는 먼 곳까지 불어가는 바람을
의미한다. 

Tiếng cồng vang đến tận những nơi rộng lớn mang ý nghĩa như một
làn gió thổi đến tận những nơi xa xôi

또한 장구의 빠른 소리는 쏟아져 내리는 비를, 높고 강한 소리로


사물놀이 전체를 이끌어가는 꽹과리는 천둥을 상징한다. 

Ngoài ra, tổng thể Samulnori lôi cuốn bởi âm thanh nhanh của trống
phách tượng trưng cho mưa như trút nước , âm thanh cao và mạnh
mẽ  của cồng tượng trưng cho sấm. 

자연에서 구름, 바람, 비, 천둥이 함께 조화를 이루는 것과 같이


사물 놀이에서도 네 가지 악기의 크고 작은 소리와 높고 낮은
소리가 어우러져 하나의 음악으로 탄생된 것이다.

Cũng giống như mây, gió, mưa và sấm sét hòa hợp với nhau trong tự
nhiên, ở Samulnori, âm thanh to nhỏ của bốn nhạc cụ và âm thanh
cao và thấp được hòa hợp để tạo thành một bản nhạc đồng nhất.

8.3 Xã hội cuối thời Joseon thông qua tranh


phong tục

최근 조선 시대 화가의 이야기를 소재로 다룬 드라마들이 인기를


끌고있다.

Gần đây, những bộ phim truyền hình dựa trên câu chuyện của các
họa sĩ từ triều đại Joseon đang thu hút nhiều sự

이 드라마들은 모두 정조가 왕이었던 시대를 배경으로하고 있는데


이는 그림을 매우 사랑했던 정조의 시대에 유명한 화가들이
유난히 많았 기 때문이다. 

Tất cả các bộ phim này đã lấy bối cảnh thời đại vua Jeongjo làm
vua, đó là bởi vì có rất nhiều họa sĩ nổi tiếng trong thời đại của vua
Jeongjo, vị vua cực kỳ yêu thích hội hoạ

그 시대를 대표하는 그림들 중 특히 풍속화가 새롭게 조명을 받고


있는데 조선 후기 풍속화에는 어떤 의미가있는 것일까? 

Trong số những bức tranh tiêu biểu cho thời đại đó nhất là tranh
phong tục, điểm sáng mới mẻ trong thời kì joseon. Tranh phong tục
cuối thời kì Joseon có ý nghĩa như thế nào?

풍속화의 주인공은 사람이다. 

Nhân vật chính của tranh phong tục chính là con người.

따라서 풍속화 곳곳에는 다양한 사람의 모습이 그려져있다.


Hình ảnh con người được phác họa đa dạng ở mọi nơi trong bức
tranh

하지만 풍속화 이외에도 많은 그림들이 사람의 모습을 그려왔다. 

Tuy nhiên, ngoài những bức tranh phong tục cũng có nhiều bức
tranh vẽ hình dáng con người.

예를 들어 초상화는 사람을 주인공으로 그린 그림이기 때문에


주인공의 외모, 차림, 배경을 매우 자세히 살펴볼 수있다. Ví dụ
tranh chân dung bởi vì bức tranh vẽ con người làm nhân vật chính
nên có thể nhìn rất chi tiết về ngoại hình, trang phục và bối cảnh của
nhân vật chính.

심지어 자연을 그리는 풍경화에서도 사람들을 찾아 볼 수 있는데


자연을 구성하는 일부분으로 매우 조화롭게 그리고 있다. 

Thậm chí là tranh phong cảnh vẽ thiên nhiên cũng có thể tìm thấy
hình ảnh con người được vẽ rất hài hoà như một phần của thiên
nhiên

그러나 풍속화는 다른 그림과는 달리 사람을 일상 생활, 행사 나


놀이, 종교적인 의식과 같은 삶의 모습 속에서 그리고있다. 

Tuy nhiên, tranh phong tục khác với những bức tranh khác với
những bức tranh khác vẽ con người trong hình ảnh cuộc sống như
cuộc sống hàng ngày, sự kiện, trò chơi, nghi thức tôn giáo.
조선 시대에 그림은 그림을 담당하는 국가 기관을 두고 왕이 그
기관의 화가들에게 그림을 그리게 할 정도로 매우 귀한 것이었다. 

Bức tranh vào thời đại Joseon nó quý giá đến mức mà đã lập một tổ
chức quốc gia chịu trách nhiệm với bức tranh và nhà vua đã cho các
họa sĩ của tổ chức đó đến vẽ tranh. 

조선 전기 풍속화의 주인공들은 왕과 왕족 그리고 신분이 높은


양반이 대부분이었다. 

Thời đầu Joseon nhân vật chính của tranh phong tục là vua, hoàng
gia và quý tộc có địa vị cao. 

따라서 궁에서 이루어지는 행사 나 양반의 책읽기와 같은 모습이


풍속화에 그려졌다.

Vì vậy, các hình ảnh như hình ảnh giới quý tộc đọc sách hay là buổi
lễ được tổ chức tại cung điện thì được vẽ vào trong tranh phong tục.

하지만 조선 후기 풍속화의 주인공들은 매우 다양하게 나타난다. 

Tuy nhiên, các nhân vật chính của bức tranh phong tục thời kỳ cuối
Joseon lại xuất hiện rất đa dạng. 

그 시대 평범한 사람들 인 농민과 어민 그리고 상인 등이 나타났다.


 
Ở thời đại đó, có xuất hiện những người bình thường như nông dân,
ngư dân và thương nhân 

그리고 이전에는 그림에 등장하지 않았던 어린이와 여성들도


그려지기 시작했다. 

Và trước đây thì hình ảnh trẻ em và phụ nữ chưa từng xuất hiện
trong tranh cũng đã bắt đầu được vẽ. 

따라서 조선 후기의 풍속화에서는 그 시대 평민들의 생활 모습이


나타나기 시작했다. 

Do đó, trong bức tranh phong tục của cuối triều đại Joseon thì đã
bắt đầu xuất hiện những hình ảnh cuộc sống của những thường dân
thời đại đó

아버지는 소로 밭을 갈고 강에서 물고기를 잡으며 일을 하고 있다.


 

Người cha đang chăn trâu trên đồng ruộng hay là đánh bắt cá trên
sông. 

아이들은 서당에서 앉아 공부를하며 밖에 모여서 놀이를하고 있다.


 

Những đứa trẻ ngồi học  trong thư đường hoặc đang cùng nhau chơi 
ở bên ngoài.
여인들은 우물가에서 물을 긷거나 빨래터에 모여 앉아 빨래를하며
이야기를 나누고있다. 

Những người phụ nữ đang múc nước bên giếng nước hoặc ngồi ở nơi
giặt giũ giặt quần áo và nói chuyện.

이러한 평민들의 일상의 모습에 더해 씨름을 하고 술을 마시고


음악을 듣고 춤을 추며 삶을 즐기고 있는 모습까지도 살펴볼(quan
sát, xem xét, ngắm nghía ) 수있다. 

Bên cạnh hình ảnh hàng ngày của những người dân bình thường
này, bạn cũng có thể nhìn thấy cả hình ảnh họ đang đấu vật, uống
rượu, nghe nhạc, nhảy múa và tận hưởng cuộc sống.

풍속화에는 이러한 일상의 장면들이 사진처럼 매우 자세하고


구체적으로 그려져있다. 

Trong tranh phong tục, những khung cảnh đời thường như thế này
được vẽ rất chi tiết và cụ thể giống như ảnh chụp.

풍속화의 이러한 특징들은 풍속화가 그려진 조선 후기의 사회


모습을 보여주고 있는 것이다. 

Những đặc điểm này của tranh phong tục cho chúng ta thấy được
hình ảnh xã hội của cuối triều đại Joseon được vẽ trong tranh phong
tục 
이전에는 그림에 나타날 수 없었던 평민들이 그림에 세
주인공으로 그려지기 시작하였으며 그들의 생활과 문화가 그림
속에 자세히 기록되기 시작했다. 

Những người dân bình thường trước đây không thể xuất hiện trong
tranh bắt đầu được phác hoạ như là những nhân vật chính và cuộc
sống và văn hóa của họ bắt đầu được ghi lại một cách chi tiết trong
tranh. 

노비가 일을 할 때 누워만 있던 양반이 일을 하고있다. 

Khi nô lệ làm việc đang làm việc thì quý tộc chỉ nằm.

양반 다움을 지키기 위하여 육체로하는 일을 하지 않던 양반이


마당에 앉아 몸으로 일하고 있다. 

Để giữ cho mình phong thái của một người quý tộc, họ không làm
những công việc tay chân mà họ ngồi trong sân và làm những công
việc trí óc. 

바로 그 순간부터 양반과 평민 사이의 엄격한 신분 제도가


무너지고있는 것이다. 

Kể từ thời điểm đó, sự phân biệt giai cấp nghiêm ngặt giữa quý tộc
và dân thường đang dần giảm đi 

우리는 풍속화를 통해 그때 당시 사람들의 생활 모습뿐만 아니라


시대의 변화도 알 수있다.
Thông qua tranh phong tục, chúng ta có thể biết được không chỉ
hình ảnh cuộc sống của mọi người thời điểm đó mà còn cả sự thay
đổi của thời đại. 

활동
'문화'라고하면 우리는 '언어', '노래', '춤과 같은 것들을 떠 올린다.
 

Khi chúng ta nói về "văn hóa", chúng ta nghĩ ngay đến những thứ
như "ngôn ngữ", "bài hát" và "vũ đạo"

이렇게 형체는 없지만 역사, 문화, 예술에 있어 가치가(giá trị) 높은


것들을 무형 문화라고한다. 

Những thứ không có hình dáng nhưng có giá trị cao về lịch sử, văn
hóa, nghệ thuật được gọi là văn hóa phi vật thể. 

한국에서는 김장, 아리랑, 택견, 농악 등이 유네스코 (UNESCO)의


인류 무형 문화 유산으로 선정되었다. 

Ở Hàn Quốc, muối kim chi, Arirang, Taekkyeon và nông nhạc đã


được UNESCO lựa chọn là di sản văn hóa phi vật thể nhân loại. 

이렇게 무형 문화는 전통이기도 하지만 현대에도 쉽게 접할(đón


nhận, tiếp cận) 수있는 살아있는 문화이기 때문에 그 사회를
이해하는 좋은 도구가 될 수있다.

Văn hóa phi vật thể như thế này tuy là truyền thống nhưng mà vì
đây là những văn hóa sống mà có thể dễ dàng tiếp cận dù là ở trong
thời hiện đại nên nó có thể trở thành phương tiện tốt để hiểu được
xã hội đó. 

하지만 세계화와 산업화로 인하여 서로의 문화가 비슷해지면서 각


지역이 갖고있는 고유한 문화의 특성들이 사라지고있다. 

Tuy nhiên, do toàn cầu hóa và công nghiệp hóa, khi các văn hóa trở
nên tương đồng với nhau thì các đặc trưng văn hóa vốn có của mỗi
khu vực lại đang dần biến mất.

또한 전통 문화에 대한 젊은 사람들의 관심이 줄어 이러한 무형


문화를 이어갈 사람들 역시 줄고 있다는 것도 문제이다.

Thêm vào đó, một vấn đề nữa là khi sự quan tâm của giới trẻ đối với
văn hóa truyền thống ngày càng giảm đi nên những người có thể tiếp
nối các loại hình văn hóa phi vật thể này cũng đang giảm theo

BÀI 9
9.1 Sự phát triển của Robot
재난이 일어난 곳에서 사람을 대신해 현장 상황을 조사하는
로봇들이 개발되고 있다. 

Robot dùng để điều tra tình hình hiện trường thay cho con người ở
những nơi xảy ra thảm họa (thiên tai) đang được phát triển

재난 현장에 투입되었던 초기 로봇의 경우 바퀴로 이동을


해야하고 그 부피가 커서 땅이 고르지 못하거나 좁은 공간에서는
제대로 사용되지 못 하였다.

Trường hợp các robot thời kỳ đầu vừa được đưa vào các khu vực
thảm họa, chúng phải di chuyển bằng bánh xe và vì chúng có kích
thước lớn nên ở những không gian hẹp hay đất không bằng phẳng
thì không thể sử dụng được như vậy 

이러한 문제점을 해결하기 위해 최근 특정 동물의 특성을 모방한


로봇들이 개발되고 있다. 

Để giải quyết vấn đề này, thì gần đây các robot mô phỏng các đặc
điểm của động vật riêng biệt đang được phát triển.

모래로 인해 움직이기 어려운 지역에는 뱀의 움직임을 모방한


로봇을 활용하고 있다.
Ở những khu vực khó di chuyển do cát thì sử dụng một robot mô
phỏng chuyển động của một con rắn

또한 물의 흐름으로 인해 현장 조사가 어려운 지역에서는 8 개의


발로 자유롭게 움직이는 문어 모양의 로봇을 개발하여 활용하고
있다.

Ngoài ra, ở những khu vực khó điều tra hiện trường do dòng chảy
của nước, người ta đã phát triển và sử dụng robot hình con bạch
tuộc di chuyển (dễ dàng) bằng tám chân

이 밖에도 일반적으로 접근이 어려운 지역에는 나비, 새와 같은


모양의 로봇을 활용하는데 이렇게 동물과 곤충의 특성을 활용한
다양한 로봇들이 꾸준히 개발되고있다.

Bên cạnh đó, ở các khu vực bình thường khó tiếp cận thì sẽ sử dụng
các robot có hình dạng   như là con bướm, chim, những con robot đa
dạng ứng dụng những đặc điểm của côn trùng và động vật như vậy
đang được phát triển liên tục (đều đặn) 

9.2 Công nghệ dự đoán ánh mắt


눈동자의 움직임을 추적하여 시선이 정확히 어디에 머물고 있는지
알아내는 기술을 '눈동자 추적 기술 (Eye Tracking)'이라고한다.
Eye Tracking (Công nghệ theo dõi ánh nhìn) người ta gọi kỹ thuật
đó là kỹ thuật theo dõi chuyển động của đồng tử mắt và nhận ra một
cách chính xác ánh mắt dừng lại ở đâu.

백화점이나 마트에서 사람들의 시선이 머무는 곳과 시간을


분석하여 그에 따라 상품을 배치하는 것은 눈동자 추적 기술이
쓰이는 대표적인 예라고 할 수있다.

ví dụ tiêu biểu của việc sử dụng kỹ thuật Eye Tracking là việc phân
tích thời gian và ánh mắt của khách hàng đứng lại ở trong siêu thị
hay trung tâm thương mại rồi dựa vào đó mà bố trí sản phẩm 

뿐만 아니라 인터넷의 포털 사이트들은 컴퓨터를 볼 때 사람들의


시선이 화면의 중앙 위쪽에 가장 오래 머문다는 결과를 활용하여
회사 로고나 검색 창을 화면의 중앙에 두었다.

Không chỉ vậy các công tin điện tử trên internet đã tận dụng kết quả
rằng ánh mọi người khi nhìn vào máy tính thì dừng lại lâu nhất ở
phía trên chính giữa màn hình để đặt logo công ty hoặc là thanh tìm
kiếm vào chính giữa màn hình

그리고 사람들의 시선이 잘 닿지 않는 오른쪽에는 로그인 창을


두어 포털 사이트 화면의 광고들을 반드시 보고 지나야만
로그인을 할 수 있도록 만들었다. 
Và đặt nơi đăng nhập ở phía bên phải nơi mà những ánh mắt con
người không để ý đến (ít chạm tới) cho ánh mắt mọi người nhất định
phải xem những quảng cáo trên màn hình trang web cổng thông tin
thì mới có thể đăng nhập 

또한 패션 업계에서도 사람들이 옷 가게에 들어가 웃을 살펴볼 때


사람들의 시선이 어디에 가장 오래 머무는지를 분석해이를 새로운
옷을 디자인 할 때 중요한 자료로 활용하기도한다.

Hơn nữa đối với các ngành thời trang cũng vậy phân tích ánh nhìn
của mọi người khi bước vào cửa hàng áo xem quần áo và dừng lại ở
đâu lâu khi họ tận dụng điều làm bằng tài liệu quan trọng khi thiết
kế quần áo mới

You might also like