You are on page 1of 52

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHẦN 2

CHƯƠNG 2

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


NỘI DUNG

HÌNH THÀNH DỰ ÁN

CÁC NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


HÌNH THÀNH DỰ ÁN
Các giai đoạn hình thành dự án:

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


HÌNH THÀNH DỰ ÁN (1)
1. Khái niệm, định nghĩa DA: Nghiên cứu cơ
hội đầu tư, trả lời câu hỏi:
- DA đáp ứng nhu cầu gì?
- Có phù hợp với tổ chức hay không?
2. Nghiên cứu tiền khả thi: Đáng giá triển
vọng của DA, trả lời câu hỏi:
- Tính khả thi về tài chính, KT-XH …?
- Các biến của dự án?
- Rủi ro của dự án?
NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING
HÌNH THÀNH DỰ ÁN (2)
NỘI DUNG PHÂN TÍCH TIỀN KHẢ THI
Phân tích nhu cầu
Phân tích xã hội
Phân tích kinh tế
Phân tích tài chính
Phân tích nguồn lực
Phân tích kỹ thuật
Phân tích thị trường
NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING
HÌNH THÀNH DỰ ÁN (3)
3. Nghiên cứu khả thi: Đáng giá triển vọng
của DA một cách chính xác,
Cần trả lời câu hỏi:
- Tính khả thi về tài chính, KT-XH …?
- Mức độ tin cậy của các biến của dự án?
- Ra quyết định thực hiện các bước tiếp theo?

THẢO LUẬN: Phân tích điểm giống và khác


nhau của NC tiền khả thi và NC khả thi
NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING
MỘT SỐ NÔI DUNG CHƯƠNG 3
CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐẦU TƯ
1. WHY : Tại sao lại đầu tư vào dự án này
2. WHAT: DA này mang lại lợi ích gì
3. WHERE: DA này sẽ đầu tư ở đâu
https://video.vnexpress.net/tin-tuc/xa-
hoi/tp-hcm-keu-goi-dau-tu-6-tuyen-duong-
sat-do-thi-3637337.html

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


2. XÁC ĐỊNH QUI MÔ ĐẦU TƯ

- Qui mô đầu tư được xác định dựa trên các


tiêu chí nào?

- Qui mô của dự án được xác định dựa trên


cở sở nào?
NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING
3. XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN
ĐIỀU TRA KHẢO SÁT

XÁC ĐỊNH KHU VỰC ĐỊA


ĐIỂM

XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM CỤ THỂ

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


4. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
1. Phân tích đánh giá và lựa chọn
qQui mô hạng mục công trình:
ü Qui mô xây dựng, tổ chức mặt bằng dây chuyền,…
ü Công suất sản xuất, năng lực phục vụ, cấp công trình,..
qGiải pháp công nghệ chính
qCác giải pháp kỹ thuật xây dựng
qLắp đặt trang thiết bị
2. Phương pháp đánh giá và lựa chọn
qMô hình toán: qui hoạch tt, dòng tiền,…
qSo sánh chi phí

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


5. XÁC ĐỊNH TỔNG VỐN ĐẦU TƯ
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ: Là CP dự tính để thực hiện DAĐT
Theo thiết kế cơ sở

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH


TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Theo diện tích hoặc công suất sử dụng
(suất vốn đầu tư)

Theo dự án tương tự

Phương pháp kết hợp

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


6. XÁC ĐỊNH TỔNG VỐN ĐẦU TƯ
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ: Là CP dự tính để thực hiện DAĐT

Quy định về chi phí dự phòng hiện nay???


NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CHƯƠNG 4
DỰ ÁN
NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN

Nội dung:
I- CÁC YẾU TỐ CƠ SỞ ĐỂ PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH DA

II- CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DA

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


I- CÁC YẾU TỐ CƠ SỞ

Báo cáo dòng tiền là gì?

Dòng tiền của dự án là các khoản thu và chi, được kỳ


vọng xuât hiện tại các mốc thời gian khác nhau trong
suốt vòng đời dự án

Báo cáo dòng tiền gồm: dòng tiền mặt thu vào, dòng tiền mặt
chi ra và dòng tiền mặt ròng

Phân tích và thẩm định hiệu quả tài chính dự án

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


LẬP BÁO CÁO DÒNG TIỀN CHO DA SAU
Dữ liệu:
Khối lượng sp sản xuất hàng năm: 100
Giá bán: 50 USD/ sản phẩm; Giả định không bán chịu
Giá vốn hàng bán: 30 USD/ sp
Chi phí kinh doanh: 10% doanh thu
Vòng đời dự án: 4 năm, dự án bắt đầu kinh doanh từ năm 1
Chi phí đầu tư: 4000 USD
Giía trị thanh lý khi dự án kết thúc: 70 USD

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


LẬP BÁO CÁO DÒNG TIỀN CHO DA SAU
Dữ liệu:
Khối lượng sp sản xuất hàng năm: 200
Giá bán: 80 USD/ sản phẩm; Giả định không bán chịu
Giá vốn hàng bán: 35 USD/ sp
Chi phí kinh doanh: 10% doanh thu
Vòng đời dự án: 4 năm, dự án bắt đầu kinh doanh từ năm 1
Chi phí đầu tư: 4500 USD
Giía trị thanh lý khi dự án kết thúc: 150 USD

Dự án vay 40% chi phí đầu tư của NH A với lãi suất 14%, Hàng năm trả lãi, năm
cuối mới trả nợ gốc
Lập báo cáo dòng tiền

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


I- CÁC YẾU TỐ CƠ SỞ

KẾ HOẠCH DÒNG TIỀN DỰ ÁN – Phương pháp lập

THEO PP TRỰC TIẾP:

Năm 0 Năm 1 Năm 2 … Năm n


Dòng tiền vào (Inflow)
Dòng tiền ra (Outflow)
Dòng tiền ròng (NCF-Net cash
flow)

THEO PP GIÁN TIẾP:

Dòng tiền ròng được xác định bằng cách điều chỉnh dòng lãi sau thuế, bằng
cách: Dòng tiền ròng bao gồm lợi nhuận sau thuế cộng khấu hao, trừ chi phí tiếp
tục đầu tư (nếu có) và cộng/trừ thay đổi nhu cầu vốn lưu động.

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


I- CÁC YẾU TỐ CƠ SỞ

KẾ HOẠCH DÒNG TIỀN DỰ ÁN – Qui ước


- Chỉ thể hiện các khoản thực thu, thực chi (trừ CP cơ hội)

- Không đưa khấu hao vào khi lập theo PP trực tiếp

- Vòng đời của dự án

- Chi phí đất đai trong báo cáo dòng tiền

- Xác định giá trị thanh lý

+ Giá trị thanh lý tài sản

+ Giá trị thanh lý đất đai

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


I- CÁC YẾU TỐ CƠ SỞ

KẾ HOẠCH DÒNG TIỀN DỰ ÁN – Quan điểm

QUAN ĐIỂM NGÂN HÀNG (QĐ TỔNG ĐẦU TƯ - TIPV)

Mối quan tâm trước tiên của ngân hàng là xác định khả năng đứng vững về mặt tài
chính, sức mạnh chung của toàn bộ dự án, qua đó nhằm đánh giá sự an toàn của số
vốn vay mà dự án có thể cần, không quan tâm đến việc DA được tài trợ từ những
nguồn nào

Dòng tiền vào: Lợi ích tài chính trực tiếp


Dòng tiền ra: Gồm chi phí tài chính trực tiếp và chi phí cơ hội của
các tài sản hiện có.

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


I- CÁC YẾU TỐ CƠ SỞ

KẾ HOẠCH DÒNG TIỀN DỰ ÁN – Quan điểm

QUAN ĐIỂM CHỦ ĐẦU TƯ (EPV)

Mối quan tâm của chủ đầu tư là, với lợi ích và chi phí của dự án, sau khi đã thực hiện
nghĩa vụ với ngân sách (đóng các khoản thuế), và thực hiện nghĩa vụ trả nợ các cơ
quan tài trợ vốn, ngân hàng cho vay vốn đầu tư (gốc và lãi), phần còn lại là LỢI ÍCH
của nhà đầu tư là bao nhiêu. Do đó NĐT rất quan tâm đến cơ cấu nguồn vốn và các
nghĩa vụ phải thực hiện

Dòng tiền vào: Lợi ích tài chính trực tiếp + Vay ngân hàng

Dòng tiền ra: Chi phí tài chính trực tiếp + Trả lãi và nợ gốc + CP cơ hội của các tài sản

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


I- CÁC YẾU TỐ CƠ SỞ

KẾ HOẠCH DÒNG TIỀN DỰ ÁN – Quan điểm

QUAN ĐIỂM NGÂN SÁCH

Quan ñieåm thuaàn tuùy ñöùng treân goùc ñoä thu chi ngaân saùch,
khoâng lieân quan ñeán hieäu quaû cuûa neàn kinh teá.

Dòng ngân lưu vào gồm: Thuế và phí sử dụng trực tiếp và gián tiếp

Dòng ngân lưu ra gồm: Trợ giá và trợ cấp trực tiếp và gián tiếp

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


I- CÁC YẾU TỐ CƠ SỞ

KẾ HOẠCH DÒNG TIỀN DỰ ÁN – Quan điểm

QUAN ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI


Quan điểm đứng trên góc độ của toàn bộ nền kinh tế, xem cả nền kinh tế là một “đơn
vị hạch toán”. Do đó, các dòng tiền lưu chuyển trong nội bộ “đơn vị hạch toán” này sẽ
không làm tăng hoặc giảm tổng số tiền trong báo cáo ngân lưu.
Chẳng hạn, doanh nghiệp vay tiền của ngân hàng, cũng giống như bộ phận này vay
tiền của bộ phận kia trong cùng một đơn vị hạch toán và như vậy tổng số tiền của cả
đơn vị này sẽ không tăng, không giảm.

Dòng tiền vào: Tổng lợi ích theo giá kinh tế

Dòng tiền ra: Các chi phí theo giá kinh tế (bao gồm cả chi phí ngoại ứng)

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


I- CÁC YẾU TỐ CƠ SỞ

MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý KHI LẬP BCKQKD & BC DÒNG TIỀN

CHỈ TIÊU BÁO CÁO KQKD BÁO CÁO DÒNG TIỀN

THỜI ĐIỂM TRÊN Khi DA bắt đầu thực hiện đầu


Khi DA đi vào hoạt động
B/C tư (năm 0)
Không bao gồm trong CP
KHẤU HAO Bao gồm trong chi phí SXKD
SXKD
Bao gồm (thể hiện tại thời
CHI PHÍ ĐẦU TƯ Không bao gồm
điểm đầu tư)
Chênh lệch (G/trị thanh lý -
THANH LÝ Giá trị thanh lý thực tế
G/trị còn lại)

THUẾ TNDN Kết quả của quá trình tính toán Được đưa vào dòng chi

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


I- CÁC YẾU TỐ CƠ SỞ

1.8 - SUẤT CHIẾT KHẤU

Là lãi suất chiết khấu được dùng để qui dòng tiền về hiện tại, để xác định các chỉ tiêu d
ùng để thẩm định DA,
=> chủ yếu dựa vào chi phí sử dụng vốn của dự án:

Cơ cấu vốn Vốn chủ sở hữu

Vốn vay

Cả hai
- Di: khoản nợ vay thứ i
- rid : lãi suất vay của khoản vay i
- Ej: khoản vốn chủ sở hữu thứ j
%Di là tỷ trọng khoản vay thứ i %Di là tỷ trọng khoản vay thứ i
- rje : suất sinh lời của vốn CSH thứ j
trong tổng vốn đầu tư trong tổng vốn đầu tư
- V: tổng vốn đầu tư V = D + E

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


I- CÁC YẾU TỐ CƠ SỞ

Ví dụ 1: Một DA có tổng vốn đầu tư là 200 tỷ đồng, trong đó vốn chủ sỡ


hữu là 80 tỷ đồng với suất sinh lời kỳ vọng là 20%/năm. Vốn vay của NH
A là 50 tỷ đồng với lãi suất 15%/ năm, vay của NH B 70 tỷ đồng với lãi
suất 18%/năm. Tính lãi suất bình quân gia quyền của các nguồn vốn.

Ví dụ 2: Cơ cấu Vốn đầu tư cho một dự án như sau: 30% là vốn vay của
ngân hàng công thương với lãi suất 12%/năm, 70% còn lại là vốn chủ sở
hữu với suất sinh lời bình quân 15%/năm. Tính lãi suất bình quân gia
quyền của các nguồn vốn.

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


I- CÁC YẾU TỐ CƠ SỞ

Sử dụng suất chiết khấu để phân tích tài chính theo quan điểm
tổng đầu tư và quan điểm chủ đầu tư:

Quan điểm tổng đầu tư (QĐ ngân hàng) : WACC

Quan điểm nhà đầu tư: Suất sinh lời kỳ vọng VCSH

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


II CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN

2.1 Các chỉ tiêu dùng để phân tích hiệu quả tài chính

1- Giá trị Hiện tại của dòng tiền (NPV- Net Present Value)

2- Tỷ số lợi ích trên chi phí (B/C- Benefit –Cost Ratio)

3- Suất hòan vốn nội bộ (IRR- Internal Rate of Returns)

4- Thời gian hoàn vốn (PP- Pay-back Period)

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


1 - Giá trị Hiện tại của dòng tiền (NPV- Net Present Value)

NPV – là giá trị hiện tại (hiện giá) của dòng tiền ròng
n n
Bt  Ct NCFt
NPV     t
t  0 1  i 
t
t 0 (1  i )
- t=0,...n : Thời gian thực hiện dự án
- Bt , Ct : Thu nhập và Chi phí của DA tại thời điểm t
- i: suất chiết khấu
Thí dụ: Dự án có tuổi thọ ba năm và báo cáo dòng tiền như sau. Tính NPV biết i = 15%/năm.
ĐVT: triệu đồng
Năm 0 1 2 3
Dòng tiền vào (Bt) 120 150 220
Dòng tiền ra (Ct) 100 60 80 120
Dòng tiền ròng (NCFt=Bt – Ct) -100 60 70 100
- Nếu 01 DA: chọn dự án có NPV>= 0
- Nếu nhiều DA loại trừ nhau: chọn DA có NPV dương và max
Qui tắc lựa chọn

- Nếu ngân sách giới hạn: chọn NPV dương và lớn nhất
NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING
II CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN

Có 3 dự án đầu tư được cho ở bảng sau. Giới hạn về ngân sách là


500 triệu VND. Chọn thực hiện dự án nào, vì sao?

Dự án Vốn đầu tư (triệu NPV (triệu


VND) VND)
A 100 200
B 300 400
C 200 250

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


II CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
2- Tỷ số lợi ích - chi phí (B/C- Benefit –Cost Ratio)
B/C – là thương số giữa hiện giá của dòng tiền vào với hiện giá dòng tiền ra
n
Bt
 1  i t (hiện giá dòng tiền vào)
B / C  t n0
Ct (hiện giá dòng tiền ra)

t  0 1  i 
t

Thí dụ: Dự án có tuổi thọ ba năm và báo cáo dòng tiền như sau. Tính B/C biết i = 15%/năm

Năm 0 1 2 3
Dòng tiền vào (Bt) 120 150 220
Dòng tiền ra (Ct) 100 60 80 120
Dòng tiền ròng (NCFt=Bt – Ct) -100 60 70 100

Các DA có B/C < 1 : loại bỏ dự án


Qui tắc lựa chọn - Nếu có 1 DA: chọn DA có B/C >= 1

-DA có tính loại trừ: ???


NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING
II CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN

Có 3 dự án đầu tư được cho ở bảng sau. Bạn chọn dự án nào để đầu


tư?

CÁC DỰ ÁN
KHOẢN MỤC
A B C
Giá trị hiện tại (PV)
- Lợi ích 2,3 9,1 3,0
- Chi phí 2,0 7,0 2,0
NPV 0,3 2,1 1,0
B/C 1,15 1,3 1,5

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


II CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN

Mối quan hệ giữa NPV và B/C

NPV laø HIEÄU SOÁ giöõa giaù trò hieän taïi doøng
thu vaø giaù trò hieän taïi doøng chi. Trong khi
B/C laø TÆ LEÄ giöõa chuùng.
Nhö vaäy,
< B/C > 1 Û NPV > 0
< B/C < 1 Û NPV < 0
< B/C = 1 Û NPV = 0

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


II CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
3 Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR- Internal Rate of Returns)

IRR – là lãi suất tính toán làm cho NPV của dự án bằng 0
=> Phản ảnh khả năng sinh lời tối đa của dự án

NPV1
CT gần đúng: IRR  i1  (i2 i1)
NPV1  NPV2
- i1 là lãi suất tùy ý sao cho NPV1 > 0 và càng gần 0 càng tốt
- i2 là lãi suất tùy ý sao cho NPV2 < 0 và càng gần 0 càng tốt
Thí dụ: Tính IRR của dự án có tuổi thọ ba năm và dòng tiền ròng ròng như sau. Biết i=10%

Năm 0 1 2 3

Dòng tiền ròng -100 40 50 60

IRR < r: nên loại bỏ


Qui tắc lựa chọn
Nếu có 1 dự án độc lập: xem xét chọn khi IRR>= r
Nếu xem xét các dự án thay thế: chọn DA có IRR>=0 và max
NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING
II CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
4- Thời gian hoàn vốn (PP- Pay-back Period)

Thời gian hoàn vốn là thời gian cần thiết để chủ đầu tư thu hồi lại khoản
đầu tư ban đầu của DA => phản ảnh thời gian thu hồi vốn đầu tư ban đầu
vào DA
Cách tính - Không xét đến yếu tố thời gian của tiền tệ: Tính bằng cách cộng
dồn ngân lưu ròng qua các năm và xem sau bao lâu thì bù đắp
đủ số tiền đầu tư ban đầu.
Cách tính - Có xét đến yếu tố thời gian của tiền tệ:

+ Tính hiện giá của dòng ngân lưu ròng


+ Cộng dồn hiện giá của dòng ngân lưu ròng qua các năm và
xem sau bao lâu thì bù đắp số tiền đtư ban đầu
Thí dụ: Một dự án đầu tư ban đầu là 100 USD, ngân lưu ròng như sau, i = 10%

Năm 0 1 2 3 4 5
Ngân lưu ròng -100 30 60 80 90 100
Chiết khấu dòng tiền ròng -100 27,27 49,58 60,1 61,5 62,1

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


II CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
4- Thời gian hoàn vốn (PP- Pay-back Period)
Có thể được tính dựa vào dòng lãi sau thuế

- Trường hợp DA có mức lãi sau thuế qua các năm tương đối BẰNG NHAU

Vốn đầu tư ban đầu


Thời gian hoàn vốn =
Lãi ròng + Khấu hao

VD: Vốn đầu tư của một dự án là 500 triệu đồng, vòng đời của dự án là 5 năm, đầu
tư ở năm 0 và hoạt động vào năm 1. Mức lãi sau thuế bình quân một năm là 80triệu
đồng. Dự án sử dụng phương pháp khấu hao đều. Tính thời gian hoàn vốn của DA?

- Trường hợp DA có mức lãi sau thuế qua các năm KHÔNG BẰNG NHAU
PP được tính bằng cách lấy lãi ròng cộng khấu hao qua các năm rồi khấu trừ dần vào vốn
đầu tư ban đầu và xem sau bao lâu bù đắp đủ số tiền đầu tư ban đầu.
NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CHƯƠNG 5
KINH TẾ - XÃ HỘI DỰ ÁN
NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING
1. SỰ KHÁC NHAU GIỮA PHÂN TÍCH KT-XH & PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

VỀ QUAN ĐIỂM

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH PHÂN TÍCH KT-XH


Xem xét hiệu quả ở tầm vi mô, tầm doanh nghiệp Xem xét hiệu quả ở tầm vĩ mô, tầm xã hội;
Xuất phát từ lợi ích thu được biểu hiện bằng lợi nhuận Xuất phát từ lợi ích của cả XH và cộng đồng
của nhà đầu tư
Mục tiêu là nhắm tới tối đa hoá lợi nhuận cho nhà đầu tư Mục tiêu là tối đa hoá phúc lợi của toàn XH

VỀ MỤC ĐÍCH
Mục đích của phân tích tài chính là quan tâm tới tối đa hoá nhuận của chủ đầu tư và các
nhà tài trợ vốn.

Mục đích của phân tích kinh tế lại quan tâm đến lợi ích của dự án đem lại cho nền kinh tế,
tức là xem xét khả năng đóng góp thực sự của dự án cho nền kinh tế quốc dân như thế
nào và tìm cách tối đa hoá lợi ích đó.
Chi phí được quan niệm là những khoản làm hao mòn nguồn lực thực sự của
nền kinh tế
Lợi ích là những khoản đóng góp thực sự của dự án vào phúc lợi chung của quốc
gia NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING
2. CÁC CHỈ TIÊU ĐẶC THÙ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KT - XH

CHỈ SỐ SINH LỢI KINH TẾ ERR – Economic Rate of Return

Bt lợi ích kinh tế năm i


Ct chi phí kinh tế năm i

GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA DA ĐT (NPV KINH TẾ)

GTGT = Lãi ròng + Lương + Thuế + Lãi vay - Trợ giá,bù giá +/- Ngoại tác

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


2. CÁC CHỈ TIÊU ĐẶC THÙ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KT - XH

CHỈ TIÊU KHẢ NĂNG THU HÚT LAO ĐỘNG

Bao gồm: lao động trực tiếp và gián tiếp do dự án tạo ra. Chỉ tiêu này có thể tính
cho từng năm

Lao động trực tiếp: số lượng lao động trực tiếp khi dự án ở giai đoạn hoạt động
sản xuất kinh doanh ổn định;

Lao động được gián tiếp: số lượng lao động được tạo ra từ các dự án liên đới
hay các dự án được thực hiện do sự đòi hỏi của dự án, bao gồm cả đầu vào và
đầu ra

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


2. CÁC CHỈ TIÊU ĐẶC THÙ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KT - XH

CHỈ TIÊU TÁC ĐỘNG ĐẾN THU CHI NGÂN SÁCH

Mức đóng góp vào ngân sách nhà nước:

Khi thành lập: Thuế trước bạ, lệ phí

Khi DA đi vào hoạt động:Thuế XNK, thuế thu nhập …

Mức chi ra từ ngân sách: bao gồm trợ cấp trực tiếp và gián tiếp

Trợ cấp trực tiếp: trợ giá, cung cấp tín dụng ưu đãi …

Trợ cấp gián tiếp: dạy nghề cho công nhân, xây dựng hạ tầng, xây dựng vùng
nguyên liệu hỗ trợ cho DA …

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


2. CÁC CHỈ TIÊU ĐẶC THÙ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KT - XH

CHỈ TIÊU KHẢ NĂNG SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG NƯỚC

Giá trị NVL trong nước được sử dụng


Hệ số sử dụng NVL
=
trong nước
Tổng giá trị NVL được sử dụng

Ý nghĩa:
-Tiết kiệm ngoại tệ
-Thúc đẩy sự phát triển ngành nghề khác
-Tăng cường tính độc lập tự chủ

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


2. CÁC CHỈ TIÊU ĐẶC THÙ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KT - XH

CHỈ TIÊU TÁC ĐỘNG DÂY CHUYỀN ĐẾN NGÀNH LIÊN QUAN

Ngành liên quan gồm Foreward and Backward Linkages

Tác động dây chuyền gồm: tích cực và tiêu cực

Nội dung này thường được đinh tính, thường dựa trên 3 nhóm ngành:
-Ngành liên quan đến cung cấp nguyên, nhiên vật liệu, năng lượng cho DA
-Ngành liên quan đến việc cung cấp máy móc thiết bị cho DA ĐT
-Ngành có liên quan đến việc sử dụng sản phẩm của DA ĐT

Ví dụ: Phân tích Tác động dây chuyền của:

1. DA đầu tư ngành DỆT


2. DA đầu tư sân GOLF
3. DA đầu tư KHU CÔNG NGHIỆP
NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING
2. CÁC CHỈ TIÊU ĐẶC THÙ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KT - XH

CHỈ TIÊU Ảnh HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA ĐỊA PHƯƠNG

Tuỳ thuộc vào qui mô, tầm quan trọng và địa điểm DA, bao gồm:

Tăng cường cơ sở hạ tầng cho địa phương

Làm thay đổi bộ mặt KT-XH của địa phương: phát triển các dịch vụ,
thương mại, du lịch, ngành nghề; đô thị hoá; nâng cao trình độ dân trí,
điều kiện sống ..

Tăng thu nhập cho người lao động tại địa phương

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


2. CÁC CHỈ TIÊU ĐẶC THÙ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KT - XH

CHỈ TIÊU TIẾT KIỆM VÀ TĂNG THU NGOẠI TỆ CHO ĐẤT NƯỚC

Chỉ tiêu này được tính cho những dự án đầu tư SX sản phẩm thay thế SP nhập
khẩu hay SP có khả năng cạnh tranh với hàng nhập khẩu

ĐÁP Ứng NHU CẦU TIÊU DÙNG

Thảo luận về DA nhà máy lọc dầu Dung Quất

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


THẢO LUẬN: DA Cao tốc LONG THÀNH – DẦU GIÂY
QUAN ĐIỂM TÀI CHÍNH QUAN ĐIỂM KT - XH
Lợi ích tài chính Lợi ích kinh tế

Chi phí tài chính Chi phí kinh tế

Hiệu quả tài chính? Hiệu quả kinh tế xã hội?

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING
1 KHÁI NIỆM

Đánh giá tác động môi trường của dự án là việc phân tích, dự báo các tác
động của dự án đầu tư cụ thể, (từ khi tiến hành nghiên cứu khả thi xuyên suốt
quá trình hoạt động của dự án và hậu dự án), đến môi trường của dự án để
đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó.

Việc đánh giá tác động của một dự án đến môi trường là một yêu cầu có
tính pháp lý, bắt buộc ở Việt nam

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


2 TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG

Cảnh quan và môi trường sinh thái

Tích cực: làm đẹp cảnh quan môi trường, cải thiện điều kiện sống, sinh hoạt cho
dân cư địa phương

Tiêu cực: ô nhiễm nguồn nước, không khí, đất đai, rác thải, khí thải …làm ảnh
hưởng sức khoẻ con người và sinh vật trong khu vực
Hạ tầng kỹ thuật

Tác động dây chuyền

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


3 QUI ĐỊNH VỀ LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ

Căn cứ vào luật bảo vệ môi trường số 52/2005/QH, Chủ đầu tư dự án có


trách nhiệm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt; Báo cáo đánh giá tác động môi trường phải
được lập đồng thời với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án.

Nếu Chủ đầu tư dự án không có khả năng thì thuê một đơn vị dịch vụ tư vấn
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Tuy nhiên, trong mọi trường hợp, chủ đầu tư vẫn phải chịu trách nhiệm về các
số liệu, kết quả nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING


NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH – KHOA QTKD, ĐH TÀI CHÍNH MARKETING

You might also like