Professional Documents
Culture Documents
2
KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP, GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
Mỗi DN là một chủ thể duy nhất Việc so sánh các DN chỉ mang tính
chất tham khảo
Năng lực của một DN thể hiện ở Định giá các tài sản, các mối quan hệ
giá trị tài sản và các mối quan hệ
Mục tiêu hoạt động là tối đa hóa Giá trị DN phụ thuộc lợi ích đem lại
lợi ích của CSH cho CSH hiện tại và tương lai
Có thể mua/bán tương tự hàng Giá mua/bán thay đổi theo cung cầu.
hóa thông thường Có giá thực/giá ảo
3
KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP, GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
GIÁ TRỊ DN LÀ BIỂU HIỆN BẰNG TIỀN (GIÁ TRỊ HIỆN TẠI) CỦA
TẤT CẢ THU NHẬP CÓ KHẢ NĂNG MANG LẠI CHO CHỦ SỞ
HỮU DN TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DN.
-> ĐỊNH GIÁ DN LÀ QUÁ TRÌNH ƯỚC TÍNH GIÁ TRỊ DN THEO
MỘT MỤC ĐÍCH NHẤT ĐỊNH BẰNG CÁCH ÁP DỤNG CÁC
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ PHÙ HỢP
4
KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP, GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
6
QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
7
QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
8
QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
9
QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
10
CƠ SỞ CỦA VIỆC ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
11
CƠ SỞ CỦA VIỆC ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
Hiện
Hiện Tỷ số giá
Giá trị Hiện tại hóa
tại hóa trên thu
TS Goodwill tại hóa thu
dòng nhập
thuần cổ tức nhập
tiền
ròng
19
PHƯƠNG PHÁP HIỆN TẠI HÓA THU NHẬP
Nguyên tắc: Giá trị doanh nghiệp đo bằng tổng giá trị hiện tại của dòng
thu nhập mà các cổ đông có được trong tương lai từ việc sở hữu DN.
Công thức tổng quát:
n
I1 I2 It It
V0 ...
(1 r) (1 r) 2
(1 r) t
t 1 (1 r) t
Phản ánh đầy đủ giá trị các Việc dự báo đầy đủ dòng thu nhập
nguồn lực của DN đến vô hạn là không khả thi
Giảm sự phụ thuộc vào kế Việc áp dụng các giả định về thu
toán TS của DN nhập sẽ làm sai lệch giá trị DN
Nhanh chóng, ít tốn kém Việc ước lượng r có thể làm sai
hơn pp giá trị TS thuần lệch giá trị DN
21
1. Phương pháp hiện tại hóa cổ tức
Nguyên tắc: Giá trị doanh nghiệp đo bằng tổng giá trị hiện tại của dòng
cổ tức mà doanh nghiệp có thể chia cho các cổ đông trong tương lai.
n n
Dt 1 D
V0 D
t 1 (1 r) t 1 (1 r)
t t
r
Tổng số cổ phần của DN A tại ngày 1/1/2019 là 180 nghìn cổ phần. Theo
ước tính của nhà đầu tư, với tiềm năng phát triển tốt, DN A có thể duy trì
mãi mãi mức cổ tức như hiện tại là 90.000 VND/cổ phiếu. Chi phí vốn
chủ sở hữu ước tính là 27%/năm.
Nếu nhà đầu tư định giá DN theo cách tiếp cận về thu nhập, giá trị
VCSH của doanh nghiệp A sẽ bằng bao nhiêu?
24
Đáp án ví dụ 1:
Cách 1:
Tổng cổ tức chi trả hàng năm: D = 180.000 * 90.000 = 16.200.000.000 VND
Giá trị VCSH: VE = 16.200.000.000 / 0,27 = 60.000.000.000 VND
Cách 2:
Giá trị mỗi cổ phần: VPS = 90.000 / 0,27 = 333.333,333 VND
Vo = 333.333,333 * 180.000 = 60.000.000.000 VND
25
+ Trường hợp 2:
Doanh nghiệp trả cổ tức theo 1 tỷ lệ tăng trưởng ổn định g < r, cho n ∞
D1
V0
rg
Phù hợp với các công ty có chính sách trả cổ tức hợp lý trong dài hạn,
đặc biệt là DN công ích có tăng trưởng ổn định 26
Ví dụ 2
27
Đáp án ví dụ 2
Cách 1:
D2019 = 173.891 * (1 + 3%) = 179.108 VND/CP
VPS = 179.108 / (0,25 – 0,03) = 814.127 VND/CP
VE = 814.127 * 200.000 = 162.825.313.163 VND
Cách 2:
D2019 = 173.891 * (1 + 3%) = 179.108 VND/CP
Tổng cổ tức chi trả 2019 = 179.108 * 200.000 = 34.778.222.229 VND
VE = 34.778.222.229 /(0,25–0,03)=162.825.313.163 VND 28
Ví dụ 3
DN C có giá trị sổ sách của vốn cổ phần thường ngày 1/1/2019 bằng
20 tỷ VND. Với kế hoạch kinh doanh đã được phê duyệt, lợi nhuận
kỳ vọng năm 2019 đạt 2 tỷ VND. Vì DN sẽ không tăng vốn cổ phần
trong năm nên hội đồng quản trị chủ trương để lại 25% lợi nhuận để
tái đầu tư cho năm 2020. Chính sách này dự kiến tiếp tục áp dụng
cho các năm tiếp theo.
Nếu tỷ lệ sinh lời tối thiểu nhà đầu tư mong muốn là 25%/năm, giá
trị VCSH của doanh nghiệp C ước tính bằng bao nhiêu tại ngày
1/1/2019?
29
Đáp án ví dụ 3
30
+ Trường hợp 3: DN trả cổ tức hàng năm khác nhau cho tới thời
điểm n, từ n+1 trở đi cổ tức ổn định không tăng trưởng
n
Dt Vn
V0
t 1 (1 r) t
(1 r ) n
Dn 1
Vn
r
Phù hợp với những DN có lợi thế cạnh tranh ban đầu
(về bản quyền, công nghệ, NVL…) tạo nên thu nhập đột phát, sau khi
31
không còn lợi thế nữa thì DN duy trì thu nhập ổn định
+ Trường hợp 4: DN trả cổ tức hàng năm khác nhau cho tới thời
điểm n, từ n+1 trở đi cổ tức tăng trưởng ổn định với tỷ lệ g < r
n
Dt Vn
V0
t 1 (1 r) (1 r )
t n
Dn 1
Vn
rg
Phù hợp với những DN có lợi thế cạnh tranh ban đầu
(về bản quyền, công nghệ, NVL…), tạo nên thu nhập đột phát, sau khi
32
không còn lợi thế nữa thì thu nhập tăng trưởng đều
Ví dụ 4
Công ty A đang dự định mở rộng quy mô bằng cách mua lại công ty B
cùng ngành bằng cách mua lại toàn bộ vốn cổ phần của B. Theo ước
tính của đơn vị tư vấn, trong 4 năm đầu tiên sau khi mua lại, EPS của
công ty B sẽ lần lượt bằng 20.000, 28.000, 32.200, 22.700 đvtt. Tỷ lệ chi
trả cổ tức tương ứng là 40%, 40%, 30% và 50% (mức này được kỳ vọng
duy trì lâu dài trong tương lai). Từ năm thứ 5, hoạt động của công ty B
bắt đầu ổn định nên cổ tức tăng trưởng đều và ROE giữ bằng mức của
năm thứ 4. Giá trị sổ sách của mỗi cổ phần hiện tại của công ty B bằng
100.000 đvtt với số lượng cổ phiếu bằng 1.000.000 cổ phiếu. Nếu tổng
công ty A yêu cầu tỷ lệ sinh lời tối thiểu cho mỗi khoản đầu tư bằng
15%/năm, giá mua tối đa nên là bao nhiêu? 33
Ví dụ 4 (tóm tắt dữ kiện)
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm n
Từ năm thứ 5, ROE không đổi và bằng năm thứ 4, cổ tức tăng trưởng đều
Giá trị sổ sách của mỗi cổ phần hiện tại: 100.000 VND/CP
Yêu cầu: tính giá trị VCSH của B theo phương pháp hiện tại hóa cổ tức?
34
Đáp án ví dụ 4 24.400 = 162.690 * 15%
-> Áp dụng với những DN không phải là công ty cổ phần, dùng lợi nhuận
ròng để chia lãi cho chủ sở hữu
-> Có thể chia thành 4 trường hợp như phương pháp hiện tại hóa cổ tức.
-> Lợi nhuận tương lai có thể xác định bằng số liệu quá khứ hoặc theo ý
37
kiến của chuyên gia
Ví dụ 5
Một nhà đầu tư thu thập được thông tin về thu nhập ròng của công ty D
trong 3 năm trước lần lượt bằng: 270 triệu, 320 triệu, 330 triệu và mức
năm ngoái là 350 triệu. Tuy vậy, do cơ cấu lại hoạt động, từ năm nay trở
đi, thu nhập ròng của công ty D sẽ duy trì ổn định bằng mức bình quân
trong quá khứ. Nếu nhà đầu tư chọn lãi suất chiết khấu bằng 15%/năm và
tính thu nhập bình quân trong quá khứ theo 2 cách: bình quân số học giản
đơn và bình quân có trọng số (1,2,3,4), giá trị VCSH của công ty D sẽ
bằng bao nhiêu?
38
Đáp án ví dụ 5
39
3. Phương pháp hiện tại hóa dòng tiền
Nguyên tắc: giá trị DN được xác định dựa trên quan điểm: Đa số nhà
đầu tư mua DN tương tự như việc mua một dự án đang triển khai
và sau đó nắm quyền kiểm soát dự án nên thu nhập của nhà đầu
tư bằng dòng tiền tự do của dự án.
+Giá trị vốn chủ sở hữu của DN bằng giá trị hiện tại của các dòng tiền
tự do mà chủ sở hữu nhận được trong tương lai.
+Giá trị toàn bộ DN bằng giá trị hiện tại của các dòng tiền tự do mà
các đối tượng có quyền với TS của DN (chủ sở hữu, chủ nợ) nhận
được trong tương lai. 40
Công thức tổng quát:
= + +…+ =
FCFFt: Dòng tiền tự do dành cho các đối tượng có quyền với TS của DN năm t.
• Áp dụng với những DN không phải là công ty cổ phần, được nhà đầu tư
quan tâm đến dòng tiền hơn là thu nhập ròng.
• Có thể chia thành 4 trường hợp như phương pháp hiện tại hóa cổ tức.
• FCFF = EBIT×(1 – t) + Khấu hao – Chi tiêu vốn – ∆NWC
• r thường được chọn là chi phí vốn bình quân của doanh nghiệp
41
Công thức tổng quát:
= + +…+ =
FCFEt: Dòng tiền tự do dành cho chủ sở hữu năm t.
• Áp dụng với những DN không phải là công ty cổ phần, được nhà đầu tư
quan tâm đến dòng tiền hơn là thu nhập ròng.
• Có thể chia thành 4 trường hợp như phương pháp hiện tại hóa cổ tức.
• FCFE = LNST + Khấu hao – Chi tiêu vốn – ∆NWC + Vay ròng
• r thường được chọn là chi phí vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
42