Professional Documents
Culture Documents
2-2
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐSX
2-3
Phân tích qui mô sản xuất và sự
thích ứng với thị trường
• Một số chỉ tiêu phản ánh:
• Giá trị sản xuất;
• Giá trị hàng hoá sản xuất;
• Giá trị sản lượng hàng hoá tiêu thụ;
• Chỉ tiêu giá trị gia tăng.
2-4
Giá trị sản xuất (Gross output)
2-5
Giá trị sản xuất (Gross output)
2-7
Giá trị hàng hoá sản xuất
2-8
Giá trị sản lượng hàng hoá tiêu thụ -
Doanh thu bán hàng
• Là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền, phản ánh giá trị
sản lượng hàng hoá, dịch vụ đã được sản xuất
ra và tiêu thụ trong kì hạch toán, là doanh thu
bán hàng đã được thực hiện trong kì.
• Doanh thu bán hàng cũng là một chỉ tiêu phản
ánh qui mô kết quả hoạt động SXKD của DN.
Chỉ tiêu này là một trong những cơ sở để xác
định lãi (lỗ) sau một quá trình SXKD của DN.
2-9
Các chỉ tiêu phân tích
Doanh Hệ số sản
Giá trị tổng Hệ số tiêu
thu bán = ´ xuất hàng ´
sản lượng thụ hàng hoá
hàng hoá
2-10
Các chỉ tiêu phân tích
• Hoặc:
Doanh Hệ số sản
Giá trị sản Hệ số tiêu
thu bán = ´ xuất hàng ´
lượng SX thụ hàng hoá
hàng hoá
2-11
Phương pháp phân tích
• So sánh chỉ tiêu kết quả sản xuất giữa các kỳ để đánh
giá biến động về qui mô sản xuất.
• So sánh kỳ phân tích với kế hoạch để đánh giá tình
hình thực hiện theo định hướng kế hoạch.
• So sánh các yếu tố cấu thành nên chỉ tiêu để tìm
nguyên nhân gây nên sự biến động về quy mô sản
xuất
• Phân tích quy mô sản xuất trong mối liên hệ giữa các
chỉ tiêu để thấy mối liên hệ tác động giữa chúng.
2-12
Phương pháp phân tích
Chênh lệch
Kỳ phân
Chỉ tiêu Kỳ gốc
tích
Mức Tỷ lệ
• Phân tích kết quả sản xuất liên hệ với chi phí
đầu vào để đánh giá hiệu suất đầu tư cho sản
xuất
Giá trị SX
Chi phí Chi phí kỳ phân
Mức biến
đầu vào đầu tích
động chi = - ´
kỳ phân vào kỳ
phí đầu vào Giá trị SX
tích gốc
kỳ gốc
2-14
Ví dụ: Có tài liệu công ty trong năm
như sau:
Kế Thực Chênh lệch
Chỉ tiêu
hoạch hiện Mức Tỷ lệ
Giá trị SLSX 888,0 897,1
Giá trị SXHH 791,0 787,7
Giá trị SXHH tiêu thụ 805,0 764,0
Chi phí đầu vào để sản
604,0 634,2
xuất sản phẩm
Hệ số sản xuất HH
Hệ số tiêu thụ HH
2-15
Ví dụ (tt) – Bảng phân tích kết quả sx
2-16
Ví dụ…
= +24,01 (trđ)
2-17
Ví dụ…
2-18
Ví dụ…
634,2
Kỳ thực hiện: = = 0,7069 (trđ)
897,1
604
Kỳ kế hoạch: = = 0,6802 (trđ)
888
2-19
Ví dụ…
2-20
Đánh giá tốc độ tăng trưởng của SP
qi
Dri = ´ 100%
q0
2-21
Đánh giá tốc độ tăng trưởng của SP
qi
Dci = ´ 100%
qi – 1
2-22
Đánh giá tốc độ tăng trưởng của SP
qi – q0
Gri = ´ 100%
q0
Tốc độ tăng trưởng liên hoàn:
qi – qi – 1
Gci = ´ 100%
qi – 1
2-23
Ví dụ
Tốc độ tăng
- +10,00% +20,00% +15,00% +22,50% +28,00%
trưởng định gốc
Tốc độ tăng
- +10,00% +9,09% -4,17% +6,52% +4,49%
trưởng liên hoàn
Tốc độ phát
100,00% 110,00% 120,00% 115,00% 122,50% 128,00%
triển định gốc
Tốc độ phát
100,00% 110,00% 109,09% 95,83% 106,52% 104,49%
triển liên hoàn
2-24
Phân tích kết quả sản xuất theo điểm
hoà vốn
2-25
PHÂN TÍCH CÁC MỐI QUAN HỆ
CHỦ YẾU TRONG SẢN XUẤT
1. Phân tích kết quả sản xuất theo mặt
hàng;
2. Phân tích ảnh hưởng của kết cấu mặt
hàng thay đổi đến giá trị sản xuất sản
lượng;
3. Phân tích tính đồng bộ trong sản xuất.
2-26
Phân tích kết quả sản xuất theo mặt
hàng
• Áp dụng cho các doanh nghiệp:
• Doanh nghiệp Nhà nước, sản xuất theo chỉ
tiêu cấp trên giao;
• Doanh nghiệp sản xuất theo các hợp đồng
kinh tế, các đơn đặt hàng;
• Doanh nghiệp có các sản phẩm chiến lược.
2-27
Phân tích kết quả sản xuất theo mặt
hàng
Thước đo hiện vật.
A Kg 1. 000 1. 050
2-28
Phân tích kết quả sản xuất theo mặt
hàng
2-29
Phân tích kết quả sản xuất theo mặt
hàng
Thước đo giá trị (tt)
Hay:
n
å ,
q i1 .p ik
i =1
Tmh = n
´ 100%
å q ik .p ik
i =1
2-30
Ví dụ:
2-31
Ví dụ (tt) - Bảng phân tích tình hình thực
hiện kết quả sản xuất theo mặt hàng (trđ)
Giá trị sản xuất Hoàn thành KH sản xuất Ảnh hưởng tới
Sản sản lượng % thực theo mặt hàng giá trị sản lượng
phẩm Kế Thực hiện Trong Vượt Không
Số tiền Tỷ lệ
hoạch hiện KH KH đạt KH
2-32
Ví dụ (tt) - Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản
xuất theo mặt hàng:
Sq’i1.pik
Tmh = × 100%
Sqik.pik
35.000.000
= × 100% = 97,22%
36.000.000
2-33
Phân tích ảnh hưởng của kết cấu
mặt hàng thay đổi đến GT SXSL
• Kết cấu mặt hàng: là tỷ trọng từng mặt hàng
chiếm trong tổng giá trị sản xuất sản lượng.
• Khi tính toán ta thường dùng giá cố định để so
sánh giữa các kỳ (loại trừ nhân tố giá) nhưng
chưa phản ảnh được thực chất kết quả so
sánh này è còn phải loại trừ ảnh hưởng của
nhân tố kết cấu mặt hàng mới phản ảnh thực
chất kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp.
2-34
Phân tích ảnh hưởng của kết cấu
mặt hàng thay đổi đến GT SXSL
• Khi so sánh, để đánh giá giá trị sản lượng sx
giữa các kỳ:
• Nếu DN tăng tỷ trọng SX mặt hàng có giá trị vật chất
cao lại tốn ít hao phí lao động; hoặc
• Ngược lại giảm tỷ trọng mặt hàng có giá trị vật chất
thấp lại tốn nhiều hao phí lao động.
• Cả hai trường hợp tăng giảm này đều không
phải do khối lượng kết quả SX mang lại mà do
kết cấu các mặt hàng thay đổi.
2-35
Phân tích ảnh hưởng của kết cấu
mặt hàng thay đổi đến GT SXSL
• Vì vậy khi phân tích các chỉ tiêu giá trị
sản xuất sản lượng cần loại trừ ảnh
hưởng của nhân tố kết cấu mặt hàng mới
phản ảnh thực chất kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh doanh nghiệp.
2-36
Phân tích ảnh hưởng của kết cấu
mặt hàng thay đổi đến GT SXSL
• Quy trình phân tích: thực hiện các bước sau:
• Tính thời gian lao động (giờ công) định mức dùng
cho sản xuất.
• Tính giá trị sản lượng tạo ra trong một đơn vị thời
gian lao động trực tiếp của nhân công (tính theo giờ)
- tức là đơn giá của giờ công định mức.
• Dùng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị sản xuất sản
lượng.
2-37
Phân tích ảnh hưởng của kết cấu
mặt hàng thay đổi đến GT SXSL
Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để
phân tích.Công thức:
Hay: GT = T×G
2-38
Ví dụ:
Đơn Giá trị SXSL Tổng giờ công
SLSX (cái) Giờ
Tên giá cố (ngđ) đm SXSP (giờ)
công
SP định
KH TT KH TT đm/sp KH TT
(đ)
5= 6= 8= 9=
1 2 3 4 7
2×4 3×4 2×7 3×7
2-39
Ví dụ (tt) – Bảng phân tích ảnh
hưởng của cơ cấu sản lượng
Chênh lệch
Kế Thực
CHỈ TIÊU
hoạch hiện
Mức Tỷ lệ
2-40
Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương
pháp thay thế liên hoàn
• Đối tượng phân tích:
ΔGT = GT1 – GTK
= 59.000.000 – 58.800.000
= +200.000 (đ)
• Trong đó:
GT1 = T1 × G1 = 166.000 × 355,42 = 59.000.000 (đ)
GTK = TK × GK = 167.500 × 351,04 = 58.800.000 (đ)
2-41
Ví dụ (tt)
2-42
Ví dụ (tt)
2-43
Ví dụ (tt)
2-44
Phân tích tính đồng bộ trong sản xuất
2-45
Ví dụ
Tổng số chi tiết cần Tổng số chi tiết thực Dư
Số Số thành
có theo KH (cái) có (cái) Tỷ lệ cuối
chi phẩm có thể
hoàn lắp ráp thành kỳ
Tên tiết
Để lắp Dự Trong đó thành bộ (số
chi để
ráp trữ kế chi
tiết lắp Tổng Tổng
SP cho hoạch tiết
ráp cộng cộng Số dư Số SX
trong kỳ (%) Số lẻ
1 SP đầu trong %
kỳ sau lượng bộ)
kỳ kỳ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2-46
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
1. Phân tích thứ hạng chất lượng sản
phẩm;
2-47
Phân tích thứ hạng chất lượng sản
phẩm
• Chỉ áp dụng cách phân tích thứ hạng
chất lượng sản phẩm đối với những loại
sản phẩm phân loại được nhưng phải
chung các yếu tố đầu vào. Tức là trong
quá trình sản xuất, các sản phẩm này
tiêu tốn cùng một định mức nguyên vật
liệu, nhân công,… với chất lượng đầu
vào như nhau, nói cách khác, các sản
phẩm này có giá thành giống nhau.
2-48
Phân tích thứ hạng chất lượng sản
phẩm
1. Phương pháp tỷ trọng;
2. Phương pháp đơn giá bình quân;
3. Phương pháp hệ số phẩm cấp bình
quân.
2-49
Phương pháp tỷ trọng
2-50
Ví dụ
2-51
Ví dụ
Thứ Năm trước Năm nay
Đơn
hạng
giá
CLSP Sản Tỷ Sản Tỷ
(ngđ)
X lượng trọng lượng trọng
Loại I 5.000 7.000 70,0% 8.625 75,0%
2-52
Phương pháp đơn giá bình quân
P=
å qp i i
åq i
• Bước 2: Xác định ảnh hưởng do chất lượng
sản phẩm thay đổi đến giá trị sản lượng sản
xuất.
Y = å qi1 ´ P1 - P0 ( )
2-53
Phương pháp hệ số phẩm cấp bình
quân
• Bước 1: Xác định hệ số phẩm cấp bình quân,
lấy căn cứ phẩm cấp cao nhất để xác định:
H=
å qi pi
å qipI
• Bước 2: Xác định ảnh hưởng do chất lượng
sản phẩm thay đổi đến giá trị sản lượng sản
xuất theo công thức:
( )
Y = å qi1 ´ H1 - H 0 ´ pI
2-54
Ví dụ
2-55
Ví dụ (tt) – Phương pháp tỷ trọng
2-56
Ví dụ (tt) - PP đơn giá bình quân
PK =
å q p
ik ik
=
5.000 ´ 200 + 250 ´100 1.025.000
= = 195,238
åq ik 5.250 5.250 (ngđ)
• Thực tế:
P=
å q p i1 ik
=
5.200 ´ 200 + 300 ´100 1.070.000
= = 194,545
åq
1
i1 5.500 5.500 (ngđ)
2-57
Phương pháp đơn giá bình quân
( )
Y = å qi1 ´ P1 - P0 = 5.500(194,545 - 195,238)
= - 3.809,524 (ngđ)
2-58
Phân tích tình hình sai hỏng sản
phẩm
• Áp dụng đối với những sản phẩm không
phân thành thứ hạng, sản phẩm sản xuất
ra không đủ quy cách phẩm chất đều coi
là phế phẩm - không được phép tiêu thụ
trên thị trường, như đồng hồ điện, linh
kiện điện tử…
• Khi phân tích dùng 2 thước đo: hiện vật
và giá trị.
2-59
Phân tích tình hình sai hỏng sản
phẩm – thước đo hiện vật
Chỉ tiêu này càng lớn thì tình hình sai hỏng sản
phẩm càng cao và ngược lại.
2-60
Phân tích tình hình sai hỏng sản
phẩm – thước đo hiện vật
• Ưu điểm: Thấy ngay được số sản phẩm
hỏng chiếm trong tổng số một cách dễ
dàng.
• Nhược điểm: Nếu DN SX nhiều loại SP
khác nhau thì không thể cộng để đánh
giá chung được, chỉ tiêu này bỏ sót một
bộ phận chi phí sửa chữa SP hỏng sửa
chữa được.
2-61
Phân tích tình hình sai hỏng sản
phẩm – thước đo giá trị
Công thức tính cho từng loại sản phẩm:
å Ch i
T =T = i =1
n
´100%
å Cs
i =1
i
2-63
Phân tích tình hình sai hỏng sản
phẩm – thước đo giá trị
• Sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được là
những sản phẩm có sai sót về mặt kỹ thuật có
thể sửa được với chi phí thấp hơn chi phí sản
xuất sản phẩm.
2-64
Phân tích tình hình sai hỏng sản
phẩm – thước đo giá trị
• Ưu điểm: khắc phục được nhược điểm của chỉ
tiêu hiện vật là có thể cộng chung để đánh giá
nhiều sản phẩm, đồng thời phản ảnh được chi
phí sửa chữa sản phẩm hỏng sửa chữa được.
2-65
Phương pháp phân tích
2-66
Phương pháp phân tích
2-67
Phương pháp phân tích
å Cs .t
i1 i 0
Tkc = i =1
n
´100%
n
å Csi =1
i1
å Cs .t
i1 i 0
DTkc = i =1
n
´100% - T0
å Csi =1
i1
2-68
Phương pháp phân tích
• Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
• Nhân tố tỷ lệ sản phẩm sai hỏng cá biệt:
n
å Cs .t
i1 i1
Tcb = i =1
n
´100% = T 1
å Cs
i =1
i1
n n
å Cs i1 i1.t å Cs .t
i1 i 0
DTcb = i =1
n
´100% - i =1
n
´100%
å Cs
i =1
i1 å Csi =1
i1
KỲ TRƯỚC KỲ NÀY
Sản
phẩm Tổng chi Tổng chi
Chi phí về Chi phí về
phí sản phí sản
SP hỏng SP hỏng
xuất xuất
2-70
Ví dụ (tt) – Bảng phân tích tình hình
sai hỏng sản phẩm
KÌ TRƯỚC KÌ NÀY
Tên
sản
phẩm Cp về Tỷ lệ Cp về Tỷ lệ
Tổng Tổng
Tỷ trọng SP sp sai Tỷ trọng SP sp sai
Cp sx Cp sx
hỏng hỏng hỏng hỏng
2-71
Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương
pháp thay thế liên hoàn
• Đối tượng phân tích:
ΔT = T1 – T0
= 4,40% - 4,63% = -0,23%
• Trong đó:
SChi0 SCsi0.ti0
T0 = × 100% = × 100%
SCsi0 SCsi0
= 4,63%
2-72
Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương
pháp thay thế liên hoàn
SChi1 SCsi1.ti1
T1 = × 100% = × 100%
SCsi1 SCsi1
= 4,40%
2-73
Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương
pháp thay thế liên hoàn
• Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
• Nhân tố kết cấu sản phẩm:
SCsi1.ti0
Tkc = × 100%
SCsi1
= 4,53%
2-74
Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương
pháp thay thế liên hoàn
• Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
• Nhân tố tỷ lệ sản phẩm sai hỏng cá biệt:
SCsi1.ti1
Tcb = × 100% = T1
SCsi1
= 4,40%
2-75
Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương
pháp thay thế liên hoàn
• Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố, nhận xét:
ΔT = ΔTkc + ΔTcb
= -0,10% + (-0,13%)
= - 0,23%
2-76
Câu hỏi thảo luận chương 3
2-77
Câu hỏi thảo luận chương 3
2-78
Câu hỏi thảo luận chương 3
2-79