You are on page 1of 79

CHƯƠNG 2

PHÂN TÍCH TÌNH


HÌNH SẢN XUẤT
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT

1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất;


2. Phân tích các mối quan hệ chủ yếu
trong sản xuất;
3. Phân tích tình hình đảm bảo chất lượng
trong sản xuất.

2-2
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐSX

• Phân tích qui mô sản xuất và sự thích


ứng với thị trường;
• Phân tích tình hình tăng trưởng sản
phẩm
• Phân tích điểm hoà vốn trong sản xuất

2-3
Phân tích qui mô sản xuất và sự
thích ứng với thị trường
• Một số chỉ tiêu phản ánh:
• Giá trị sản xuất;
• Giá trị hàng hoá sản xuất;
• Giá trị sản lượng hàng hoá tiêu thụ;
• Chỉ tiêu giá trị gia tăng.

2-4
Giá trị sản xuất (Gross output)

• Bao gồm toàn bộ giá trị sản phẩm vật


chất và dịch vụ mà doanh nghiệp làm ra
trong kì phân tích. Giá trị sản xuất được
tính cả kết quả sản xuất vật chất và sản
xuất dịch vụ hoàn thành và chưa hoàn
thành, nếu những hoạt động này cũng
được thực hiện trong kì phân tích của
doanh nghiệp.

2-5
Giá trị sản xuất (Gross output)

• Gồm các yếu tố:


1. Doanh thu bán hàng từ tiêu thụ sản phẩm chính và
phụ.
2. Chênh lệch giữa cuối kì và đầu kì của giá trị sản
phẩm đang chế biến, thành phẩm hàng hoá gửi đi
bán, phế liệu, phế phẩm.
3. Doanh thu sản phẩm phụ chưa tách khỏi sản phẩm
chính
4. Doanh thu cho thuê tài sản, đất đai, bán phế phẩm,
phế liệu dưới dạng nguyên vật liệu.
2-6
Giá trị hàng hoá sản xuất

• Là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền, bao gồm


toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất, sản
phẩm dịch vụ mà doanh nghiệp đã sản
xuất và hoàn thành trong kì phân tích,
chuẩn bị đưa ra trao đổi trên thị trường.

2-7
Giá trị hàng hoá sản xuất

• Gồm các yếu tố:


1. Giá trị SP vật chất đã hoàn thành được chế tạo
bằng NVL của DN, bao gồm: sản phẩm chính, sản
phẩm phụ, nửa thành phẩm đã bán ra hoặc chuẩn
bị bán ra ngoài phạm vi SX của DN.
2. Giá trị chế biến những SP hoàn thành được chế
tạo bằng NVL của khách hàng.
3. Giá trị những SP, dịch vụ, lao vụ, như: sửa chữa
thiết bị, sơ chế NVL,… đã hoàn thành cho khách
hàng trong kì phân tích.

2-8
Giá trị sản lượng hàng hoá tiêu thụ -
Doanh thu bán hàng
• Là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền, phản ánh giá trị
sản lượng hàng hoá, dịch vụ đã được sản xuất
ra và tiêu thụ trong kì hạch toán, là doanh thu
bán hàng đã được thực hiện trong kì.
• Doanh thu bán hàng cũng là một chỉ tiêu phản
ánh qui mô kết quả hoạt động SXKD của DN.
Chỉ tiêu này là một trong những cơ sở để xác
định lãi (lỗ) sau một quá trình SXKD của DN.

2-9
Các chỉ tiêu phân tích

• Phương trình kinh tế biểu hiện mối quan hệ


giữa các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất
sản phẩm của doanh nghiệp:

Giá trị hàng Doanh thu


Doanh hoá sản xuất bán hàng
Giá trị tổng
thu bán = ´ ´
sản lượng
hàng Giá trị tổng Giá trị hàng
sản lượng hoá sản xuất

Doanh Hệ số sản
Giá trị tổng Hệ số tiêu
thu bán = ´ xuất hàng ´
sản lượng thụ hàng hoá
hàng hoá
2-10
Các chỉ tiêu phân tích

• Hoặc:

Giá trị hàng Doanh thu


Doanh Giá trị sản hoá sản xuất bán hàng
thu bán = lượng sản ´ ´
hàng xuất Giá trị sản Giá trị hàng
lượng SX hoá sản xuất

Doanh Hệ số sản
Giá trị sản Hệ số tiêu
thu bán = ´ xuất hàng ´
lượng SX thụ hàng hoá
hàng hoá

2-11
Phương pháp phân tích
• So sánh chỉ tiêu kết quả sản xuất giữa các kỳ để đánh
giá biến động về qui mô sản xuất.
• So sánh kỳ phân tích với kế hoạch để đánh giá tình
hình thực hiện theo định hướng kế hoạch.
• So sánh các yếu tố cấu thành nên chỉ tiêu để tìm
nguyên nhân gây nên sự biến động về quy mô sản
xuất
• Phân tích quy mô sản xuất trong mối liên hệ giữa các
chỉ tiêu để thấy mối liên hệ tác động giữa chúng.

2-12
Phương pháp phân tích

Chênh lệch
Kỳ phân
Chỉ tiêu Kỳ gốc
tích
Mức Tỷ lệ

Giá trị Tổng sản lượng 1.000 1.200 +200 +20%

Giá trị sản xuất …


Giá trị hàng hoá sản
xuất
Giá trị sản lượng hàng
hoá tiêu thụ
Hệ số sản xuất hàng
hoá
Hệ số tiêu thụ hàng
hoá
2-13
Phương pháp phân tích

• Phân tích kết quả sản xuất liên hệ với chi phí
đầu vào để đánh giá hiệu suất đầu tư cho sản
xuất

Giá trị SX
Chi phí Chi phí kỳ phân
Mức biến
đầu vào đầu tích
động chi = - ´
kỳ phân vào kỳ
phí đầu vào Giá trị SX
tích gốc
kỳ gốc

2-14
Ví dụ: Có tài liệu công ty trong năm
như sau:
Kế Thực Chênh lệch
Chỉ tiêu
hoạch hiện Mức Tỷ lệ
Giá trị SLSX 888,0 897,1
Giá trị SXHH 791,0 787,7
Giá trị SXHH tiêu thụ 805,0 764,0
Chi phí đầu vào để sản
604,0 634,2
xuất sản phẩm
Hệ số sản xuất HH
Hệ số tiêu thụ HH

2-15
Ví dụ (tt) – Bảng phân tích kết quả sx

Kế Thực Chênh lệch


Chỉ tiêu
hoạch hiện Mức Tỷ lệ
Giá trị SLSX 888,0 897,1 +9,1 +1,02%
Giá trị SXHH 791,0 787,7 -3,3 -0,42%
Giá trị SXHH tiêu thụ 805,0 764,0 -41,0 -5,09%
Chi phí đầu tư sản xuất 604,0 634,2 +30,2 +5,00%
Hệ số sản xuất HH 0,891 0,878 -0,013 -1,43%
Hệ số tiêu thụ HH 1,018 0,970 -0,048 -4,70%

2-16
Ví dụ…

Mức biến động 897,1


chi phí đầu tư
= 634,2 - 604 ´
888
= 634,2 - 610,19

= +24,01 (trđ)

2-17
Ví dụ…

• Căn cứ theo mục tiêu chi phí đầu tư như kế


hoạch đặt ra, nếu giá trị sản xuất tăng 1,02%
thì chi phí đầu tư tương ứng sẽ là 610,19.
Nhưng thực tế chi phí đầu vào là 634,2 trđ.
Như vậy đã vượt so với kế hoạch 24,01trđ.
Điều này chứng tỏ chi phí đầu tư cho 1 triệu
đồng giá trị sản xuất thực hiện cao hơn kế
hoạch đặt ra

2-18
Ví dụ…

Chi phí đầu tư cho 1 Chi phí đầu tư


=
tr.đ giá trị sản xuất Giá trị sản xuất

634,2
Kỳ thực hiện: = = 0,7069 (trđ)
897,1

604
Kỳ kế hoạch: = = 0,6802 (trđ)
888

2-19
Ví dụ…

• Căn cứ tài liệu tính toán trên cho thấy bình


quân 1trđ giá trị SX thì chi phí bỏ ra đầu tư
thực hiện tăng so với KH là:
0,7069 – 0,6802 = 0,0267 (trđ) = 26.700 (đ)
• Điều này chứng tỏ hiệu quả đầu tư thực hiện
kém hơn so với mục tiêu kế hoạch đề ra.

2-20
Đánh giá tốc độ tăng trưởng của SP

• Tốc độ phát triển định gốc: là tốc độ phát


triển tính theo một kì gốc ổn định, là thời kì
đánh dấu sự ra đời hay bước ngoặt kinh doanh
của doanh nghiệp.

qi
Dri = ´ 100%
q0

2-21
Đánh giá tốc độ tăng trưởng của SP

• Tốc độ phát triển liên hoàn: là tốc độ phát


triển hàng năm (kì) lấy kì này so với kì trước
đó.

qi
Dci = ´ 100%
qi – 1

2-22
Đánh giá tốc độ tăng trưởng của SP

Tốc độ tăng trưởng định gốc:

qi – q0
Gri = ´ 100%
q0
Tốc độ tăng trưởng liên hoàn:

qi – qi – 1
Gci = ´ 100%
qi – 1

2-23
Ví dụ

Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014 2015

Giá trị sản xuất


1.000 1.100 1.200 1.150 1.225 1.280
hàng hoá (trđ)

Tốc độ tăng
- +10,00% +20,00% +15,00% +22,50% +28,00%
trưởng định gốc

Tốc độ tăng
- +10,00% +9,09% -4,17% +6,52% +4,49%
trưởng liên hoàn

Tốc độ phát
100,00% 110,00% 120,00% 115,00% 122,50% 128,00%
triển định gốc

Tốc độ phát
100,00% 110,00% 109,09% 95,83% 106,52% 104,49%
triển liên hoàn

2-24
Phân tích kết quả sản xuất theo điểm
hoà vốn

2-25
PHÂN TÍCH CÁC MỐI QUAN HỆ
CHỦ YẾU TRONG SẢN XUẤT
1. Phân tích kết quả sản xuất theo mặt
hàng;
2. Phân tích ảnh hưởng của kết cấu mặt
hàng thay đổi đến giá trị sản xuất sản
lượng;
3. Phân tích tính đồng bộ trong sản xuất.

2-26
Phân tích kết quả sản xuất theo mặt
hàng
• Áp dụng cho các doanh nghiệp:
• Doanh nghiệp Nhà nước, sản xuất theo chỉ
tiêu cấp trên giao;
• Doanh nghiệp sản xuất theo các hợp đồng
kinh tế, các đơn đặt hàng;
• Doanh nghiệp có các sản phẩm chiến lược.

2-27
Phân tích kết quả sản xuất theo mặt
hàng
Thước đo hiện vật.

TÊN SẢN Khối lượng sản phẩm


ĐVT
PHẨM Kế hoạch Thực hiện

A Kg 1. 000 1. 050

B Tấn 500 500

C Mét 1. 200 1. 320

2-28
Phân tích kết quả sản xuất theo mặt
hàng

Thước đo giá trị.


Giá trị các mặt hàng thực tế
% hoàn thành kế trong giới hạn KH
hoạch sản xuất = × 100%
theo mặt hàng Giá trị các mặt hàng theo KH

SLTT theo Đơn giá KH


S KH từng
mặt hàng
× từng mặt
hàng
= × 100%
SL KH Đơn giá KH
S từng mặt
hàng
× từng mặt
hàng

2-29
Phân tích kết quả sản xuất theo mặt
hàng
Thước đo giá trị (tt)
Hay:

n
å ,
q i1 .p ik
i =1
Tmh = n
´ 100%
å q ik .p ik
i =1

2-30
Ví dụ:

Một doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng


dài hạn…
Sản lượng Đơn giá kế
Mặt hàng
hoạch
sản xuất Kế hoạch Thực tế (1.000đ)
A 10.000 11.000 500

B 15.000 14.000 1.000

C 20.000 21.000 800

2-31
Ví dụ (tt) - Bảng phân tích tình hình thực
hiện kết quả sản xuất theo mặt hàng (trđ)
Giá trị sản xuất Hoàn thành KH sản xuất Ảnh hưởng tới
Sản sản lượng % thực theo mặt hàng giá trị sản lượng
phẩm Kế Thực hiện Trong Vượt Không
Số tiền Tỷ lệ
hoạch hiện KH KH đạt KH

A 5.000 5.500 110,00% 5.000 500 0 500 10,00%

B 15.000 14.000 93,33% 14.000 0 -1.000 -1.000 -6,67%

C 16.000 16.800 105,00% 16.000 800 0 800 5,00%

S 36.000 36.300 100,83% 35.000 1.300 -1.000 300 0,83%

2-32
Ví dụ (tt) - Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản
xuất theo mặt hàng:

Sq’i1.pik
Tmh = × 100%
Sqik.pik

10.000×500 + 14.000×1.000 + 20.000×800


= × 100%
10.000×500 + 15.000×1.000 + 20.000×800

35.000.000
= × 100% = 97,22%
36.000.000

2-33
Phân tích ảnh hưởng của kết cấu
mặt hàng thay đổi đến GT SXSL
• Kết cấu mặt hàng: là tỷ trọng từng mặt hàng
chiếm trong tổng giá trị sản xuất sản lượng.
• Khi tính toán ta thường dùng giá cố định để so
sánh giữa các kỳ (loại trừ nhân tố giá) nhưng
chưa phản ảnh được thực chất kết quả so
sánh này è còn phải loại trừ ảnh hưởng của
nhân tố kết cấu mặt hàng mới phản ảnh thực
chất kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp.

2-34
Phân tích ảnh hưởng của kết cấu
mặt hàng thay đổi đến GT SXSL
• Khi so sánh, để đánh giá giá trị sản lượng sx
giữa các kỳ:
• Nếu DN tăng tỷ trọng SX mặt hàng có giá trị vật chất
cao lại tốn ít hao phí lao động; hoặc
• Ngược lại giảm tỷ trọng mặt hàng có giá trị vật chất
thấp lại tốn nhiều hao phí lao động.
• Cả hai trường hợp tăng giảm này đều không
phải do khối lượng kết quả SX mang lại mà do
kết cấu các mặt hàng thay đổi.

2-35
Phân tích ảnh hưởng của kết cấu
mặt hàng thay đổi đến GT SXSL
• Vì vậy khi phân tích các chỉ tiêu giá trị
sản xuất sản lượng cần loại trừ ảnh
hưởng của nhân tố kết cấu mặt hàng mới
phản ảnh thực chất kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh doanh nghiệp.

2-36
Phân tích ảnh hưởng của kết cấu
mặt hàng thay đổi đến GT SXSL
• Quy trình phân tích: thực hiện các bước sau:
• Tính thời gian lao động (giờ công) định mức dùng
cho sản xuất.
• Tính giá trị sản lượng tạo ra trong một đơn vị thời
gian lao động trực tiếp của nhân công (tính theo giờ)
- tức là đơn giá của giờ công định mức.
• Dùng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị sản xuất sản
lượng.

2-37
Phân tích ảnh hưởng của kết cấu
mặt hàng thay đổi đến GT SXSL
Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để
phân tích.Công thức:

Tổng số Giá trị sản lượng


Giá trị
giờ công sản phẩm được tạo
sản = ×
định ra từ 1 giờ công
lượng
mức định mức

Hay: GT = T×G

2-38
Ví dụ:
Đơn Giá trị SXSL Tổng giờ công
SLSX (cái) Giờ
Tên giá cố (ngđ) đm SXSP (giờ)
công
SP định
KH TT KH TT đm/sp KH TT
(đ)
5= 6= 8= 9=
1 2 3 4 7
2×4 3×4 2×7 3×7

A 1.150 800 12.000 13.800 9.600 50 57.500 40.000

B 8.000 8.200 5.000 40.000 41.000 10 80.000 82.000

C 500 600 10.000 5.000 6.000 60 30.000 36.000

D - 400 6.000 - 2.400 20 - 8.000

Tổng cộng 58.800 59.000 167.500 166.000

2-39
Ví dụ (tt) – Bảng phân tích ảnh
hưởng của cơ cấu sản lượng

Chênh lệch
Kế Thực
CHỈ TIÊU
hoạch hiện
Mức Tỷ lệ

Giá trị sản xuất sản


58.800.000 59.000.000 +200.000 +0,34%
lượng (đ)

Tổng giờ công định


167.500 166.000 -1.500 -0,90%
mức (giờ)
Giá trị SL SP được
tạo ra từ 1 giờ công 351,04 355,42 +4,38 +1,25%
định mức (đ/giờ)

2-40
Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương
pháp thay thế liên hoàn
• Đối tượng phân tích:
ΔGT = GT1 – GTK
= 59.000.000 – 58.800.000
= +200.000 (đ)

• Trong đó:
GT1 = T1 × G1 = 166.000 × 355,42 = 59.000.000 (đ)
GTK = TK × GK = 167.500 × 351,04 = 58.800.000 (đ)

2-41
Ví dụ (tt)

• Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:


• Nhân tố qui mô sx:
n Giá trị sx sản lượng tính trong điều kiện tổng thời gian lao
động thực tế (T1, thể hiện qui mô sx thực tế) và giá trị SLSP
trong 1 giờ công lao động kỳ kế hoạch (GK, thể hiện kết cấu sp
kế hoạch) là:
GTq= GTT = T1 × GK = 166.000 × 351,04 = 58.272.640 (đ)
n Vậy mức độ ảnh hưởng của nhân tố qui mô sản xuất thay đổi
đến giá trị sản xuất sản lượng là:
ΔGTq = GTq – GTK = 58.272.640 – 58.800.000
= -527.360 (đ)

2-42
Ví dụ (tt)

• Nhân tố kết cấu sp:


• Giá trị sx sản lượng tính trong điều kiện thời gian lao
động thực tế và giá trị SLSP trong 1 giờ công lao
động thực tế (G1,thể hiện kết cấu sp kỳ thực tế) là:
GTg= T1 × G1 = 166.000 × 355,42 = 59.000.000 (đ)
• Vậy mức độ ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản
phẩm thay đổi đến giá trị sx sản lượng là:
ΔGTg = GTg – GTq = 59.000.000 – 58.272.640
= +727.360 (đ)

2-43
Ví dụ (tt)

• Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các


nhân tố:
ΔGT = ΔGTq + ΔGTg
= -527.360 + 727.360 = +200.000 (đ)
• Nhận xét:
• Giá trị sản xuất sản lượng tăng 200.000đ do:
• …

2-44
Phân tích tính đồng bộ trong sản xuất

• Phương pháp phân tích:


• So sánh số lượng thực tế với số lượng kế hoạch
của các chi tiết, bộ phận. Số lượng thực tế của các
chi tiết, bộ phận bao gồm số tồn kho đầu kì và số
sản xuất trong kì. Số lượng kế hoạch chính là số
lượng theo nhu cầu lắp đặt. Tỷ lệ % hoàn thành kế
hoạch thấp nhất của chi tiết hay cụm chi tiết sẽ phản
ánh mức độ đồng bộ của sản xuất.
• Xác định những nguyên nhân làm cho sản xuất
không đảm bảo tính chất đồng bộ.

2-45
Ví dụ
Tổng số chi tiết cần Tổng số chi tiết thực Dư
Số Số thành
có theo KH (cái) có (cái) Tỷ lệ cuối
chi phẩm có thể
hoàn lắp ráp thành kỳ
Tên tiết
Để lắp Dự Trong đó thành bộ (số
chi để
ráp trữ kế chi
tiết lắp Tổng Tổng
SP cho hoạch tiết
ráp cộng cộng Số dư Số SX
trong kỳ (%) Số lẻ
1 SP đầu trong %
kỳ sau lượng bộ)
kỳ kỳ

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

A 1 1.100 45 1.145 1.200 50 1.150 104,8 67


1.133 :
3.400
1.100
B 2 2.200 90 2.290 2.300 80 2.220 100,4 :3= 34
=
1.133
103%
C 3 3.300 135 3.435 3.400 140 3.260 99,0 1

2-46
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
1. Phân tích thứ hạng chất lượng sản
phẩm;

2. Phân tích tình hình sai hỏng sản phẩm


trong sản xuất.

2-47
Phân tích thứ hạng chất lượng sản
phẩm
• Chỉ áp dụng cách phân tích thứ hạng
chất lượng sản phẩm đối với những loại
sản phẩm phân loại được nhưng phải
chung các yếu tố đầu vào. Tức là trong
quá trình sản xuất, các sản phẩm này
tiêu tốn cùng một định mức nguyên vật
liệu, nhân công,… với chất lượng đầu
vào như nhau, nói cách khác, các sản
phẩm này có giá thành giống nhau.

2-48
Phân tích thứ hạng chất lượng sản
phẩm
1. Phương pháp tỷ trọng;
2. Phương pháp đơn giá bình quân;
3. Phương pháp hệ số phẩm cấp bình
quân.

2-49
Phương pháp tỷ trọng

• Căn cứ vào tỷ trọng thứ hạng sản phẩm


giữa các kỳ để đánh giá tình hình biến
động chất lượng sản phẩm.
• Phương pháp này chỉ áp dụng đối với
những sp phân làm 2 loại mà thôi, còn
sản phẩm phân trên 2 thứ hạng thì việc
phân tích theo phương pháp này rất phức
tạp.

2-50
Ví dụ

Thứ Năm trước Năm nay


Đơn
hạng
giá
CLSP
(ngđ) Sản Tỷ Giá trị SX Sản Tỷ Giá trị SX
X
lượng trọng (ngđ) lượng trọng (ngđ)

Loại I 5.000 7.000 70,0% 35.000.000 8.625 75,0% 43.125.000

Loại II 4.000 3.000 30,0% 12.000.000 2.875 25,0% 11.500.000

Tổng số 10.000 100,0% 47.000.000 11.500 100,0% 54.625.000

2-51
Ví dụ
Thứ Năm trước Năm nay
Đơn
hạng
giá
CLSP Sản Tỷ Sản Tỷ
(ngđ)
X lượng trọng lượng trọng
Loại I 5.000 7.000 70,0% 8.625 75,0%

Loại II 4.000 3.000 30,0% 2.875 25,0%

Tổng số 10.000 100,0% 11.500 100,0%

2-52
Phương pháp đơn giá bình quân

• Bước 1: Xác định đơn giá bình quân từng kì


phân tích.

P=
å qp i i

åq i
• Bước 2: Xác định ảnh hưởng do chất lượng
sản phẩm thay đổi đến giá trị sản lượng sản
xuất.

Y = å qi1 ´ P1 - P0 ( )
2-53
Phương pháp hệ số phẩm cấp bình
quân
• Bước 1: Xác định hệ số phẩm cấp bình quân,
lấy căn cứ phẩm cấp cao nhất để xác định:

H=
å qi pi
å qipI
• Bước 2: Xác định ảnh hưởng do chất lượng
sản phẩm thay đổi đến giá trị sản lượng sản
xuất theo công thức:

( )
Y = å qi1 ´ H1 - H 0 ´ pI

2-54
Ví dụ

Sản lượng (kg) Đơn giá


Thứ hạng
kế hoạch
sản phẩm
Kế hoạch Thực tế (ngđ)

Loại 1 5.000 5.200 200

Loại 2 250 300 100

Cộng 5.250 5.500

2-55
Ví dụ (tt) – Phương pháp tỷ trọng

Thứ Kế hoạch Thực tế


hạng sản
Sản Tỷ Sản Tỷ
phẩm
lượng trọng lượng trọng
Loại 1 5.000 95,24% 5.200 94,55%

Loại 2 250 4,76% 300 5,45%

Tổng số 5.250 100,00% 5.500 100,00%

2-56
Ví dụ (tt) - PP đơn giá bình quân

• B1: Đơn giá bình quân ở các kì phân tích:


• Kế hoạch:

PK =
å q p
ik ik
=
5.000 ´ 200 + 250 ´100 1.025.000
= = 195,238
åq ik 5.250 5.250 (ngđ)

• Thực tế:

P=
å q p i1 ik
=
5.200 ´ 200 + 300 ´100 1.070.000
= = 194,545
åq
1
i1 5.500 5.500 (ngđ)

2-57
Phương pháp đơn giá bình quân

• B2: Ảnh hưởng do chất lượng sản phẩm thay


đổi đến giá trị sản lượng sản xuất:

( )
Y = å qi1 ´ P1 - P0 = 5.500(194,545 - 195,238)

= - 3.809,524 (ngđ)

2-58
Phân tích tình hình sai hỏng sản
phẩm
• Áp dụng đối với những sản phẩm không
phân thành thứ hạng, sản phẩm sản xuất
ra không đủ quy cách phẩm chất đều coi
là phế phẩm - không được phép tiêu thụ
trên thị trường, như đồng hồ điện, linh
kiện điện tử…
• Khi phân tích dùng 2 thước đo: hiện vật
và giá trị.

2-59
Phân tích tình hình sai hỏng sản
phẩm – thước đo hiện vật

Tỷ lệ sản Số lượng sản phẩm hỏng


phẩm = ×100%
hỏng Tổng số sản phẩm sản xuất

Chỉ tiêu này càng lớn thì tình hình sai hỏng sản
phẩm càng cao và ngược lại.

2-60
Phân tích tình hình sai hỏng sản
phẩm – thước đo hiện vật
• Ưu điểm: Thấy ngay được số sản phẩm
hỏng chiếm trong tổng số một cách dễ
dàng.
• Nhược điểm: Nếu DN SX nhiều loại SP
khác nhau thì không thể cộng để đánh
giá chung được, chỉ tiêu này bỏ sót một
bộ phận chi phí sửa chữa SP hỏng sửa
chữa được.

2-61
Phân tích tình hình sai hỏng sản
phẩm – thước đo giá trị
Công thức tính cho từng loại sản phẩm:

Chi phí về sản phẩm


Tỷ lệ sản hỏng
phẩm sai = ×100%
hỏng cá biệt Chi phí sản xuất sản
phẩm trong kỳ
Hay:
Chi
ti = ´100%
Csi
2-62
Phân tích tình hình sai hỏng sản
phẩm – thước đo giá trị
Công thức tính cho nhiều loại sản phẩm:

Tổng chi phí về sản


Tỷ lệ sản phẩm phẩm hỏng
sai hỏng bình = ×100%
quân Tổng chi phí sản xuất
SP trong kỳ
Hay: n

å Ch i
T =T = i =1
n
´100%
å Cs
i =1
i

2-63
Phân tích tình hình sai hỏng sản
phẩm – thước đo giá trị
• Sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được là
những sản phẩm có sai sót về mặt kỹ thuật có
thể sửa được với chi phí thấp hơn chi phí sản
xuất sản phẩm.

• Sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được


là những sp sai sót mặt kỹ thuật không sửa
được hoặc sửa được nhưng chi phí sửa chữa
lớn hơn chi phí sản xuất sản phẩm mới.

2-64
Phân tích tình hình sai hỏng sản
phẩm – thước đo giá trị
• Ưu điểm: khắc phục được nhược điểm của chỉ
tiêu hiện vật là có thể cộng chung để đánh giá
nhiều sản phẩm, đồng thời phản ảnh được chi
phí sửa chữa sản phẩm hỏng sửa chữa được.

• Nhược điểm: ngoài tỷ lệ phế phẩm cá biệt của


từng sản phẩm nó còn chịu ảnh hưởng của
nhân tố kết cấu sản phẩm nữa, do đó khi phân
tích ta phải loại trừ nhân tố kết cấu mới thấy rõ
được bản chất của vấn đề nghiên cứu.

2-65
Phương pháp phân tích

• So sánh giữa tỷ lệ sản phẩm hỏng thực


tế và kế hoạch hoặc kì này với kì trước.
• Nếu tỷ lệ sản phẩm hỏng giảm thì có thể
đánh giá chất lượng sản xuất tăng lên hoặc
ngược lại.
• Trường hợp chất lượng sản phẩm giảm thì
cần phải xác định rõ những nguyên nhân và
đề ra được biện pháp khắc phục.

2-66
Phương pháp phân tích

• Xác định mức độ ảnh hưởng của các


nhân tố đến tỷ lệ sai hỏng bình quân. Có
hai nhân tố ảnh hưởng:
• Tỷ lệ sản phẩm sai hỏng cá biệt (phản ánh
chất lượng sản phẩm).
• Kết cấu sản phẩm.
• Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố
để thực hiện.

2-67
Phương pháp phân tích

• Đối tượng phân tích:


ΔT = T1 – T0
• Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
• Nhân tố kết cấu sản phẩm:
n

å Cs .t
i1 i 0
Tkc = i =1
n
´100%
n
å Csi =1
i1
å Cs .t
i1 i 0
DTkc = i =1
n
´100% - T0
å Csi =1
i1
2-68
Phương pháp phân tích
• Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
• Nhân tố tỷ lệ sản phẩm sai hỏng cá biệt:
n

å Cs .t
i1 i1
Tcb = i =1
n
´100% = T 1
å Cs
i =1
i1

n n

å Cs i1 i1.t å Cs .t
i1 i 0
DTcb = i =1
n
´100% - i =1
n
´100%
å Cs
i =1
i1 å Csi =1
i1

• Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các


nhân tố: ΔT = ΔTkc + ΔTcb
2-69
Ví dụ - (ĐVT: ngđ)

KỲ TRƯỚC KỲ NÀY
Sản
phẩm Tổng chi Tổng chi
Chi phí về Chi phí về
phí sản phí sản
SP hỏng SP hỏng
xuất xuất

A 50.000 2.500 45.000 2.340

B 30.000 1.200 40.000 1.400

2-70
Ví dụ (tt) – Bảng phân tích tình hình
sai hỏng sản phẩm

KÌ TRƯỚC KÌ NÀY
Tên
sản
phẩm Cp về Tỷ lệ Cp về Tỷ lệ
Tổng Tổng
Tỷ trọng SP sp sai Tỷ trọng SP sp sai
Cp sx Cp sx
hỏng hỏng hỏng hỏng

A 50.000 62,50% 2.500 5,00% 45.000 52,90% 2.340 5,20%

B 30.000 37,50% 1.200 4,00% 40.000 47,10% 1.400 3,50%

Cộng 80.000 100,00% 3.700 4,63% 85.000 100,00% 3.740 4,40%

2-71
Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương
pháp thay thế liên hoàn
• Đối tượng phân tích:
ΔT = T1 – T0
= 4,40% - 4,63% = -0,23%
• Trong đó:
SChi0 SCsi0.ti0
T0 = × 100% = × 100%
SCsi0 SCsi0

50.000×5% + 30.000 ×4%


= × 100%
80.000

= 4,63%
2-72
Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương
pháp thay thế liên hoàn

SChi1 SCsi1.ti1
T1 = × 100% = × 100%
SCsi1 SCsi1

45.000×5,2% + 40.000 ×3,5%


= × 100%
85.000

= 4,40%

2-73
Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương
pháp thay thế liên hoàn
• Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
• Nhân tố kết cấu sản phẩm:

SCsi1.ti0
Tkc = × 100%
SCsi1

45.000×5,0% + 40.000 ×4,0%


= × 100%
85.000

= 4,53%

è ΔTkc = Tkc – T0 = 4,53% - 4,63% = -0,10%

2-74
Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương
pháp thay thế liên hoàn
• Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
• Nhân tố tỷ lệ sản phẩm sai hỏng cá biệt:

SCsi1.ti1
Tcb = × 100% = T1
SCsi1

= 4,40%

è ΔTcb = Tcb – Tkc = 4,40% - 4,53% = -0,13%

2-75
Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương
pháp thay thế liên hoàn
• Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố, nhận xét:
ΔT = ΔTkc + ΔTcb

= -0,10% + (-0,13%)

= - 0,23%

2-76
Câu hỏi thảo luận chương 3

1. Phân tích tình hình sử dụng số lượng


lao động có những nội dung gì?
2. Tại sao phân tích tình hình sử dụng số
lượng lao động lại cần phải liên hệ với
kết quả sản xuất, kết quả kinh doanh?
3. Trình bày mối quan hệ giữa kết quả sản
xuất với năng suất lao động.

2-77
Câu hỏi thảo luận chương 3

4. Hệ số đổi mới tài sản cố định, Hệ số


loại bỏ tài sản cố định có ý nghĩa gì?
5. Tại sao xu hướng chung của tình hình
trang bị tài sản cố định là tốc độ tăng
của hệ số trang bị kỹ thuật phải nhanh
hơn tốc độ tăng của hệ số trang bị
chung?

2-78
Câu hỏi thảo luận chương 3

6. Trình bày ý nghĩa của các hệ số phản


ánh tình hình sử dụng số lượng máy
móc thiết bị phục vụ sản xuất.
7. Trình bày ý nghĩa của các hệ số phản
ánh tình hình sử dụng năng lực sản
xuất của máy móc thiết bị sản xuất.

2-79

You might also like