You are on page 1of 86

Chương 3 :

Chi phí, doanh thu và lợi nhuận


của doanh nghiệp
Chương 3 :
Chi phí, doanh thu và lợi nhuận của DN

n Chi phí của doanh nghiệp


n Doanh thu và thu nhập khác của doanh nghiệp
n Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của doanh
nghiệp
n Các loại thuế chủ yếu đối với doanh nghiệp
Chi phí của doanh nghiệp

n Chi phí của doanh nghiệp đó là sự tiêu hao các


yếu tố, các nguồn lực trong doanh nghiệp nhằm
đạt được các mục tiêu đã định.
n Chi phí của DN gồm:
n Chi phí kinh doanh

n Chi phí khác


Chi phí kinh doanh
n Chi phí kinh doanh là toàn bộ các chi phí phát sinh
liên quan đến hoạt động kinh doanh thường xuyên
của DN trong một thời kỳ nhất định.
n Chi phí kinh doanh của DN trong kỳ bao gồm :
n Chi phí sản xuất kinh doanh

n Chi phí tài chính.


Chi phí SXKD và giá thành sản phẩm

n Chi phí sản xuất kinh doanh

n Giá thành sản phẩm

n Các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành


sản phẩm
Chi phí sản xuất kinh doanh

n Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng


tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có
liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
trong một thời kỳ nhất định.
Phân loại chi phí SXKD của doanh nghiệp

n Phân loại theo nội dung kinh tế


n Phân loại theo khoản mục tính giá thành
n Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với quy
mô kinh doanh
Phân loại CP SXKD theo nội dung kinh tế

n Chi phí SXKD bao gồm:


n Chi phí vật tư
n Chi phí khấu hao TSCĐ
n Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
n Chi phí dịch vụ mua ngoài
n Chi phí bằng tiền khác
Phân loại CP SXKD theo khoản mục tính giá thành

n Chi phí SXKD bao gồm:


n Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
n Chi phí nhân công trực tiếp
n Chi phí sản xuất chung
n Chi phí bán hàng
n Chi phí quản lý doanh nghiệp
Phân loại theo mối quan hệ
giữa chi phí với quy mô kinh doanh

n Chi phí SXKD bao gồm:


n Chi phí biến đổi (Biến phí)
n Chi phí cố định (Định phí)
n Chi phí hỗn hợp
Giá thành sản phẩm

n Giá thành sản phẩm và vai trò của giá thành


sản phẩm
n Phân loại giá thành sản phẩm
n Lập kế hoạch giá thành sản phẩm
n Chỉ tiêu đánh giá tình hình hạ giá thành sản
phẩm
Giá thành sản phẩm của DN

n Khái niệm giá thành sản phẩm


Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để
hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một đơn vị
sản phẩm hay một loại sản phẩm nhất định
Vai trò của giá thành sản phẩm
n Giá thành là thước đo mức hao phí sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm, là căn cứ để xác định hiệu quả hoạt động
kinh doanh
n Giá thành là công cụ quan trọng để kiểm tra, giám sát
chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, xem xét hiệu
quả các biện pháp tổ chức và kỹ thuật
n Giá thành là căn cứ quan trọng để DN xây dựng chính
sách giá cả, thực hiện chính sách cạnh tranh SP trong cơ
chế thị trường
Phân loại giá thành sản phẩm

n Theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá


thành
n Theo phạm vi phát sinh chi phí
Phân loại giá thành sản phẩm

n Theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính


giá thành
n Giá thành kế hoạch
n Giá thành thực tế
Phân loại giá thành sản phẩm

n Theo phạm vi phát sinh chi phí, giá thành bao gồm:
n Giá thành sản xuất sản phẩm

n Chi phí NVL trực tiếp


n Chi phí NCTT
n Chi phí sản xuất chung
n Giá thành toàn bộ
n Giá thành sản xuất
n Chi phí bán hàng
n Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lập kế hoạch giá thành sản phẩm

n Nhiệm vụ của xác định kế hoạch giá thành là phát


hiện và khai thác mọi khả năng tiềm tàng để giảm
bớt chi phí sản xuất, tiêu thụ.
n Muốn xác định giá thành KH theo khoản mục trước
hết phải xác định giá thành đơn vị sản phẩm.
Lập kế hoạch giá thành sản phẩm

n Cách xác định giá thành đơn vị sản phẩm


- Đối với các khoản mục CP độc lập (CP trực tiếp): Lấy
định mức tiêu hao cho đơn vị SP nhân với đơn giá kế
họach.
- Đối với các khoản mục CP tổng hợp (CP gián tiếp):
trước hết phải lập dự toán chung sau đó lựa chọn tiêu
chuẩn thích hợp để phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm
Chỉ tiêu đánh giá tình hình
thực hiện hạ giá thành SP

Mức hạ giá Mz =  (Qi1 zi1 - Qi1 zi0)


thành
MZ
Tỷ lệ hạ giá Tz% = ---------------------------- x 100
thành  (Qi1 zi0)
Các biện pháp tiết kiệm chi phí,
hạ giá thành sản phẩm

n Ý nghĩa của việc thực hiện tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm
n Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm
n Các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm
Ý nghĩa của việc thực hiện tiết kiệm chi phí,
hạ giá thành sản phẩm

n Là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp thực hiện tốt


việc tiêu thụ sản phẩm
n Trực tiếp làm tăng lợi nhuận doanh nghiệp.
n Tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng thêm sản
xuất sản phẩm, dịch vụ hoặc rút bớt được lượng vốn
lưu động dùng trong sản xuất và tiêu thụ.
Các nhân tố ảnh hưởng đến
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

n Các nhân tố về mặt kỹ thuật công nghệ sản xuất


n Các nhân tố về tổ chức quản lý SX, quản lý TCDN
n Các nhân tố về tổ chức lao động và chiến lược sử
dụng lao động
n Các nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên và môi trường
kinh doanh
Các biện pháp tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm

n Đầu tư đổi mới kỹ thuật, cải tạo dây chuyền công


nghệ, ứng dụng các thành tựu tiến bộ KHKT vào sản
xuất.
n Nâng cao trình độ tổ chức sản xuất, tổ chức lao động
và năng lực quản lý
n Tăng cường hoạt động kiểm tra giám sát tài chính
đối với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chi phí tài chính

n Là CP có liên quan đến hoạt động đầu tư vốn,


huy động vốn, hoạt động tài chính khác của DN
trong một thời kỳ nhất định
Chi phí tài chính
n Chi phí tài chính bao gồm:
- Chi phí liên doanh liên kết
- Chi phí trả lãi tiền vay vốn kinh doanh trong kỳ
- Chi phí mua bán ngoại tệ, chứng khoán, các tổn
thất về đầu tư chứng khoán
- Chi phí cho thuê tài sản
- Chiết khấu thanh toán cho người mua hưởng
Chi phí khác

n Là những chi phí phát sinh có liên quan đến


hoạt động không thường xuyên của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí khác
n Chi phí khác bao gồm:
n Chi phí về thanh lý nhượng bán TSCĐ

n Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ

n Chi phí về tiền phạt do vi phạm hợp đồng

n Chi phí về thu tiền phạt...


Doanh thu và thu nhập khác
của doanh nghiệp

n Doanh thu của doanh nghiệp


n Thu nhập khác của doanh nghiệp
Doanh thu của doanh nghiệp

n Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế


doanh nghiệp thu được trong kỳ, phát sinh từ
các hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu.
Ý nghĩa của doanh thu

n Là nguồn tài chính quan trọng để DN trang trải các


khoản chi phí hoạt động kinh doanh, là nguồn để DN
thực hiện tái SX giản đơn cũng như tái SX mở rộng.
n Là nguồn quan trọng để doanh nghiệp có thể thực hiện
các nghĩa vụ đối với Nhà nước như nộp các khoản thuế
theo quy định và các nghĩa vụ tài chính khác.
n Là nguồn để doanh nghiệp có thể tham gia góp vốn cổ
phần, tham gia liên doanh liên kết với các đơn vị khác.
Doanh thu của doanh nghiệp

n Doanh thu của DN bao gồm:


n Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

n Doanh thu hoạt động tài chính


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

n Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn


bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp
dịch vụ trên thị trường đã được khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán trong một
thời kỳ nhất định (1 năm)
Thời điểm xác định doanh thu bán hàng

Là khi DN đã chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm


hàng hóa hoặc hoàn thành việc cung cấp dịch vụ
cho khách hàng và đã được khách hàng chấp thuận
thanh toán, không phân biệt khách hàng đã trả tiền
hay chưa
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu BH

n Khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ trong kỳ


n Giá cả sản phẩm hàng hóa dịch vụ
n Chất lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ
n Kết cấu mặt hàng
n Thị trường và phương thức tiêu thụ, phương thức
thanh toán
n Uy tín doanh nghiệp và thương hiệu sản phẩm
Lập kế hoạch doanh thu bán hàng
Căn cứ phổ biến để lập kế hoạch doanh thu bán
hàng là dựa vào các đơn đặt hàng, các hợp
đồng kinh doanh đã được ký kết và tình hình thị
trường, kế hoạch sản xuất.
Lập kế hoạch doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được xác định như sau:
Dtt =  (Qti x Gi)
Qti : Số lượng SP tiêu thụ của từng loại kỳ
kế hoạch
Gi : Giá bán đơn vị sản phẩm từng loại
Lập kế hoạch doanh thu bán hàng
n Số lượng sản phẩm tiêu thụ kỳ kế hoạch được xác
định như sau:
Qt = Q đ + Q x – Q c
Qđ, Qc : Số lượng sản phẩm kết dư dự tính đầu
kỳ, cuối kỳ kế hoạch
Qx : Số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ kế
hoạch
Lập kế hoạch doanh thu bán hàng

n Vì lập kế hoạch doanh thu bán hàng thường lập vào


quý IV năm báo cáo nên số lượng sản phẩm kết dư
đầu kỳ kế hoạch phải dự tính theo công thức sau:
Qđ = Qc3 + Qx4 – Qt4
Qc3: Số lượng SP kết dư thực tế cuối quý III năm
báo cáo
Qx4, Qt4: Số lượng SP dự tính sản xuất, tiêu thụ quý
IV năm báo cáo
Doanh thu hoạt động tài chính

n Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh


nghiệp thu được trong kỳ do các hoạt động tài
chính mang lại
Doanh thu hoạt động tài chính

n Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm :


n Lãi liên doanh, liên kết, cổ tức

n Lãi cho vay, lãi tiền gửi

n Lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá

n Lãi từ mua bán chứng khoán

n Lãi bán hàng trả chậm, trả góp

n Chiết khấu thanh toán được hưởng

n Thu nhập từ cho thuê tài sản


Thu nhập khác của doanh nghiệp

n Thu nhập khác là các khoản thu được trong kỳ


từ các hoạt động không thường xuyên và các
hoạt động mang tính chất bất thường ngoài các
hoạt động tạo ra doanh thu.
Thu nhập khác của doanh nghiệp

n Thu nhập khác bao gồm :


n Tiền thu do nhượng bán, thanh lý TSCĐ

n Tiền thu từ bảo hiểm được các tổ chức bồi

thường
n Khoản thu về tiền phạt khách hàng do vi phạm

hợp đồng kinh tế với doanh nghiệp


n Khoản nợ khó đòi đã xóa sổ nay lại đòi được...
LN và phân phối lợi nhuận của DN

n Lợi nhuận của doanh nghiệp


n Phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp
n Các loại quỹ của doanh nghiệp
Lợi nhuận của doanh nghiệp

Lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu


và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được
doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp
mang lại
Ý nghĩa của lợi nhuận doanh nghiệp
n LN giữ vị trí quan trọng trong hoạt động SXKD của
DN, quyết định sự tồn tại và phát triển của DN
n LN là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo cho DN
tăng trưởng ổn định, là nguồn thu quan trọng của
NSNN
Ý nghĩa của lợi nhuận doanh nghiệp
n LN là nguồn lực tài chính chủ yếu để cải thiện
đời sống của người lao động trong DN
n LN là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản
ánh hiệu quả của toàn bộ hoạt động SXKD
Nội dung lợi nhuận của doanh nghiệp

n Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh


n Lợi nhuận hoạt động khác
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

n Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Là


khoản chênh lệch giữa doanh thu hoạt động kinh
doanh và chi phí hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

DT thuần về bán hàng


LN
+ DT hoạt động tài chính
thuần
từ hoạt - Giá vốn hàng bán
động =
kinh - Chi phí bán hàng
doanh - Chi phí quản lý DN
- Chi phí tài chính
Lợi nhuận hoạt động khác

n Lợi nhuận hoạt động khác là khoản chênh lệch


giữa thu nhập hoạt động khác và chi phí hoạt
động khác
Lợi nhuận hoạt động khác

Lợi nhuận Thu nhập Chi phí


khác
=
khác - khác
Tỷ suất lợi nhuận
n Tỷ suất lợi nhuận doanh thu
n Tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản
n Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận doanh thu
P
ROS = ------- x 100
D
P : LN gộp, LN thuần từ hoạt động KD,LNTT,
LNST
D : DT hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ (DT
thuần), DT hoạt động KD hoặc tổng DT và thu
nhập
Tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản

P
ROA = ---------- x 100
TBQ

ROA : Tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản


P : Lợi nhuận trước thuế (sau thuế)
TBQ: Tổng tài sản bình quân trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu

PST
ROE = ---------- x 100
CBQ

ROE : Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu


P : Lợi nhuận (sau thuế)
CBQ: Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ
Phương hướng tăng lợi nhuận của DN

n Thực hiện tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản


phẩm
n Tăng doanh thu hoạt động kinh doanh
Lập kế hoạch lợi nhuận của DN

n Ý nghĩa của kế hoạch lợi nhuận


n Căn cứ để lập kế hoạch lợi nhuận
n Nội dung kế hoạch lợi nhuận
Ý nghĩa của kế hoạch lợi nhuận

n Kế hoạch lợi nhuận giúp cho các nhà quản trị


DN biết trước được quy mô số lãi mà DN sẽ tạo
ra từ đó giúp cho DN có kế hoạch sắp xếp
nhiệm vụ hoạt động kinh doanh và tìm những
giải pháp phấn đấu thực hiện
Ý nghĩa của kế hoạch lợi nhuận

n Việc dự tính trước được quy mô của lợi nhuận


sẽ giúp cho doanh nghiệp chủ động sử dụng,
chủ động phân phối, chủ động lập kế hoạch
đầu tư, đổi mới thiết bị…..
Căn cứ để lập kế hoạch lợi nhuận

n Dựa vào kế hoạch doanh thu, chi phí. Đồng thời


dựa vào kết quả phân tích đánh giá tình hình
thực hiện lợi nhuận của các kỳ trước và những
dự đoán xu hướng thay đổi của môi trường kinh
doanh.
Nội dung kế hoạch lợi nhuận
n Lợi nhuận của DN được xác định bằng tổng
lợi nhuận các hoạt động trong DN bao gồm :
- LN thuần từ hoạt động kinh doanh
- LN hoạt động khác
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

DT thuần về bán hàng


LN
+ DT hoạt động tài chính
thuần
từ hoạt - Giá vốn hàng bán
động =
kinh - Chi phí bán hàng
doanh - Chi phí quản lý DN
- Chi phí tài chính
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

LN DT thuần về bán hàng


thuần
từ hoạt - Giá thành toàn bộ của
SP, hàng hóa tiêu thụ
động =
kinh + DT hoạt động tài chính
doanh
- Chi phí tài chính
Lợi nhuận hoạt động khác

Lợi nhuận Thu nhập Chi phí


khác
=
khác - khác
Nội dung kế hoạch lợi nhuận
Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp được xác
định như sau:

LN trước = LN thuần từ + LN hoạt động


thuế hoạt động KD khác
Nội dung kế hoạch lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp được xác
định như sau:

Lợi nhuận = Lợi nhuận - Thuế


sau thuế trước thuế TNDN
2.3.2. Phân phối lợi nhuận của DN

n Yêu cầu của việc phân phối lợi nhuận


n Đảm bảo hài hòa lợi ích giữa doanh nghiệp

với các chủ thể khác


n Đảm bảo hài hòa lợi ích trước mắt với lợi ích

lâu dài
Nội dung phân phối lợi nhuận

n Tùy theo loại hình doanh nghiệp có thể có quyết


định phân phối lợi nhuận khác nhau

n Phân phối lợi nhuận tại các DN Việt Nam hiện nay
Các loại quỹ của DN

n Quỹ dự phòng tài chính


n Quỹ đầu tư phát triển
n Quỹ phúc lợi
n Quỹ khen thưởng
n Quỹ thưởng ban điều hành công ty
Các loại thuế chủ yếu đối với DN

n Thuế giá trị gia tăng


n Thuế tiêu thụ đặc biệt
n Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
n Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế giá trị gia tăng
n Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị
tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng.
Thuế giá trị gia tăng
n Người nộp thuế giá trị gia tăng:
Là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và tổ
chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế
giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng
n Đối tượng chịu thuế GTGT:
Là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất,
kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối
tượng chịu thuế giá trị gia tăng (trừ các đối
tượng không thuộc diện chịu thuế)
Thuế giá trị gia tăng
n Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế
và thuế suất

Thuế GTGT = Giá tính thuế x TS thuế GTGT


Thuế giá trị gia tăng

n Phương pháp tính thuế


n Phương pháp khấu trừ
n Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia
tăng
Phương pháp khấu trừ

Số thuế Số thuế Số thuế GTGT


GTGT phải = GTGT đầu - đầu vào được
nộp ra khấu trừ
Phương pháp tính trực tiếp
trên giá trị gia tăng

Thuế suất thuế GTGT


GTGT của
Số thuế GTGT áp dụng đối với hoạt
= vàng bạc, đá x
phải nộp động mua bán, chế tác
quý
vàng, bạc, đá quý

GTGT của Giá thanh toán Giá thanh toán của vàng
vàng bạc, đá = của vàng bạc, - bạc, đá quý mua vào
quý đá quý bán ra tương ứng
Thuế tiêu thụ đặc biệt

n Thuế TTĐB là sắc thuế đánh vào một số hàng


hóa dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục Nhà
nước quy định
Thuế tiêu thụ đặc biệt

n Đối tượng chịu thuế


Là những hàng hóa trong quy định của luật thuế
TTĐB như : rượu, bia các loại, thuốc lá, ô tô
dưới 24 chỗ ngồi, xăng các loại, bài lá, vàng
mã..., những dịch vụ như kinh doanh vũ trường,
casino, kinh doanh sổ xố...
Thuế tiêu thụ đặc biệt

n Người nộp thuế


Là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng
hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế tiêu thụ đặc biệt

n Cách tính thuế TTĐB

Thuế TTĐB Giá tính Thuế suất


= x
phải nộp thuế TTĐB thuế TTĐB
Thuế thu nhập doanh nghiệp
n Người nộp thuế
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ
chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ có thu nhập chịu thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp

Phương pháp tính thuế


Thuế TNDN Thu nhập Thuế suất
tính thuế x
=
phải nộp thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp

Phương pháp tính thuế


Thuế
TN tính Phần trích lập Thuế suất
TNDN =
phải nộp
( thuế
- quỹ KH,CN ) X thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp

Phương pháp tính thuế

( )
TN TN TN được Các khoản lỗ
tính = chịu - miễn + được kết chuyển
thuế thuế thuế theo quy định
Thuế thu nhập doanh nghiệp

Phương pháp tính thuế


TN chịu
thuế
= ( Doanh
thu - Chi phí
được trừ
)+ Các khoản thu
nhập khác

You might also like