You are on page 1of 147

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM


`

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH


( Ngoài ngành)
Giảng viên: Ths. Hoàng Tuấn Anh

Company Logo
www.themegallery.com
`

Kế toán
TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Mục tiêu bài học

Về kiến thức

- Nhận diện các phương pháp hạch toán kế toán thành phẩm, tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
- Mô tả được kết cấu tài khoản 154, 155, 156, 157, 421, 511,512, 515,
521, 631, 632, 635, 641, 642, 711, 811. 821, 911
- Vận dụng kiến thức về pháp luật kế toán, chế độ kế toán doanh
nghiệp để tổ chức công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh phù hợp trong doanh nghiệp

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Mục tiêu bài học

Về kỹ năng

- Tính giá thành phẩm xuất bán


- Lập các báo cáo liên quan đến quá trình tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh
- Kế toán ghi sổ tổng hợp, sổ chi tiết kế toán thành phẩm, tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Mục tiêu bài học

Về năng lực tự chủ và trách nhiệm

- Rèn luyện tính cẩn trọng, trung thực trong công việc như một nhân
viên kế toán trong doanh nghiệp.
- Nhận thức vai trò, tầm quan trọng của kế toán thành phẩm, tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh , từ đó tự học tập, tích lũy kiến thức,
kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn.
- Có khả năng học tập ở trình độ cao, hình thành khả năng nghiên
cứu và học tập suốt đời.

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


`
`

Chương 5
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

5.1 Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường
xuyên trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.3 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường
xuyên trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
5.4 Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ
5.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả kinh doanh

TK 155, 511, 512, 641

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

5.1 Những vấn đề chung về kế toán tiêu sản phẩm và cung cấp dịch vụ
5.1.1. Khái niệm và nội dung doanh thu tiêu thụ
5.1.1.1.) Khái niệm doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 01 thì Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc
chủ sở hữu
- Doanh thu là sự gia tăng giá trị tài sản của daonh nghiệp và được tính trong một
thời kỳ nhất định
- Doanh thu trong kỳ là tổng số tiền và các khoản phải thu có được từ việc bán sản
phẩm do danh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và cung cấp dịch vụ cho khách hàng
trong kỳ kinh doanh

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

5.1 Những vấn đề chung về kế toán tiêu sản phẩm và cung cấp dịch vụ
5.1.1.2.) Nội dung doanh thu tiêu thụ
a.) Chỉ tiêu liên quan đến doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Tổng doanh thu: Tùy theo doanh nghiệp tính nộp thuế GTGT theo phương pháp nào mà chỉ
tiêu tổng doanh thu có thể là:
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ là tổng doanh thu tính theo giá bán đã bao gồm thuế GTGT (giá thanh toán):

Số lượng ( 1 + Thuế suất


Tổng doanh thu x Giá bán chưa thuế x
= hàng bán thuế GTGT)

- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì tổng doanh thu tính theo
giá bán chưa có GTGT

Số lượng
Tổng doanh thu x Giá bán chưa thuế
= hàng bán

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

5.1 Những vấn đề chung về kế toán tiêu sản phẩm và cung cấp dịch vụ
5.1.1.2.) Nội dung doanh thu tiêu thụ
a.) Chỉ tiêu liên quan đến doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là số chênh lệch giữa tổng số
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu theo chế độ quy định
bao gồm: giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại và thuế xuất
khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (trong trường hợp không tách ngay được thuế xuất khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh).

Các khoản giảm


Doanh thu thuần Tổng doanh thu - Thuế tiêu thụ -
= trừ doanh thu

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

5.1 Những vấn đề chung về kế toán tiêu sản phẩm và cung cấp dịch vụ
5.1.1.2.) Nội dung doanh thu tiêu thụ
b.) Chỉ tiêu liên quan các khoản giảm trừ doanh thu
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận
do các nguyên nhân thuộc về người bán hàng như hàng kém chất lượng, không đúng quy cách,
mẫu mã, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm theo hợp đồng…

Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn, và được ghi nhận trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết
về mua bán và phải được thể hiện rõ trên chứng từ bán hàng.

Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

c.) Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua
thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

5.1 Những vấn đề chung về kế toán tiêu sản phẩm và cung cấp dịch vụ
5.1.1.2.) Nội dung doanh thu tiêu thụ
d.) Chỉ tiêu liên quan đến lợi nhuận và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần với giá vốn hàng bán. Lợi nhuận gộp còn được gọi là lãi thương mại hay lãi gộp.

Lợi nhuận gộp Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
=

Kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là số lợi nhuận hay lỗ về tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ và được tính bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Kết quả bán Chi phí quản


Doanh thu Giá vốn Chi phí bán
hàng và cung - - - lý doanh
= thuần hàng bán hàng
cấp dịch vụ nghiệp

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

5.1 Những vấn đề chung về kế toán tiêu sản phẩm và cung cấp dịch vụ
5.1.1.2.) Nội dung doanh thu tiêu thụ
d.) Chỉ tiêu liên quan đến lợi nhuận và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ): Là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt
động tài chính với chi phí hoạt động tài chính
Kết quả Doanh thu Chi phí
-
hoạt động tài chính = hoạt động tài chính hoạt động tài chính

Kết quả hoạt động khác (lãi hay lỗ): Là số chênh lệch giữa thu nhập khác với chi
phí khác.

Kết quả hoạt động khác Thu nhập khác - Chi phí khác
=

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

5.1 Những vấn đề chung về kế toán tiêu sản phẩm và cung cấp dịch vụ
5.1.1.2.) Nội dung doanh thu tiêu thụ
d.) Chỉ tiêu liên quan đến lợi nhuận và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (lãi hay lỗ) của doanh
nghiệp: bao gồm tổng số kết quả của các hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, kết
quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

Tổng lợi nhuận trước thuế Kết quả bán hàng Kết quả Kết quả
+ +
thu nhập doanh nghiệp = và cung cấp dịch vụ hoạt động tài chính hoạt động khác

Tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (lãi hay lỗ) của doanh nghiệp:
Là chênh lệch giữa tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu lãi) của doanh nghiệp
và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Tổng lợi nhuận sau thuế Tổng lợi nhuận trước thuế Chi phí
-
thu nhập doanh nghiệp = thu nhập doanh nghiệp thuế thu nhập doanh nghiệp

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

5.1 Những vấn đề chung về kế toán tiêu sản phẩm và cung cấp dịch vụ
5.1.2.) Nguyên tắc kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ
- Phải phân định doanh thu theo từng hoạt động mà doanh nghiệp tiến hành
- Phải xác định chính xác thời điểm ghi nhận doanh thu
- Phải nắm vững nội dung và cách xác định doanh thu
- Phải nắm vững nội dung và cách xác định các chỉ tiêu liên quan đến doanh thu

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

5.1 Những vấn đề chung về kế toán tiêu sản phẩm và cung cấp dịch vụ
5.1.3.) Các phương thức tiêu thụ
- Phương thức bán hàng trực tiếp: Là phương thức mà sản phẩm, hàng hoá xuất
bán được xem là tiêu thụ ngay, tức là được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán,
hàng đã chuyển giao quyền sở hữu cho người mua.
- Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng (hàng gửi bán): Là phương thức mà
bên bán chuyển cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về
số hàng chuyển giao (một phần hoặc toàn bộ lô hàng) thì số hàng này mới được xem là đã tiêu
thụ.
- Phương thức bán hàng ký gửi qua đại lý: Là phương thức bán hàng mà hàng hóa
sản phẩm sẽ được các đơn vị, cá nhân khác bán hộ, số hàng chuyển giao cho đại lý vẫn chưa
được coi là tiêu thụ cho đến khi đại lý bán được hàng và làm thủ tục thanh toán, người bán phải
trả hoa hồng cho các đại lý.
- Phương thức bán hàng trả góp: Là phương thức bán hàng mà người mua trả lần
đầu một phần tiền hàng, phần còn lại sẽ trả dần, do vậy họ phải chịu một khoản lãi do trả chậm.

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

5.1 Những vấn đề chung về kế toán tiêu sản phẩm và cung cấp dịch vụ
5.1.3.) Các phương thức tiêu thụ
- Phương thức hàng đổi hàng: Đặc điểm của phương thức này là cả 2 bên tham gia
mua bán đều vừa là người mua, vừa là người bán. Hai bên thỏa thuận đổi hàng bằng hiện vật
cho nhau. Nếu giá trị hàng đem đổi bằng giá trị hàng nhận về thì được gọi là trao đổi tương tự.
Ngược lại, nếu có chênh lệch giá giữa hàng đem đổi với hàng nhận về thì gọi là trao đổi không
tương tự. Khi ấy, bên mà hàng đem trao đổi có giá trị nhỏ hơn sẽ phải thanh toán chênh lệch giá
trị bằng tiền cho bên kia.
- Phương thức bán hàng nội bộ: Là phương thức mà thành phẩm, hàng hóa được
doanh nghiệp sử dụng vào các mục đích tiêu dùng cho hoạt động của doanh nghiệp như trả
lương, thưởng bằng sản phẩm hoặc tiêu dùng tiếp vào hoạt động (ngoài sản xuất) của doanh
nghiệp. Nếu dùng vào mục đích tiêu dùng thì ghi nhận doanh thu bán hàng và phải nộp thuế
GTGT như tiêu dùng ra bên ngoài, còn dùng tiếp vào hoạt động của doanh nghiệp thì tính vào
chi phí hoạt động của doanh nghiệp.
- Các phương thức khác: bán hàng tự động, bán hàng online, bán hàng đa cấp…

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

5.1 Những vấn đề chung về kế toán tiêu sản phẩm và cung cấp dịch vụ
5.1.4.) Phương pháp xác định giá vốn
Theo nguyên tắc giá gốc ( giá vốn thực tế ) thì thành phẩm được đánh giá theo giá
thành sản xuất thực tế. Đối với thành phẩm nhập kho được phản ánh theo giá thành sản xuất
thực tế bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung. Thành phẩm do thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành nhập kho được tính theo giá
thực tế gia công chế biến để hoàn thành nhập kho.
Thành phẩm xuất kho cũng được phản ánh theo gái thành sản xuất thực tế xuất kho.
Thành phẩm thuộc nhóm tài sản hàng tồn kho do vậy theo chuẩn mực số 2, việc tính giá thành
thực tế của sản phẩm tồn kho được áp dụng một trong 3 phương pháp sau:
- Phương pháp đơn giá bình quân ( giá thực tế bình quân gia quyền)
- Phương pháp giá thực tế đích danh
- Phương pháp nhật trước, xuất trước ( FIFO)
Tuy nhiên, do giá thành của thành phẩm không thể tính được ngay khi nhập kho mà
phải đợi kết thúc chu kỳ sản xuất hoặc kết thúc tháng (quý, năm) kế toán mới thu thập đủ dữ
liệu phục vụ cho tính giá thành. Mặt khác, giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành trong kỳ chính
là chỉ tiêu bình quân (= tổng giá thành / sản lượng SX) nên trong thực tế kế toán thường áp
dụng phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ để tính giá thành phẩm xuất kho.

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.1.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp
5.2.1.1 ) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 155“ Thành phẩm“


Account 155 – Finished good inventory
Số dư đầu kỳ
- Trị giá của thành phẩm nhập kho. - Trị giá của thành phẩm xuất kho.

- Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê - Trị giá của thành thiếu hụt khi kiểm kê

- Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho - Kết chuyển trị giá thực tế của thành
cuối kỳ( trường hợp doanh nghiệp hạch phẩm tồn kho đầu kỳ( trường hợp doanh
toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
kê định kỳ ). phương pháp kiểm kê định kỳ ).

Số dư cuối kỳ/Debit blance


Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối
kỳ

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.1.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp
5.2.1.1 ) Tài khoản sử dụng
Tài khoản thành phẩm có các tài khoản cấp 2:
- TK 1551 : Thành phẩm nhập kho
- TK 1552 : Thành phẩm bất động sản

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.1.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp
5.2.1.1 ) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 154 “ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang“
Account 154 – Work in process

Số dư đầu kỳ

Số dư cuối kỳ/Debit blance


Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
cuối kỳ

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.1.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp
5.2.1.1 ) Tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 154
Bên Nợ:
- Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi
công, chi phí sản xuất chung trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch
vụ.

- Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi
công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp công
trình hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán nội bộ

- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ ( trường hợp doanh nghiệp hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ )

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.1.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp
5.2.1.1 ) Tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 154
Bên Có:
- Giá thành sản xuất thực tế cảu sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho, chuyển đi bán, tiêu dùng
nội bộ ngay hoặc sử dụng ngay vào hoạt động xây dựng cơ bản.

- Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ tiêu thụ
trong kỳ, hoặc bàn giao cho doanh nghiệp nhận thầu chính xây lắp ( cấp trên hoặc nội bộ), hoặc
giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ.

- Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng

- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được

- Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa giá công xong nhập lại kho

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.1.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp
5.2.1.1 ) Tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 154
Bên Có:
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản
xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào
giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
Đối với doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng, hoặc doanh nghiệp có chu kỳ sản
xuất sản phẩm dài mà hàng kỳ kế toán đã kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào TK
154 đến khi sản phẩm hoàn thành mới xác định được chi phí sản xuất chung cố định không
được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải hạch toán vào giá vốn hàng bán ( Có TK 154, Nợ
TK 632)
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ ( Trường hợp doanh nghiệp hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ )

Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.1.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp
5.2.1.1 ) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ“
Account 511 – Revenues
Số dư đầu kỳ
- Các khoản thuế gián thu phải nộp ( GTGT, TTĐB, - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản
XK, BVMT) đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ kế toán
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ

- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ

- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911

Số dư cuối kỳ/Debit blance


Không có số dư cuối kỳ

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.1.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp
5.2.1.1 ) Tài khoản sử dụng
Tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có các tài khoản cấp 2:
- TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- TK 5118 : Doanh thu khác

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.1.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp
5.2.1.1 ) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 521“ Các khoản giảm trừ doanh thu“


Account 521 – Revenue deduction
Số dư đầu kỳ
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
cho khách hàng thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng
bán bị trả lại sang TK 511 để xác định doanh thu
thuần của kỳ báo cáo
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua
hàng
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho
người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách
hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
Số dư cuối kỳ/Debit blance
Không có số dư cuối kỳ

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.1.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp
5.2.1.1 ) Tài khoản sử dụng
Tài khoản TK 521 có các tài khoản cấp 2:
- TK 5211 : Chiết khấu thương mại
- TK 5212 : Hàng bán bị trả lại
- TK 5213 : Giảm giá hàng bán

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.1.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp
5.2.1.1 ) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 632“ Giá vốn hàng bán “


Account 632 – Cost of good sold
Số dư đầu kỳ

Số dư cuối kỳ/Debit blance


Không có số dư cuối kỳ

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.1.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp
5.2.1.1 ) Tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632
Bên Nợ:
- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào
nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây, twj chế hoàn thành
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ( chênh lệch giữa số dự phòng giảm
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết )

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.1.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương pháp trực tiếp
5.2.1.1 ) Tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632
Bên Nợ:
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, phản ánh:
+ Số khấu hao bất động sản đầu tư dùng để thuê hoạt động trích trong kỳ
+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo bất động sản đầu tư không đủ điều kiện tính
vào nguyên giá bất động sản đầu tư
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư trong kỳ
+ Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư bán, thanh lý trong kỳ
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ
+ Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.1.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp
5.2.1.1 ) Tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả
kinh doanh
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính ( chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước )
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
- Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán ( chênh
lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh )
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuê tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng
mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.1.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp
5.2.1.1 ) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 911“ Xác định kết quả kinh doanh“


Account 911 – Income summary
Số dư đầu kỳ
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất
tư và dịch vụ đã bán động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập
doanh nghiệp và chi phí khác khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

- Kết chuyển lãi - Kết chuyển lỗ

Số dư cuối kỳ/Debit blance


Không có số dư cuối kỳ

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.1.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp
5.2.1.2 ) Phương pháp hạch toán
a.) Khi giao hàng cho người mua được coi là tiêu thụ, kế toán ghi:
Bút toán 1: Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154: Nếu xuất xưởng bán trực tiếp không qua kho
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm bán
Bút toán 2: Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111; 112: Nếu thu được bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 (3331 - thuế GTGT): Thuế GTGT tương ứng

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.1.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp
5.2.1.2 ) Phương pháp hạch toán
b.) Trường hợp doanh nghiệp cho khách hàng được hưởng chiết khấu thanh toán:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 111, 112: Nếu thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Nếu trừ vào nợ phải thu khách hàng
Ví dụ:
Trong tháng 4/202N, công ty TNHH Thuận Quang xuất kho bán trực tiếp một số
thành phẩm cho khách hàng với giá vốn 200.000, giá bán chưa có thuế GTGT 10% trị giá
275.000, khách hàng thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng và được hưởng chiết khấu thanh
toán 1% trừ vào số nợ phải thu trên giá bán cả thuế GTGT, kế toán ghi sổ: ( Đvt: 1.000 đ)
a.) Nợ TK 131 : 302.500 b.) Nợ TK 632 : 200.000
Có TK 511 : 275.000 Có TK 155 : 200.000
Có TK 3331 : 27.500

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.1.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp
5.2.1.2 ) Phương pháp hạch toán
b.) Trường hợp doanh nghiệp cho khách hàng được hưởng chiết khấu thanh toán:
Ví dụ:
Trong tháng 4/202N, công ty TNHH Thuận Quang xuất kho bán trực tiếp một số
thành phẩm cho khách hàng với giá vốn 200.000, giá bán chưa có thuế GTGT 10% trị giá
275.000, khách hàng thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng và được hưởng chiết khấu thanh
toán 1% trừ vào số nợ phải thu trên giá bán cả thuế GTGT, kế toán ghi sổ: ( Đvt: 1.000 đ)

c.) Nợ TK 112 : 151.250 b.) Nợ TK 635 : 1.512,5


Có TK 131 : 151.250 Có TK 131 : 1.512,5

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.1.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp
5.2.1.2 ) Phương pháp hạch toán
c.) Trường hợp doanh nghiệp cho khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 521: Giá chưa có thuế GTGT (chi tiết 5211, 5212)
Nợ TK 3331:Thuế GTGT tương ứng
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá có thuế
Ví dụ:
Trong tháng 4/202N, công ty TNHH Trần Dũng xuất kho bán trực tiếp một số hàng
hóa cho khách hàng với giá vốn 100.000, giá bán chưa có thuế GTGT 10% trị giá 160.000,
doanh nghiệp cho khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại 2% trừ vào số nợ phải thu
trên giá bán cả thuế GTGT, kế toán ghi sổ: ( Đvt: 1.000 đ)

a.) Nợ TK 131 : 176.000 b.) Nợ TK 632 : 100.000


Có TK 511 : 160.000 Có TK 156 : 100.000
Có TK 3331 : 16.000

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.1.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp
5.2.1.2 ) Phương pháp hạch toán
c.) Trường hợp doanh nghiệp cho khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán
Ví dụ:
Trong tháng 4/202N, công ty TNHH Trần Dũng xuất kho bán trực tiếp một số hàng
hóa cho khách hàng với giá vốn 100.000, giá bán chưa có thuế GTGT 10% trị giá 160.000,
doanh nghiệp cho khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại 2% trừ vào số nợ phải thu
trên giá bán cả thuế GTGT, kế toán ghi sổ: ( Đvt: 1.000 đ)

c.) Nợ TK 5211 : 3.200 ( 160.000 x 2% )


Nợ TK 3331 : 320 ( 16.000 x 2 %)
Có TK 131 : 3.520

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.1.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp
5.2.1.2 ) Phương pháp hạch toán
d.) Trường hợp hàng bán bị trả lại
Bút toán 1: Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 155: Giá vốn hàng bán bị trả lại đã nhập kho
Có TK 632: Giá vốn hàng bán bị trả lại
Bút toán 2: Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 521 (5213): Giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 3331: Thuế GTGT tương ứng
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá có thuế

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.1.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp
5.2.1.2 ) Phương pháp hạch toán
d.) Trường hợp hàng bán bị trả lại
Ví dụ:
Công ty TNHH Thuận Phong trong tháng 4/202N, khách hàng một số hàng hóa do
không đúng qui cách và chủng loại với tổng giá thanh toán 22.000, thuế GTGT 10%, giá vốn số
hàng hóa nhận về 15.000, công ty đã đã kiểm nhận và nhập kho đủ, kế toán ghi sổ:

a.) Nợ TK 5212 : 20.000 b.) Nợ TK 156 : 15.000


Nợ TK 3331 : 2.000 Có TK 632 : 15.000
Có TK 131 : 22.000

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.1.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp
5.2.1.2 ) Phương pháp hạch toán
e.) Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu

f.) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

g.) Kết chuyển giá vốn hàng bán, kế toán ghi:


Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


`
Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.2.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức chuyển hàng, chờ chấp thuận
5.2.2.1 ) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 155“ Thành phẩm“


Account 155 – Finished good inventory
Số dư đầu kỳ
- Trị giá của thành phẩm nhập kho. - Trị giá của thành phẩm xuất kho.

- Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê - Trị giá của thành thiếu hụt khi kiểm kê

- Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho - Kết chuyển trị giá thực tế của thành
cuối kỳ( trường hợp doanh nghiệp hạch phẩm tồn kho đầu kỳ( trường hợp doanh
toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
kê định kỳ ). phương pháp kiểm kê định kỳ ).

Số dư cuối kỳ/Debit blance


Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối
kỳ

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.2.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức chuyển hàng, chờ chấp thuận
5.2.2.1 ) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 157“ Hàng gửi bán“


Account 157 – Good consigned for sales
Số dư đầu kỳ
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho khách hàng, - Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán, dịch vụ
hoặc gửi bán đại lý, ký gửi, gửi cho các đơn vị cấp đã cung cấp được xác định là đã bán
dưới hạch toán phụ thuộc
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, nhưng - Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị
chưa được xác định là đã bán khách hàng trả lại

- Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã
gửi đi bán chưa được xác định là đã bán cuối kỳ ( gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp chưa được xác định
trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo là đã bán đầu kỳ ( trường hợp doanh nghiệp hạch
phương pháp kiểm kê định kỳ ). toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ ).
Số dư cuối kỳ/Debit blance
Trị giá hàng hóa. Thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã
cung cấp chưa được xác định là đã bán trong kỳ

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.2.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức chuyển hàng, chờ chấp thuận
5.2.2.1 ) Tài khoản sử dụng
Các tài khoản sử dụng ( giống như Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực
tiếp)
TK 154 : Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 521 : Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 632 : Giá vốn hàng bán
TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.2.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức chuyển hàng, chờ chấp thuận
5.2.2.2 ) Phương pháp hạch toán
a.) Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm nào đó đã qui định trước trong
hợp đồng ( sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn còn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp ). Khi
được bên mua thành toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó mới được xác định tiêu thụ.
Bút toán 1: Phản ánh giá thực tế sản phẩm xuất gửi bán theo hợp đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 157: Hàng gửi bán
Có TK 154: Giá thực tế xuất kho thành phẩm
Có TK 155: Giá thực tế sản phẩm hoàn thành ( trường hợp sản phẩm hoàn
thành gửi bán thẳng không qua nhạp kho)

Bút toán 2: Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán ( một phần hay toàn bộ số hàng đã
chuyển giao ). Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng phát sinh, kế toán ghi:
Nợ TK 111; 112: Nếu thu được bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 (3331 - thuế GTGT): Thuế GTGT tương ứng

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.2.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức chuyển hàng, chờ chấp thuận
5.2.2.2 ) Phương pháp hạch toán
a.) Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm nào đó đã qui định trước trong
hợp đồng ( sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn còn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp ). Khi
được bên mua thành toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó mới được xác định tiêu thụ.

Bút toán 3: Phản ánh giá vốn hàng gửi đi bán đã xác định tiêu thụ, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có 157: Hàng gửi bán

b.) Trường hợp doanh nghiệp cho khách hàng được hưởng chiết khấu thanh toán:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 111, 112: Nếu thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Nếu trừ vào nợ phải thu khách hàng

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.2.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức chuyển hàng, chờ chấp thuận
5.2.2.2 ) Phương pháp hạch toán
c.) Trường hợp doanh nghiệp cho khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 521: Giá chưa có thuế GTGT (chi tiết 5211, 5212)
Nợ TK 3331:Thuế GTGT tương ứng
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá có thuế

d.) Trường hợp sản phẩm chuyển đi theo hợp đồng bị từ chối trả về vì không phù hợp với chất
lượng, quy cách như hợp đồng đã ký, được nhập lại kho, kế toán ghi
Nợ TK 155: Thành phẩm
Có 157: Hàng gửi bán

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.2.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức chuyển hàng, chờ chấp thuận
5.2.2.2 ) Phương pháp hạch toán
Ví dụ:
Công ty TNHH Lân Dũng xuất kho 2.000 thành phẩm gửi bán, giá xuất kho 120,
giá bán chưa thuế GTGT trị giá 195, thuế GTGT 10% cho công ty X theo hợp đồng. Công ty X
đã chấp nhận thanh toán ¾ số hàng gửi bán, số còn lại không được chấp nhận công ty đã nhập
về kho, kế toán ghi sổ ( Đvt: 1.000 đ)

a.) Nợ TK 157 : 240.000 b.) Nợ TK 632 : 180.000


Có TK 155 : 240.000 Có TK 157 : 180.000

c.) Nợ TK 131 : 429.000 d.) Nợ TK 155 : 60.000


Có TK 511 : 390.000 Có TK 157 : 60.000
Có TK 3331 : 39.000

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.2.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức chuyển hàng, chờ chấp thuận
5.2.2.2 ) Phương pháp hạch toán
e.) Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu

f.) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

g.) Kết chuyển giá vốn hàng bán, kế toán ghi:


Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


`
Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.3.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
5.2.3.1 ) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 157“ Hàng gửi bán“


Account 157 – Good consigned for sales
Số dư đầu kỳ
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho khách hàng, - Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán, dịch vụ
hoặc gửi bán đại lý, ký gửi, gửi cho các đơn vị cấp đã cung cấp được xác định là đã bán
dưới hạch toán phụ thuộc
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, nhưng - Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị
chưa được xác định là đã bán khách hàng trả lại

- Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã
gửi đi bán chưa được xác định là đã bán cuối kỳ ( gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp chưa được xác định
trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo là đã bán đầu kỳ ( trường hợp doanh nghiệp hạch
phương pháp kiểm kê định kỳ ). toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ ).
Số dư cuối kỳ/Debit blance
Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã
cung cấp chưa được xác định là đã bán trong kỳ

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.3.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
5.2.3.1 ) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 155“ Thành phẩm“


Account 155 – Finished good inventory
Số dư đầu kỳ
- Trị giá của thành phẩm nhập kho. - Trị giá của thành phẩm xuất kho.

- Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê - Trị giá của thành thiếu hụt khi kiểm kê

- Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho - Kết chuyển trị giá thực tế của thành
cuối kỳ( trường hợp doanh nghiệp hạch phẩm tồn kho đầu kỳ( trường hợp doanh
toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
kê định kỳ ). phương pháp kiểm kê định kỳ ).

Số dư cuối kỳ/Debit blance


Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối
kỳ

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.3.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
5.2.3.1 ) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 641“ Chi phí bán hàng“


Account 641 – Selling expensive
Số dư đầu kỳ
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá - Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng
trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp trong kỳ.
dịch vụ phát sinh trong kỳ
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK
911 để tính kết quả kinh doanh trong kỳ

Số dư cuối kỳ/Debit blance


Không có số dư cuối kỳ

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.3.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
5.2.3.1 ) Tài khoản sử dụng
Các tài khoản sử dụng ( giống như Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp,
chuyển hàng, chờ chấp thuận)
TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.3.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
5.2.3.2 ) Phương pháp hạch toán
5.2.3.2.1.) Kế toán tại bên giao đại lý ( chủ hàng )

Hàng xuất giao đại lý là hàng gửi bán. Khi hàng giao đại lý bán được thì đơn vị chủ
hàng phải trả cho đơn vị nhận đại lý 1 tỉ lệ hoa hồng nhất định tính trên giá trị của lô hàng đã
bán.
a.) Khi xuất hàng cho đơn vị nhận đại lý, kế toán ghi:
Nợ TK 157: Hàng gửi bán
Có TK 154, 155: Giá thành sản xuất

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.3.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
5.2.3.2 ) Phương pháp hạch toán
5.2.3.2.1.) Kế toán tại bên giao đại lý ( chủ hàng )
b.) Khi đại lý thông báo đã bán được hàng, kế toán ghi nhận giá vốn và doanh thu tương ứng
với số hàng đã tiêu thụ như sau:
Bút toán 1: Phản ánh giá vốn của hàng ký gửi thực tế bán được, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi bán
Bút toán 2: Phản ánh doanh thu hàng bán ký gửi, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán
Có TK 511: Giá bán chưa thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.3.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
5.2.3.2 ) Phương pháp hạch toán
5.2.3.2.1.) Kế toán tại bên giao đại lý ( chủ hàng )
c.) Số tiền hoa hồng phải trả cho các đơn vị nhận đại lý, kế toán ghi:
Nợ TK 641 - Tiền hoa hồng chưa kể thuế cho đại lý
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 131….
d.) Khi đại lý thanh toán tiền hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 : Nếu thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng (ghi giảm nợ phải thu đại lý)
e.) Hàng gửi đại lý không bán được, đơn vị chuyển về nhập lại kho, kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 155: Trị giá hàng nhập kho
Có TK157: Trị giá hàng gửi đại lý không tiêu thụ được đã chuyển về
nhập kho.

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.3.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
5.2.3.2.1.) Kế toán tại bên giao đại lý ( chủ hàng )
Ví dụ:
Trong tháng 7/200N, công ty TNHH Hải Châu xuất kho một số thành phẩm chuyển
đến đại lý A giá vốn 200.000, giá bán chưa thuế GTGT trị giá 300.000, thuế GTGT 10%.
- Cuối tháng đại lý A thông báo đã bán được 70% số hàng đã thu bằng tiền mặt.
Theo hợp đồng đại lý A được hưởng hoa hồng 8% tính trên doanh thu và thuế suất GTGT 10%.
- Đại lý A đã thanh toán tiền hàng cho công ty bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ
số hoa hồng được hưởng
a.) Nợ TK 157 : 200.000 b.) Nợ TK 632 : 140.000
Có TK 155 : 200.000 Có TK 157 : 140.000

Doanh thu từ hàng gửi bán đại lý Hoa hồng cho đại lý
c.) Nợ TK 131 : 231.000 d.) Nợ TK 641 : 16.800
Có TK 511 : 210.000 Có TK 133 : 1.680
Có TK 3331 : 21.000 Có TK 131 : 18.480
( 300.000 x 70 %) ( 231.000 x 8 % )

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.3.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
5.2.3.2.1.) Kế toán tại bên giao đại lý ( chủ hàng )
Ví dụ:
Trong tháng 7/200N, công ty TNHH Hải Châu xuất kho một số thành phẩm chuyển
đến đại lý A giá vốn 200.000, giá bán chưa thuế GTGT trị giá 300.000, thuế GTGT 10%.
- Cuối tháng đại lý A thông báo đã bán được 70% số hàng đã thu bằng tiền mặt.
Theo hợp đồng đại lý A được hưởng hoa hồng 8% tính trên doanh thu và thuế suất GTGT 10%.
- Đại lý A đã thanh toán tiền hàng cho công ty bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ
số hoa hồng được hưởng
Đại lý thanh toán sau khi trừ số hoa hồng được nhận
e.) Nợ TK 112 : 212.520 ( 231.000 - 18.480)
Có TK 131 : 212.520

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.3.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
5.2.3.2 ) Phương pháp hạch toán
5.2.3.2.1.) Kế toán tại bên giao đại lý ( chủ hàng )
f.) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

g.) Kết chuyển giá vốn hàng bán, kế toán ghi:


Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán

h.) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.3.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
5.2.3.2 ) Phương pháp hạch toán
5.2.3.2.2) Kế toán tại bên đại lý, ký gửi ( bên nhận bán hàng đại lý, ký gửi)
Khi nhận hàng đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng, doanh nghiệp bên nhận
bán hàng đại lý, ký gửi chủ động theo dõi và ghi chép thông tin về toàn bộ giá trị hàng hóa nhận
bán đại lý trong phần thuyết minh báo cáo tài chính

a.) Khi nhận được hàng đại lý, ký gửi gửi đến, căn cứ vào giá trị trong hợp đồng ký gửi, doanh
nghiệp bên nhận bán hàng đại lý ghi vào sổ theo dõi riêng của hàng nhận đại lý, ký gửi

b.) Khi bán được hàng, căn cứ vào hóa đơn GTGT nếu có và chứng từ thanh toán, kế toán ghi
nhận số tiền hàng phải trả cho đơn vị giao đại lý, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền thanh toán
Có TK 331: Tổng số tiền thanh toán

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.3.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
5.2.3.2 ) Phương pháp hạch toán
5.2.3.2.2) Kế toán tại bên đại lý, ký gửi ( bên nhận bán hàng đại lý, ký gửi)
c.) Khi thanh toán với bên giao hàng, căn cứ vào “Bảng thanh toán hàng gửi đại lý, ký gửi”, bên
nhận đại lý, ký gửi phát hành hóa đơn GTGT hoa hồng được hưởng cho bên chủ hàng và chứng
từ thanh toán, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 331: Tổng số thanh toán
Có TK 511: Hoa hồng được hưởng
Có TK 333(1): Thuế GTGT phải nộp theo số hoa hồng

d.) Khi trả tiền bán hàng đại lý, ký gửi cho bên giao đại lý ( chủ hàng), kế toán ghi:
Nợ TK 331: Tổng số thanh toán
Có TK 111, 112 : Nếu thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.3.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
5.2.3.2.2) Kế toán tại bên đại lý, ký gửi ( bên nhận bán hàng đại lý, ký gửi)
Ví dụ:
Trong tháng 7/200N, công ty TNHH Hải Châu xuất kho một số thành phẩm chuyển
đến đại lý A giá vốn 200.000, giá bán chưa thuế GTGT trị giá 300.000, thuế GTGT 10%.
- Cuối tháng đại lý A thông báo đã bán được 70% số hàng đã thu bằng tiền mặt.
Theo hợp đồng đại lý A được hưởng hoa hồng 8% tính trên doanh thu và thuế suất GTGT 10%.
- Đại lý A đã thanh toán tiền hàng cho công ty bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ
số hoa hồng được hưởng
Hạch toán tại đại lý A

Khi bán được hàng Hoa hồng nhận về


a.) Nợ TK 111 : 231.000 b.) Nợ TK 331 : 18.480
Có TK 331 : 231.000 Có TK 511 : 16.800
( 300.000 x 70 %) Có TK 3331 : 1.680
( 231.000 x 8 % )

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.3.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
5.2.3.2.2) Kế toán tại bên đại lý, ký gửi ( bên nhận bán hàng đại lý, ký gửi)
Ví dụ:
Trong tháng 7/200N, công ty TNHH Hải Châu xuất kho một số thành phẩm chuyển
đến đại lý A giá vốn 200.000, giá bán chưa thuế GTGT trị giá 300.000, thuế GTGT 10%.
- Cuối tháng đại lý A thông báo đã bán được 70% số hàng đã thu bằng tiền mặt.
Theo hợp đồng đại lý A được hưởng hoa hồng 8% tính trên doanh thu và thuế suất GTGT 10%.
- Đại lý A đã thanh toán tiền hàng cho công ty bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ
số hoa hồng được hưởng
Hạch toán tại đại lý A

Khi thanh toán tiền cho bên giao đại lý


c.) Nợ TK 331 : 212.520 ( 231.000 - 18.480)
Có TK 112 : 212.520

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.3.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
5.2.3.2 ) Phương pháp hạch toán
5.2.3.2.2) Kế toán tại bên đại lý, ký gửi ( bên nhận bán hàng đại lý, ký gửi)
f.) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
g.) Kết chuyển giá vốn hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán

h.) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


`
Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.4.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
5.2.4.1 ) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 155“ Thành phẩm“


Account 155 – Finished good inventory
Số dư đầu kỳ
- Trị giá của thành phẩm nhập kho. - Trị giá của thành phẩm xuất kho.

- Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê - Trị giá của thành thiếu hụt khi kiểm kê

- Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho - Kết chuyển trị giá thực tế của thành
cuối kỳ( trường hợp doanh nghiệp hạch phẩm tồn kho đầu kỳ( trường hợp doanh
toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
kê định kỳ ). phương pháp kiểm kê định kỳ ).

Số dư cuối kỳ/Debit blance


Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối
kỳ

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.4.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
5.2.4.1 ) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 3387“ Doanh thu chưa thực hiện“


Account 3387 – Unearned revenue
Số dư đầu kỳ
- Doanh thu chưa thực hiện tính cho từng Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong
kỳ kế toán kỳ

- Trả lại tiền nhận trước cho khách hàng khi


không tiếp tục thực hiện việc cho thuê tài
sản
- Số phân bổ khoản chênh lệch giữa giá bán Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả
trả chậm, trả góp theo cam kết với bán trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay
tiền ngay ( lãi trả chậm) vào chi phí tài
chính
Số dư cuối kỳ/Debit blance Số dư cuối kỳ/Debit blance
Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm
cuối kỳ kế toán

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.4.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
5.2.4.1 ) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 515“ Doanh thu hoạt động tài chính“


Account 515 – Revenue from financial activities
Số dư đầu kỳ
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương - Các khoản doanh thu hoạt động tài
pháp trực tiếp ( nếu có) chính phát sinh trong kỳ

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính


thuần sang TK 911

Số dư cuối kỳ/Debit blance


Không có số dư cuối kỳ

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.4.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
5.2.4.1 ) Tài khoản sử dụng
Các tài khoản sử dụng ( giống như Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp,
chuyển hàng, chờ chấp thuận, đại lý, ký gửi)
TK 154 : Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 521 : Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 632 : Giá vốn hàng bán
TK 635 : Chi phí tài chính
TK 641 : Chi phí bán hàng
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.4.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
5.2.4.2 ) Phương pháp hạch toán
a.) Khi giao hàng cho người mua, kế toán ghi:
Bút toán 1: Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154: Nếu xuất xưởng bán trực tiếp không qua kho
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm bán
Bút toán 2: Phản ánh giá bán trả góp phải thu
Nợ TK 131: Tổng giá bán trả góp (gốc + lãi)
Có TK 511: Doanh thu 1 lần chưa có thuế GTGT
Có TK 333 (3331 - thuế GTGT): Theo phương pháp khấu trừ
Có TK 3387: Lãi trả góp được hưởng
Bút toán 3: Phản ánh số tiền người mua thanh toán lần đầu:
Nợ TK 111, 112 : Nếu thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Ghi giảm nợ phải thu khách hàng

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.4.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
5.2.4.2 ) Phương pháp hạch toán
b.) Sang các kỳ sau khi khách hàng tiếp tục trả góp:
Bút toán 1: Phản ánh số tiền thu định kỳ:
Nợ TK 111, 112 : Nếu thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Ghi giảm nợ phải thu khách hàng
Bút toán 2: Phản ánh số lãi trả góp được hưởng từng kỳ:
Nợ TK 3387 : Ghi giảm doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 : Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.4.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Ví dụ:
Công ty TNHH Phương Nam chuyên kinh doanh xe ô tô, bán xe ô tô Vios cho công
ty CP TM Bình Minh, theo phương thức thanh toán chậm trong vòng 2 năm (24 tháng) với
giá 892.000 (chưa có thuế GTGT 10%). Nếu cùng thời điểm này công ty Bình Minh thanh toán
ngay thì công ty Bình Minh phải thanh toán cho công ty Phương Nam với giá chưa có thuế
GTGT 10% là 700.000. Số tiền gốc và lãi công ty Bình Minh trả theo từng tháng bằng
TGNH. Giá vốn ô tô Vios là 600.000 ( Đvt: 1.000 đ)

Giá vốn hàng bán trả chậm, trả góp: Doanh thu và lãi trả chậm, trả góp:
a.) Nợ TK 632 : 600.000 b.) Nợ TK 131 : 962.000
Có TK 156 : 600.000 Có TK 511 : 700.000
Có TK 3331 : 70.000
Có TK 3387 : 192.000
Kết chuyển lãi bán trả chậm, trả góp Khi nhận được gốc và lãi bán trả chậm
c.) Nợ TK 3387 : 8.000 d.) Nợ TK 112 : 40.083,333
Có TK 515 : 9.000 Có TK 131 : 40.083,333
( 192.000 /2 4) ( 962.000/24)
Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh
Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.4.) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
5.2.4.2 ) Phương pháp hạch toán
c.) Kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
d.) Kết chuyển giá vốn hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
e.) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


`
Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.5) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức hàng đổi hàng
5.2.5.1 ) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 155“ Thành phẩm“


Account 155 – Finished good inventory
Số dư đầu kỳ
- Trị giá của thành phẩm nhập kho. - Trị giá của thành phẩm xuất kho.

- Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê - Trị giá của thành thiếu hụt khi kiểm kê

- Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho - Kết chuyển trị giá thực tế của thành
cuối kỳ( trường hợp doanh nghiệp hạch phẩm tồn kho đầu kỳ( trường hợp doanh
toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
kê định kỳ ). phương pháp kiểm kê định kỳ ).

Số dư cuối kỳ/Debit blance


Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối
kỳ

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.5) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức hàng đổi hàng
5.2.5.1 ) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 156“ Hàng hóa“


Account 156 – Merchansise inventory
Số dư đầu kỳ

Số dư cuối kỳ/Debit blance


- Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho

- Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.5) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức hàng đổi hàng
5.2.5.1 ) Tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 156
Bên Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng ( bao gồm các loại thuế
không được hoàn lại).
- Chi phí thu mua hàng hóa
- Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công ( gồm giá mua vào và chi phí gia công)
- Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại
- Trị giá của hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ ( trường hợp doanh nghiệp kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
- Trị giá hàng hóa bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.5) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức hàng đổi hàng
5.2.5.1 ) Tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 156
Bên Có:
- Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho doanh nghiệp phụ thuộc, thuê ngoài
gia công hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh.
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ
- Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán
- Trị giá của hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ ( trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
- Trị giá hàng hóa bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư, bất động sản chủ
sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định

Số dư bên Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho
- Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.5) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức hàng đổi hàng
5.2.5.1 ) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 156 có các tài khoản cấp 2:
TK 1561: Giá mua hàng hóa
TK 1562 : Chi phí thu mua hàng hóa
TK 1567 : Hàng hóa bất động sản

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.5) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức hàng đổi hàng
5.2.5.1 ) Tài khoản sử dụng
Các tài khoản sử dụng ( giống như Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp,
chuyển hàng, chờ chấp thuận, đại lý, ký gửi, trả chậm, trả góp)
TK 154 : Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 521 : Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 632 : Giá vốn hàng bán
TK 635 : Chi phí tài chính
TK 641 : Chi phí bán hàng
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.5) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức hàng đổi hàng
5.2.5.2 ) Phương pháp hạch toán
Bản chất của kế toán tiêu thụ hàng đổi hàng là doanh nghiệp bán sản phẩm và thu về
bằng tài sản hiện vật. Tài sản nhận về có thể là nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa hoặc
TSCĐ tùy mục đích sử dụng của doanh nghiệp.
Mỗi bên tham gia vào kế toán theo phương thức hàng đổi hàng vừa đóng vai trò là
người mua, vừa đóng vai trò là người bán, vừa phát hành hóa đơn, vừa tiếp nhận hóa đơn.
a.) Khi ghi nhận doanh thu, kế toán ghi: ( giá thanh toán theo thỏa thuận hàng mang đi)
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Đồng thời ghi nhận giá vốn thành phẩm mang đi trao đổi, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154: Giá thực tế xuất kho thành phẩm ( giá thành sản xuất)
Có TK 155: Giá thực tế sản phẩm hoàn thành ( giá xuất kho)

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.5) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức hàng đổi hàng
5.2.5.2 ) Phương pháp hạch toán
b.) Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ do trao đổi, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá,
TSCĐ nhận được do trao đổi ( Phản ánh giá thanh toán theo thỏa thuận của tài sản nhận về), kế
toán ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, ... (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 131: Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán).

c.) Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi lớn
hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi nhận được tiền của
bên có vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (số tiền đã thu thêm)
Có TK 131: Phải thu của khách hàng ( Ghi giảm phải thu bên trao đổi)

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.5) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức hàng đổi hàng
5.2.5.2 ) Phương pháp hạch toán
c.) Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi nhỏ
hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi trả tiền cho bên có
vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng ( Ghi giảm phải trả bên trao đổi)
Có các TK 111, 112, ...
Ví dụ:
Trong tháng 5/202N, công ty TNHH Trúc Nhật xuất kho thành phẩm A để đổi lấy
vật tư B với giá vốn xuất kho 300.000, giá thanh toán cả thuế GTGT trị giá 440.000, thuế
GTGT 10%. Giá trị vật tư B nhận về theo hóa đơn cả thuế GTGT 10% trị giá 385.000, số tiền
chênh lệch đã được bên đối tác thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi sổ: ( Đvt: 1.000
đ)
a.) Nợ TK 632 : 300.000 b.) Nợ TK 331 : 440.000
Có TK 155 : 300.000 Có TK 511 : 400.000
Có TK 3331 : 40.000

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.5) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức hàng đổi hàng
Ví dụ:
Trong tháng 5/202N, công ty TNHH Trúc Nhật xuất kho thành phẩm A để đổi lấy
vật tư B với giá vốn xuất kho 300.000, giá thanh toán cả thuế GTGT trị giá 440.000, thuế
GTGT 10%. Giá trị vật tư B nhận về theo hóa đơn cả thuế GTGT 10% trị giá 385.000, số tiền
chênh lệch đã được bên đối tác thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi sổ: ( Đvt: 1.000
đ)
a.) Nợ TK 112 : 55.000 ( 440.000 -385.000)
Có TK 131 : 55.000

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.5) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức hàng đổi hàng
5.2.5.2 ) Phương pháp hạch toán
d.) Kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
e.) Kết chuyển giá vốn hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
f.) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


`
Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.6) Kế toán tiêu thụ sản phẩm nội bộ
5.2.6.1 ) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 334 “ Phải trả người lao động“


Account 334 – Wages Payble

Số dư đầu kỳ

- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền
thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã thưởng có tính chất lương và các khoản
hội và các khoản đã trả, đã chi, đã ứng khác còn phải trả cho người lao động
trước cho người lao động
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền
công của người lao động

Số dư cuối kỳ/Debit blance Số dư cuối kỳ/Debit blance


Số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền Các khoản tiền lương, tiền công, tiền
lương, tiền công, tiền thưởng và các thưởng có tính chất lương và các khoản
khoản khác cho người lao động khác còn phải trả cho người lao động

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.6) Kế toán tiêu thụ sản phẩm nội bộ
5.2.6.1 ) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 353 “ Qũy khen thưởng, phúc lợi“
Account 353 – Bonus and welfare fund
Số dư đầu kỳ

- Các khoản chi tiêu quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, - Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ
quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty thưởng ban quản lý điều hành công ty từ lợi nhuận
sau thuế TNDN
- Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ khi tính hao - Qúy khen thưởng, phúc lợi được cấp trên cấp
mòn TSCĐ hoặc do nhượng bán, thanh lý, phát hiện
thiếu khi kiểm kê TSCĐ
- Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn - Qúy phúc lợi đã hình thành TSCĐ tăng do đầu tư,
thành phục vụ nhu cầu văn hóa, phúc lợi mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi hoàn thành đưa
- Cấp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cấp dưới vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hoặc hoạt
động văn hóa, phúc lợi
Số dư cuối kỳ/Debit blance
Số quỹ khen thưởng, phúc lợi hiện còn của doanh
nghiệp

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.6) Kế toán tiêu thụ sản phẩm nội bộ
5.2.6.1 ) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 353 có các tài khoản cấp 2:
TK 3531 : Qũy khen thưởng
TK 3532 : Qũy phúc lợi
TK 3533 : Qũy phúc lợi hình thành TSCĐ
TK 3534 : Qũy thưởng ban quản lý điều hành công ty

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.6) Kế toán tiêu thụ sản phẩm nội bộ
5.2.6.1 ) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 136 “ Phải thu nội bộ“
Account 136 – Internal receivables
Số dư đầu kỳ

Số dư cuối kỳ/Debit blance


Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.6) Kế toán tiêu thụ sản phẩm nội bộ
5.2.6.1 ) Tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 136
Bên Nợ :
- Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dưới
- Kinh phí chủ đầu tư giao cho ban quản lý dự án, các khoản khác được ghi tăng số
thu của chủ đầu tư đối với ban quản lý dự án
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ doanh nghiệp cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ
- Số tiền doanh nghiệp cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp
- Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống
- Số tiền phải thu về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị nội bộ với nhau
- Các khoản phải thu nội bộ khác

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.6) Kế toán tiêu thụ sản phẩm nội bộ
5.2.6.1 ) Tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 136
Bên Có :
- Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị cấp dưới
- Quyết toán với đơn vị cấp dưới về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng
- Giá trị TSCĐ hoàn thành chuyển lên từ ban quản lý dự án, các khoản khác được
ghi giảm số phải thu của chủ đầu tư đối với ban quản lý dự án
- Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ
- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng

Số dư bên Nợ:
Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.6) Kế toán tiêu thụ sản phẩm nội bộ
5.2.6.1 ) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 136 có các tài khoản cấp 2:
TK 1361 : Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
TK 1362 : Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
TK 1363 : Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hóa
TK 1368 : Phải thu nội bộ khác

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.6) Kế toán tiêu thụ sản phẩm nội bộ
5.2.6.1 ) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 336 “ Phải trả nội bộ“


Account 336 – Internal payable
Số dư đầu kỳ

- Số tiền đã trả cho đơn vị hạch toán phụ thuộc - Số vốn kinh doanh của đơn vị hạch toán phụ
thuộc được doanh nghiệp cấp

- Số tiền đơn vị hạch toán phụ thuộc đã nộp DN - Số tiền đơn vị hạch toán phụ thuộc phải nộp DN
- Số tiền đã trả các khoản mà các đơn vị nội bộ chi hộ, - Số tiền phải trả cho đơn vị hạch toán phụ thuộc
hoặc thu hộ đơn vị nội bộ

- Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả của - Số tiền phải trả cho các dơn vị khác trong nội bộ
cùng một đơn vị có quan hệ thanh toán về các khoản đã được đơn vị khác chi hộ và các
khoản thu hộ đơn vị khác
Số dư cuối kỳ/Debit blance
Số tiền cón phải trả, phải nộp cho doanh nghiệp và
các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.6) Kế toán tiêu thụ sản phẩm nội bộ
5.2.6.1 ) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 336 có các tài khoản cấp 2:
TK 3361 : Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
TK 3362 : Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
TK 3363 : Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hóa
TK 3368 : Phải trả nội bộ khác

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.6) Kế toán tiêu thụ sản phẩm nội bộ
5.2.6.1 ) Tài khoản sử dụng
Các tài khoản sử dụng ( giống như Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp,
chuyển hàng, chờ chấp thuận, đại lý, ký gửi, trả chậm, trả góp, hàng đổi hàng)
TK 154 : Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 521 : Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 632 : Giá vốn hàng bán
TK 635 : Chi phí tài chính
TK 641 : Chi phí bán hàng
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.6) Kế toán tiêu thụ sản phẩm nội bộ
5.2.6.2) Phương pháp hạch toán
a.) Trả lương cho công nhân viên và người lao động khác bằng sản phẩm, hàng hoá
- Kế toán phải ghi nhận doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa như đối với giao dịch bán hàng
thông thường, kế toán ghi:
Nợ TK 334: Phải trả người lao động (tổng giá thanh toán)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311).
Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154: Giá thực tế xuất kho thành phẩm ( giá thành sản xuất)
Có TK 155: Giá thực tế sản phẩm hoàn thành ( giá xuất kho)

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.6) Kế toán tiêu thụ sản phẩm nội bộ
5.2.6.2) Phương pháp hạch toán
b.) Sử dụng sản phẩm, hàng hoá để biếu, tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng
quỹ khen thưởng, phúc lợi
- Kế toán phải ghi nhận doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa như đối với giao dịch bán hàng
thông thường, kế toán ghi:
Nợ TK 353: Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311).
Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154: Giá thực tế xuất kho thành phẩm ( giá thành sản xuất)
Có TK 155: Giá thực tế sản phẩm hoàn thành ( giá xuất kho)

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.6) Kế toán tiêu thụ sản phẩm nội bộ
5.2.6.2) Phương pháp hạch toán
c.)Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội
bộ doanh nghiệp.
- Trường hợp không ghi nhận doanh thu giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp, chỉ ghi nhận
doanh thu khi thực bán hàng ra bên ngoài:
* Kế toán tại đơn vị bán
Khi xuất sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đến các đơn vị hạch toán phụ
thuộc trong nội bộ doanh nghiệp, kế toán lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ hoặc hóa
đơn GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 136: Phải thu nội bộ (giá vốn)
Có các TK 154, 155
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.6) Kế toán tiêu thụ sản phẩm nội bộ
5.2.6.2) Phương pháp hạch toán
c.)Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội
bộ doanh nghiệp.
- Trường hợp không ghi nhận doanh thu giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp, chỉ ghi nhận
doanh thu khi thực bán hàng ra bên ngoài:
* Kế toán tại đơn vị bán
Khi nhận được thông báo từ đơn vị mua là sản phẩm, hàng hóa đã được
tiêu thụ ra bên ngoài, đơn vị bán ghi nhận doanh thu, giá vốn:
+ Phản ánh giá vốn hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 136: Phải thu nội bộ.
+ Phản ánh doanh thu, kế toán ghi:
Nợ TK 136: Phải thu nội bộ
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và CCDV

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.6) Kế toán tiêu thụ sản phẩm nội bộ
5.2.6.2) Phương pháp hạch toán
c.)Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội
bộ doanh nghiệp.
- Trường hợp không ghi nhận doanh thu giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp, chỉ ghi nhận
doanh thu khi thực bán hàng ra bên ngoài:
* Kế toán tại đơn vị mua
Khi nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ do đơn vị hạch toán phụ
thuộc trong nội bộ doanh nghiệp chuyển đến, kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ các TK 154, 155 (giá vốn)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 336: Phải trả nội bộ.

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.6) Kế toán tiêu thụ sản phẩm nội bộ
5.2.6.2) Phương pháp hạch toán
c.)Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh
nghiệp.
- Trường hợp không ghi nhận doanh thu giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp, chỉ ghi nhận doanh thu
khi thực bán hàng ra bên ngoài:
* Kế toán tại đơn vị mua
Khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ ra bên ngoài, kế toán ghi nhận doanh thu, giá
vốn như giao dịch bán hàng thông thường.
Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154: Nếu xuất xưởng bán trực tiếp không qua kho
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm bán
Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111; 112: Nếu thu được bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 (3331 - thuế GTGT): Thuế GTGT tương ứng

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.6) Kế toán tiêu thụ sản phẩm nội bộ
5.2.6.2) Phương pháp hạch toán
c.)Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội
bộ doanh nghiệp.
- Trường hợp không ghi nhận doanh thu giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp, chỉ ghi nhận
doanh thu khi thực bán hàng ra bên ngoài:
* Kế toán tại đơn vị mua
Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp hạch toán
đến kết quả kinh doanh sau thuế, kế toán phải kết chuyển doanh thu, giá vốn cho đơn vị cấp
trên:
+ Kết chuyển giá vốn, ghi:
Nợ TK 336: Phải trả nội bộ
Có TK 632: Giá vốn hàng bán.
+ Kết chuyển doanh thu, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 336: Phải trả nội bộ.

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.2.6) Kế toán tiêu thụ sản phẩm nội bộ
5.2.6.2) Phương pháp hạch toán
c.)Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội
bộ doanh nghiệp.
- Trường hợp doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng cho các đơn vị trong nội bộ doanh
nghiệp, ghi:
Nợ các TK 136: Phải thu nội bộ
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch
bán hàng nội bộ)
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

Ghi nhận giá vốn hàng bán như giao dịch bán hàng thông thường, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154: Nếu xuất xưởng bán trực tiếp không qua kho
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm bán

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


`
Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.3 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc đối với các mặt
hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất khẩu
5.3.1) Nguyên tắc chung
Đối với các doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp hay
đối với các mặt hàng không chịu thuế GTGT, doanh thu bán hàng ghi nhận ở TK 511 bao gồm
cả thuế GTGT ( thuế TTĐB hay thuế xuất khẩu)

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.3 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc đối với các mặt
hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất khẩu
5.3.2) Phương pháp kế toán
a.) Khi xuất khẩu sản phẩm phục vụ khách hàng, kế toán ghi:
Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Hàng hóa
Có TK 157: Hàng gửi bán

Khi xuất kho chuyển hàng hóa đi xuất khẩu


Nợ TK 157: Hàng gửi bán ( trị giá hàng thực tế đi xuất khẩu)
Có TK 156: Hàng hóa

Phản ánh giá thực tế sản phẩm xuất gửi bán ,kế toán ghi: (Mua hàng hóa chuyển thẳng đi XK)
Nợ TK 157: Hàng gửi bán
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…
Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh
Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.3 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc đối với các mặt
hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất khẩu
5.3.2) Phương pháp kế toán
a.) Khi xuất khẩu sản phẩm phục vụ khách hàng, kế toán ghi:
Phản ánh doanh thu bán hàng,
+ Trường hợp tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp
Nợ TK 111; 112: Nếu thu được bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu
+ Trường hợp không tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp
Nợ TK 111; 112: Nếu thu được bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu
Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh
Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.3 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc đối với các mặt
hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất khẩu
5.3.2) Phương pháp kế toán
b.) Khi bán hàng hóa tiêu thụ đặc biệt phục vụ khách hàng, kế toán ghi:
Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Hàng hóa
Có TK 157: Hàng gửi bán

Khi xuất kho gửi bán


Nợ TK 157: Hàng gửi bán
Có TK 156: Hàng hóa

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.3 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc đối với các mặt
hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất khẩu
5.3.2) Phương pháp kế toán
b.) Khi bán hàng hóa tiêu thụ đặc biệt phục vụ khách hàng, kế toán ghi:
Phản ánh doanh thu bán hàng,
+ Trường hợp tách ngay được thuế tiêu thụ đặc biệt
Nợ TK 111; 112: Nếu thu được bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
+ Trường hợp không tách ngay được thuế tiêu thụ đặc biệt
Nợ TK 111; 112: Nếu thu được bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Định kỳ, khi xác đinh số thuế tiêu thụ đặc biệt, kế toán ghi giảm doanh thu
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh
Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.3 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc đối với các mặt
hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất khẩu
5.3.2) Phương pháp kế toán
c.) Kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

d.) Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí khác, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 811: Chi phí khác
Có TK 821: Chi phí thuế TNDN

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.3 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc đối với các mặt
hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất khẩu
5.3.2) Phương pháp kế toán
d.) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

e.) Cuối kỳ, kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- Kết chuyển lãi, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- Kết chuyển lỗ, kế toán ghi:
Nợ TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


`
Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.4 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ trong
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.4.1) Nguyên tắc chung
Đối với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, hạch toán các
nghiệp vụ về tiêu thụ thành phẩm chỉ khác với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên trong việc xác định giá vốn thành phẩm hoàn thành nhập, xuất kho và tiêu thụ.
Đối với nội dung hạch toán doanh thu, các khoản giảm trừ, thuế GTGT ... hoàn toàn
giống phương pháp kê khai thường xuyên.

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.4 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ trong
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.4.2) Phương pháp kế toán
a.) Đầu kỳ kinh doanh, căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ trước, kế toán kết
chuyển trị giá vốn hàng chưa tiêu thụ, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155: Trị giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Có TK 157: Trị giá vốn thành phẩm gửi đi bán, chưa bán đầu kỳ

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.4 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ trong
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.4.2) Phương pháp kế toán
b.) Trong kỳ kinh doanh, căn cứ vào các chứng từ phản ánh nhập, xuất, tiêu thụ thành phẩm, kế
toán ghi các bút toán sau:
- Các bút toán phản ánh doanh thu tiêu thụ, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, doanh thu
hàng bán bị trả lại, ghi giống như phương pháp kê khai thường xuyên

- Đối với giá vốn hàng bán bị trả lại nếu xử lý, bồi thường, bán thu bằng tiển, tính vào chi phí
khác ….
Nợ TK 111, 112: Bán phế liệu thu hồi bằng tiền
Nợ TK 138: Phải thu khác ( 1388) ( Quyết định cá nhân bồi thường)
Nợ TK 334: Phải trả người lao động ( Trừ vào lương)
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 632: Giá vốn hàng bán bị trả lại đã xử lý

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.4 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ trong
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.4.2) Phương pháp kế toán
b.) Trong kỳ kinh doanh, căn cứ vào các chứng từ phản ánh nhập, xuất, tiêu thụ thành phẩm, kế
toán ghi các bút toán sau:
- Phản ánh giá thành sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ nhập kho, gửi bán hay tiêu thụ trực tiếp,
kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 631: giá thành sản xuất

c.) Cuối kỳ kinh doanh, căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm chưa tiêu thụ, kế toán tiến hành
kết chuyển giá trị thành phẩm chưa tiêu thụ cuối kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 155: Thành phẩm tồn kho
Nợ TK 157: Thành phẩm gửi đi bán, ký gửi, đại lý
Có TK 632: Giá vốn hàng bán chưa tiêu thụ cuối kỳ

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.4 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ trong
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.4.2) Phương pháp kế toán
c.) Cuối kỳ kinh doanh, căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm chưa tiêu thụ, kế toán tiến hành
kết chuyển giá trị thành phẩm chưa tiêu thụ cuối kỳ
Xác định và kết chuyển giá vốn hàng bán đã xác định là tiêu thụ trong kỳ theo công
thức:
Trị giá vốn Trị giá vốn Tổng giá thành Trị giá vốn hàng
hàng tiêu thụ hàng chưa tiêu + sản phẩm, dịch vụ - chưa tiêu thụ
=
trong kỳ thụ đầu kỳ sản xuất trong kỳ cuối kỳ

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh


Có TK 632: Giá vốn hàng bán

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.4 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ trong
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.4.2) Phương pháp kế toán
d.) Các bút toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh thành phẩm cuối kỳ:
- Kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

- Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí khác, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 811: Chi phí khác
Có TK 821: Chi phí thuế TNDN

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.4 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ trong
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.4.2) Phương pháp kế toán
d.) Các bút toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh thành phẩm cuối kỳ:
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
+ Kết chuyển lãi, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
+ Kết chuyển lỗ, kế toán ghi:
Nợ TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


`
Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả kinh doanh
5.5.1) Kế toán chi phí bán hàng
5.5.1.1) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 641“ Chi phí bán hàng“


Account 641 – Selling expensive
Số dư đầu kỳ
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá - Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng
trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp trong kỳ.
dịch vụ phát sinh trong kỳ
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK
911 để tính kết quả kinh doanh trong kỳ

Số dư cuối kỳ/Debit blance


Không có số dư cuối kỳ

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả kinh doanh
5.5.1) Kế toán chi phí bán hàng
5.5.1.1) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 có các tài khoản cấp 2:
TK 6411 : Chi phí nhân viên
TK 6412 : Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
TK 6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 : Chi phí bảo hành
TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả kinh doanh
5.5.1) Kế toán chi phí bán hàng
5.5.1.2) Phương pháp hạch toán
a.) Tính tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng, đóng gói,
bảo quản, vận chuyển thành phẩm đi tiêu thụ, kế toán ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng ( 6411)
Có các TK 334 – Phải trả người lao động
b.) Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định hiện hành để tính vào chi phí, kế
toán ghi:

Nợ TK 641 : CP bán hàng ( 6411) Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
Có TK 338 : Phải trả, phải nộp khác ( 23,5%)
Có TK 3382 : Kinh phí công đoàn 2%
Có TK 3383 : Bảo hiểm xã hội 17,5 %
Có TK 3384 : Bảo hiểm y tế 3 %
Có TK 3386 : Bảo hiểm thất nghiệp 1%

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả kinh doanh
5.5.1) Kế toán chi phí bán hàng
5.5.1.2) Phương pháp hạch toán
c.) Trị giá thực tế vật liệu phụ, bao bì xuất dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng ( 6412)
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
d.) Chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho hoạt động bán hàng, kế toán ghi: ( Loại phân bổ 1
lần)
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng ( 6413)
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ ( giá thực tế xất kho)
e.) Chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho hoạt động bán hàng, kế toán ghi: ( Loại phân bổ
nhiều lần)
Nợ TK TK 242 – Chi phí trả trước
Có các TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng ( 6413)
Có TK 242 – Chi phí trả trước

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả kinh doanh
5.5.1) Kế toán chi phí bán hàng
5.5.1.2) Phương pháp hạch toán
f.) Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho hoạt động bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng ( 6414)
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
g.) Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin ( điện thoại, internet….), chi phí thuê ngoài
sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng ( 6413)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331
h.) Chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ về hoạt động bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng ( 6418)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả kinh doanh
5.5.1) Kế toán chi phí bán hàng
5.5.1.2) Phương pháp hạch toán
i.) Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (phế liệu thu hồi, vật tư xuất dùng không
hết …) , kế toán ghi:
Nợ TK 111,112…
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
k.) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911, kế toán ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả kinh doanh
5.5.2) Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
5.5.2.1) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 642“ Chi phí QLDN“


Account 642 – General administration expenses
Số dư đầu kỳ
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
phát sinh trong kỳ doanh nghiệp

- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi,
phải trả ( Chênh lệch giữa số dự phòng phải dự phòng phải trả ( Chênh lệch giữa số
lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
trước chưa sử dụng hết) phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK 911

Số dư cuối kỳ/Debit blance


Không có số dư cuối kỳ

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả kinh doanh
5.5.2) Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
5.5.2.1) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 có các tài khoản cấp 2:
TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 : Thuế, phí và lệ phí
TK 6426 : Chi phí dự phòng
TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả kinh doanh
5.5.2) Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
5.5.2.2) Phương pháp hạch toán
a.) Tính tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng, đóng gói,
bảo quản, vận chuyển thành phẩm đi tiêu thụ, kế toán ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí QLDN( 6421)
Có các TK 334 – Phải trả người lao động
b.) Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định hiện hành để tính vào chi phí, kế
toán ghi:

Nợ TK 642 : CP bán hàng ( 6421) Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
Có TK 338 : Phải trả, phải nộp khác ( 23,5%)
Có TK 3382 : Kinh phí công đoàn 2%
Có TK 3383 : Bảo hiểm xã hội 17,5 %
Có TK 3384 : Bảo hiểm y tế 3 %
Có TK 3386 : Bảo hiểm thất nghiệp 1%

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả kinh doanh
5.5.2) Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
5.5.2.2) Phương pháp hạch toán
c.) Giá trị vật liệu xuất dùng chung cho quản lý doanh nghiệp ( xăng, dầu, mỡ chạy xe, phụ tùng
thay thế để sửa chữa TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí QLDN( 6422)
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
d.) Trị giá dụng cụ phục vụ quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: ( Loại phân bổ 1 lần)
Nợ TK 642 - Chi phí QLDN( 6423)
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ ( giá thực tế xất kho)
e.) Chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho hoạt động chung toàn doanh nghiệp, kế toán ghi: (
Loại phân bổ nhiều lần)
Nợ TK TK 242 – Chi phí trả trước
Có các TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 642 - Chi phí QLDN( 6423)
Có TK 242 – Chi phí trả trước

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả kinh doanh
5.5.2) Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
5.5.2.2) Phương pháp hạch toán
f.) Khấu hao TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp ( nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết
bị truyền dẫn ...), kế toán ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí QLDN( 6424)
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
g.) Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu phà, lệ phí vệ sinh đô thị …., kế toán ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí QLDN( 6425)
Có TK 111, 112
h.) Thuế môn bài, tiền thuê đất…. phải nộp Nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí QLDN( 6425)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả kinh doanh
5.5.2) Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
5.5.2.2) Phương pháp hạch toán
i.) Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin ( điện thoại, internet….), chi phí thuê ngoài
sửa chữa TSCĐ một lần có giá trị nhỏ, kế toán ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí QLDN( 6428)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331, 335 ....
k.) Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên quan đến
việc bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong nhiều kỳ, định kỳ kế toán tính vào chi phí bán hàng
từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh, kế toán ghi::
Nợ TK 642 - Chi phí QLDN( 6427)
Có TK 242 - Chi phí trả trước
l.) Chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ về hoạt động bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí QLDN( 6428)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả kinh doanh
5.5.2) Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
5.5.2.2) Phương pháp hạch toán
m.) Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu, đào tạo,
chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí quản lý khác, kế toán ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí QLDN( 6428)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, ....

o.) Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, kế
toán ghi::
Nợ TK 642 - Chi phí QLDN( 6425)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả kinh doanh
5.5.2) Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
5.5.2.2) Phương pháp hạch toán
p.) Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112…
Có TK 642 - Chi phí QLDN

q.) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí QLDN vào TK 911, kế toán ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí QLDN

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả kinh doanh
5.5.3) Kế toán xác định kết quả kinh doanh
5.5.3.1) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 911“ Xác định kết quả kinh doanh“


Account 911 – Income summary
Số dư đầu kỳ
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất
tư và dịch vụ đã bán động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập
doanh nghiệp và chi phí khác khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

- Kết chuyển lãi - Kết chuyển lỗ

Số dư cuối kỳ/Debit blance


Không có số dư cuối kỳ

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả kinh doanh
5.5.3) Kế toán xác định kết quả kinh doanh
5.5.3.1) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 421“ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối“
Account 421 – Undistributed profit after tax
Số dư đầu kỳ
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong kỳ
- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp - Số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù

- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các chủ sở hữu - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh
- Bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu

Số dư cuối kỳ/Debit blance


Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý Số lợi nhuận sau thuế chưa phân phối hoặc chưa sử
dụng

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả kinh doanh
5.5.3) Kế toán xác định kết quả kinh doanh
5.5.3.1) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 4211: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
- TK 4212: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả kinh doanh
5.5.3) Kế toán xác định kết quả kinh doanh
5.5.3.2) Phương pháp hạch toán
a.) Cuối kỳ. kết chuyển các chi phí phát sinh trong kỳ về tài khoản xác định kết quả:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 811 - Chi phí khác

b.) Cuối kỳ, kết chuyển các doanh thu và thu nhập phát sinh trong kỳ về tài khoản xác định kết
quả:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

`
5.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả kinh doanh
5.5.3) Kế toán xác định kết quả kinh doanh
5.5.3.2) Phương pháp hạch toán
c.)Cuối kỳ, kết chuyển lãi và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 821 - Chi phí thuế TNDN

d.) Cuối kỳ, kết chuyển lỗ:


Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


`
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ kinh doanh

Những vấn đề chung về kế toán TTSP và CCDV

Kế toán tiêu thụ sản phẩm, CCDV ( khấu trừ, trực tiếp)

Kế toán tiêu thụ sản phẩm, CCDV( KKĐK)

Kế toán CPBH, QLDN và kết quả kinh doanh

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) Ths.Hoàng Tuấn Anh


`

Chương 5
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

5.1 Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ
5.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường
xuyên trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
5.3 Kế toán tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương pháp kê khai thường
xuyên trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
5.4 Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ
5.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả kinh doanh

TK 155, 511, 512, 641

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Bảng cân đối kế toán

TÀI SẢN Mã số TÀI SẢN Mã số

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 C. NỢ PHẢI TRẢ 300


I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 I. Nợ ngắn hạn 310

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 II. Nợ dài hạn 330
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
IV. Hàng tồn kho ( 140 = 141+149) 140

V. Tài sản dài hạn khác 150

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400


I. Các khoản phải thu dài hạn 210 I. Vốn chủ sở hữu 410
II. Tài sản cố định 220 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430
III. Bất động sản đầu tư 230

IV. Tài sản dở dang dài hạn 240


V. Đầu tư tài chính dài hạn 250
VI. Tài sản dài hạn khác 260

TỔNG CỘNG TÀI SẢN ( 270 = 100 +200) 270 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ( 440 = 300 +400) 440

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh


Bảng cân đối kế toán

`
Thuyết Số Số
TÀI SẢN Mã số minh cuối năm đầu năm

1 2 3 4 5
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120


III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
IV. Hàng tồn kho ( 140 = 141+149) 140

1. Hàng tồn kho 141 Dư Nợ TK 155,156,157


2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149
V. Tài sản dài hạn khác 150

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200


I. Các khoản phải thu dài hạn 210
II. Tài sản cố định 220
III. Bất động sản đầu tư 230

IV. Tài sản dở dang dài hạn 240


V. Đầu tư tài chính dài hạn 250
VI. Tài sản dài hạn khác 260

TỔNG CỘNG TÀI SẢN ( 270 = 100 +200) 270

Kế toán Tài chính (Ngoài ngành) ThS. Hoàng Tuấn Anh

You might also like