Professional Documents
Culture Documents
1
Mục đích nghiên cứu
Cung cấp cho người học hiểu những kiến thức về lý luận cơ
bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp.
Giúp người học có khả năng vận dụng để thu thập xử lý, trình
bày thông tin liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành của doanh nghiệp trên Báo cáo tài chính.
Vận dụng để giải quyết bài tập tình huống, giúp sinh viên ra
trường có thể nắm bắt công việc thực tế một cách dễ dàng
hơn.
2
Yêu cầu đối với sinh viên:
• Nắm chắc kiến thức cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
• Giải quyết tốt các tình huống, bài tập liên quan tới phần hành kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
• Tư duy sáng tạo vận dụng vào thực tế công tác sau này.
3
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Tài chính 2019 (Chương 6)
4
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
5.1. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
5.2. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
5.4. Sổ kế toán và trình bày thông tin liên quan trên BCTC
5
5.1. Nhiệm vụ kế toán CPSX và tính GTSP
6
5.1. Nhiệm vụ kế toán CPSX và tính GTSP
5.1.1.Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
a. Chi phí hoạt động của DN
Theo mục đích sử dụng nguồn lực của DN, hoạt động của DN gồm:
HĐ SX HĐ KD
7
5.1. NhiÖm vô kÕ to¸n CPSXvµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm
5.1.1.Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
a. Chi phí hoạt động của DN
* Kh¸i niÖm chi phí hoạt động cña DN:
Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động
vật hóa và các khoản khác mà DN đã bỏ ra để tiến hành các hoạt động
trong một kỳ nhất định.
Phân biệt:
Chi phí sản xuất kinh doanh: là biểu hiện bằng tiền các hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà DN đã bỏ ra có liên quan
đến hoạt động SXKD trong một kỳ nhất định
Chi phí sản xuất: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà DN
bỏ ra có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong
một kỳ nhất định.
8
5.1. NhiÖm vô kÕ to¸n CPSXvµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm
5.1.1.Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
a. Chi phí hoạt động của DN
* Khái niệm chi phí hoạt động của DN (tiếp):
* Bản chất của CPHĐ của DN là những phí tổn (hao phí) về tài nguyên, vật
chất, về lao động và phải gắn liền với mục đích kinh doanh.
Khi xem xét bản chất của chi phí trong DN, cần phải xác định rõ:
- Chi phí của DN phải được đo lường và tính toán = tiền trong một
khoảng thời gian xác định.
- Độ lớn chi phí phụ thuộc vào 2 nhân tố chủ yếu:
Khối lượng các yếu tố sản Giá cả của một đơn vị yếu tố
xuất đã tiêu hao trong kỳ sản xuất đã hao phí.
+ Tác dụng
. Là cơ sở để tập hợp CP, tính giá thành theo KM
. Phân tích tình hình thực hiện KH Z
. Là cơ sở XD KH Z
11
- Căn cứ vào MQH giữa CP với khối lượng hoạt động
+ Chi phí bất biến Là những CP có tổng số không thay đổi khi
thay đổi về khối lượng hoạt động
12
5.1.1. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm (tiếp)
13
Phân biệt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giống nhau: đều là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa trong quá trình sản xuất
Khác nhau:
- Về phạm vi:
+ CPSX gắn liền với từng kỳ
+ GTSP gắn với một khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ hoàn
thành nhất định
- Về lượng:
+ Có CPSX phát sinh trong kỳ nhưng chưa có sản phẩm hoàn
thành chưa có GTSP
+ Có những CPSX được tính vào GTSP trong kỳ nhưng không tính
vào CP kỳ này 14
Phân biệt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm (tiếp)
Zsp là thước đo mức CPSX thực tế để sản xuất ra loại sản phẩm
lao vụ từ đó kiểm soát các CPSX bỏ ra
15
* Các loại giá thành sản phẩm:
(Căn cứ vào đâu để phân loại giá thành sản phẩm ?)
Căn cứ vào thời gian và cơ sở số liệu để tính giá thành sản phẩm
18
Giá thành sản xuất
Giá thành sản xuất bao gồm toàn bộ CPSX của S.phẩm
T¸c dông:
- Để ghi sổ kế toán Nhập – xuất kho thành phẩm
- Để tính giá vốn của hàng bán và lãi gộp trong kì
19
Gi¸ thµnh toµn bé cña s¶n phÈm tiªu thô,…
* T¸c dông:
Z toàn bộ là căn cứ để tính toán xác định lợi nhuận trước thuế
của hoạt động sản xuất kinh doanh
20
5.1.3. Yêu cầu quản lý
Chi phí và giá thành sản phẩm là chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống
các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý của DN.
-Tổ chức kế toán chi phí tính giá thành sản phẩm cần khoa học, hợp
lý, đúng đắn; kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chi phí phát sinh
góp phần tăng cường quản lý tài sản cho DN, tạo điều kiện tiết kiệm
chi phí, hạ thấp GTSP.
-Kế toán giá thành phải xác định đầy đủ, chính xác các loại chi phí,
từ đó xác định giá thành thực tế của sản phẩm làm cơ sở xác định
giá bán.
21
5.1.4. Nhiệm vụ của KT CPSX và giá thành SX
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức SXKD, quy trình công nghệ SX, loại hình sản xuất
đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu cầu quản lý cụ thể của DN để:
1. Lựa chọn, xác định đúng đắn đối tượng kế toán CPSX, lựa chọn phương
pháp tập hợp CPSX theo các phương án phù hợp với điều kiện của DN.
2. Xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp.
3. Tổ chức áp dụng phương pháp tính giá thành cho phù hợp và khoa học.
4. Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế
toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp
ứng được yêu cầu thu nhận - xử lý - hệ thống hóa thông tin về CP, giá thành
của DN.
5. Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán CP, giá thành SP của các bộ
phận kế toán liên quan và bộ phận kế toán CP và giá thành SP.
6. Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về CP, giá thành SP, cung cấp
những thông tin cần thiết giúp cho các nhà quản trị ra các quyết định một
cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình SX - tiêu thụ SP.
22
5.2. Kế toán CPSX và giá thành sản phẩm
5.2.1. Đối tượng kế toán CPSX và đối tượng tính giá thành SP
23
5.2.1. Đối tượng kế toán CPSX và đối tượng tính GTSP
a. Đối tượng kế toán CPSX
Khái niệm Đối tượng KT CPSX là phạm vi (giới hạn) mà theo đó
CPSX cần được tập hợp để đáp ứng yêu cầu kiểm soát chi
phí và yêu cầu tính giá thành
Phạm vi, Nơi phát sinh CP như: Các PXSX, tổ, đội SX
giới hạn Nơi chịu CP như: SPA; SPB, đơn đặt hàng, công
trình, từng hoạt động…
Căn cứ §Æc ®iÓm tổ chức s¶n xuÊt
§Æc ®iÓm qui tr×nh c«ng nghÖ s¶n xuÊt
Mục đích sử dụng chi phí
Yªu cÇu và trình độ qu¶n lý vµ yªu cÇu tÝnh Zsp
Là cơ sở mở các chi tiết của các TK tập hợp CP, mở sổ chi tiết
Ý nghĩa
Tạo điều kiện tăng cường Q.lý, hạch toán CP nội bộ
24
b. Đối tượng tính Z
Khái niệm Là các loại SP, công việc, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp
sản xuất ra cần phải được tính giá thành và giá thành đơn vị
Từng loại SP, công việc, đơn dặt hàng đã H.thành
Đối tượng tính Z
Từng hạng mục công trình, từng đàn gia súc
SX ®¬n
chiÕc
Đặc điểm tổ chức sản xuất (loại hình SX) SX hµng lo¹t
Đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất QTSX ®¬n gi¶n
Căn cứ
QTSX P.t¹p kiÓu liªn tôc
Yêu cầu và trình độ hạch toán
Đơn vị tính Z; được thừa nhận phổ biến trong nền kinh tế
Là căn cứ để K.toán Z tổ chức các bảng tính Zsp theo từng
Ý nghĩa đối tượng đã được xác định
Là căn cứ lựa chọn P.pháp tính Z phù hợp để T.chức công việc tính
Z K.học, hợp lí; phục vụ K. tra thực hiện kế hoạch Z
25
c. Phân biệt giữa Đ.tượng KTCPSX và Đ.tượng tính Z
* Giống nhau: Đều là những giới hạn, phạm vi để tập hợp chi phí
* Khác nhau: Đối tượng KTCP có phạm vi rộng hơn đối tượng tính Z
Nơi phát sinh CP
V×: Đối tượng KT CPSX
Nơi chịu CP
còn đối tượng tính Z chỉ là nơi chịu chi phí
* Mối quan hệ:
CPNVL thường chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành SP nhất là đối với những
DNSX CN, N.nghiệp, XDCB
*Cách tính: (xác định) chi phí NVL trực tiếp
Trị giá Trị giá Trị giá
Giá trị P.liệu
CPNVL NVL TTV.liệu - V.liệu xuất
trực tiếp
= + TT chưa - thu hồi (nếu
chưa xuất dùng có)
S.dụng trong kì S.dụng hết
hết Đ.kì còn lại C.kì
tại PX tại PX
27
*Tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán sử dụng trực tiếp TK 621 - “Chi phí NVL trực tiếp”
28
*Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
TK 152 TK 621
TK 152…
Xuất kho NVL dùng TT cho SX C.kì NVL không sử
dụng hết Nhập lại kho
TK 111,112,141
TK 154
K.chuyển CP NVL TT
Mua NVL dùng ngay cho SX
TK 331 TK 133
TK 632
VAT nÕu cã
Chi phÝ NVLTT vît møc
b×nh thêng
Chú ý: NVL sử dụng không hết để lại tại bộ phân sử dung, ghi âm:
Nợ TK 621/ Có TK 152. Kỳ sau tính vào chi phí ghi bình thường
29
Ví dụ: DN kế toán HTK theo PP KKTX, VAT KT, trong kỳ có tài
liệu liên quan tới sản xuất như sau:
1. XK vật liệu dùng cho SX SP: 1.000
2. Giá trị VL không sử dụng hết để lại PX:90
3. Phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt: 10
4. Chi phí vật liệu trên mức bình thường 50
5. Giá trị vật liệu còn lại px đầu kỳ 40
30
5.2.2.1.Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo PP kê khai thường xuyên (tiếp)
31
*Phương pháp kế toán:
+Tµi kho¶n sö dông: KÕ to¸n sö dông TK 622 “Chi phÝ NC trùc tiÕp”
CP vật liệu
CP khác = tiền
33
*Phương pháp kế toán:
+ TK sử dụng:
Kế toán sử dụng trực tiếp TK 627 “Chi phí SX chung”
ND: Kế toán tập hợp chi phí chung và kết chuyển CPSX chung
TK627 “CPSX chung”
-Tập hợp CPSX chung phát -Các khoản giảm trừ CPSX chung
sinh trong kì -Kết chuyển CPSX chung cho các đối
tượng
TK này được mở chi tiết các TK cấp 2 để P.ánh theo các yếu tố CPSX chung
TK 6271: chi phí nhân viên PX TK 6274: chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6272: chi phí vật liệu TK 6277: chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6273: chi phí công cụ dụng TK 6278: chi phí khác bằng tiền
cụ
34
s¬ ®å:
*Tr×nh tù kÕ to¸n: KÕ To¸n chi phÝ s¶n xuÊt chung
TK 334, 338
TK 627
(1)
Chi phÝ nh©n viªn
TK 154
TK 152
(7a) CPSXC ph©n bæ
(2)Chi phÝ vËt liÖu
vµo Chi phÝ chÕ biÕn trong kú
TK 153 (242)
(3) Chi phÝ CCDC
TK 214 TK 632
(4) Chi phÝ khÊu hao TSC§ (7b) CPSXC dưới mức công suất BT
TK 111,112,141,331,3336
không được phân bổ vào Z
36
Ví dụ 1:
DN A có CP khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng
Công suất thiết kế: 1000 SP/ 1n¨m
Số SP thực tế sản xuất: 700 SP/ 1n¨m
CP SXC cè ®Þnh: 100.000.000
100.000 100.000
TK 632
30.000 30.000
37
5.2.2.1.Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo PP kê khai thường xuyên (tiếp)
d. Kế toán tổng hợp CPSX toàn DN và tính GTSP
Theo quy định của VAS02:
Thành phẩm hoàn thành và chi phí SXKD DD thuộc Hàng tồn kho
Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan
trực tiếp đến sản phẩm sản xuất, như chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát
sinh trong quá trình chuyển hóa nguyên liệu, vật liệu thành thành
phẩm.
Trường hợp có sản phẩm phụ, thì giá trị sản phẩm phụ được tính
theo giá trị thuần có thể thực hiện được và giá trị này được trừ (-)
khỏi chi phí chế biến đã tập hợp chung cho sản phẩm chính
* §¸nh gi¸ s¶n PhÈm dë
- Khái niệm sản phẩm làm dở:
SP làm dở là những SP mà chưa kết thúc giai đoạn SX cuối cùng của Q.trình
SX SP ở DN và đang trong Q.trình gia công chế biến
- Khái niệm đánh giá sản phẩm làm dở:
§¸nh gi¸ SP lµm dë lµ viÖc tÝnh to¸n chi phÝ SX cho SP lµm dë ph¶i g¸nh
chÞu
Tổng chi Tính CP cho SP hoàn thành?
phí SX Tính
TÝnhCP
CP cho SP lµm
cho SP làmdë
dở?
?
- Các phương pháp đánh giá sản Phẩm dở:
3 phương pháp đánh giá SP dở
Tổ chức KT CPSX và tính giá thành theo công việc (đơn đặt hàng)
Áp dụng cho những DN cú sản xuất đơn chiếc hoặc DN sản xuất hàng
loại theo đơn đặt hàng.
Tổ chức KT CPSX và tính giá thành theo Q.trình sản xuất
- Phương pháp này áp dụng cho tất cả các DN còn lại trừ các trường hợp
trên
- Có nhiều phương pháp kĩ thuật tính giá thành sản phẩm: (6 PP)
40
* Phương pháp tính giá thành trực tiếp: (phương pháp giản đơn)
- Nội dung phương pháp:
Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được trong kì cho từng đối tượng tập
hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm cho từng Đ.tượng tính G.thành
- Công thức tính:
TK154 TK632
TK621 TK155
TK622
ZspHTGB
K/c CPNCTT
TK627
ZspHT ®· b¸n
K/c CPSX chung
43
Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
Zsp theo phương pháp KKTX
Ví dụ 2
44
Ví dụ 2:
Một DN A sản xuất S.phẩm X có tài liệu như sau: A, số dư đầu kì TK154: 250.440
(`ĐV tính: 1.000đ ) B, Trích một số nghiệp vụ phát sinh trong kì:
1. Tri giá thực tế VL chính xuất kho dùng cho sản xuất sản phẩm: 1.060.000
2. Tri giá thực tế VL phụ xuất kho dùng cho sản xuất sản phẩm: 103.500
3. chi phí công nhân trực tiếp: 1.960.000 (Trong đó các khoản trích theo tiền lương: 360.000)
4. chi phí sản xuất chung phát sinh trong kì: 980.000, trong đó
- Chi phí nhân viên phân xưởng: 58.500
- Chi phí vật liệu dùng cho nhu cầu P.xưởng: 143.000
- Chi phí CCDC : 65.000; CP khấu hao TSCĐ: 160.000; chi phí khác: 553.500
5. Kết quả sản xuất hoàn thành 910 sản phẩm X trong đó nhập kho 700 sản phẩm, giao bán
ngay cho Cty B:110 sản phẩm; gửi bán ngay cho Cty C: 100 SP. Sản phẩm làm dở cuối kì
đánh giá: 610.200
Yêu cầu: 1. Tính giá thành sản phẩm X
2. Định khoản các nghiệp vụ trên
3. Ghi so cai TK 154 theo hinh thuc NKC
45
Giải VD 2
Theo phương pháp KKTX
610.200
46
5.2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo PP kiểm kê định kỳ
*Các TK kế toán sử dụng TK 621
TK 622
Kế toán cũng sử dụng các TK TK 627
TK 154
- TK 621, 622, 627 có ND, K/C giống PP KKTX.
- Riêng TK 154 chỉ có công dụng dùng để kết chuyển CPSXDD cuối kì, K/C
CPDD đầu kì. Do đó kế toán còn phải sử dụng thêm TK 631 “Giá thành SX”
để tập hợp CPSX và tính Zsp hoàn thành
TK631- “Zsx”
47
* Trình tự kế toán:
Trình tự kế toán tập hợp các KM: CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC
tương tự như PP KKTX
TK631
TKLQ
TK154
K/c CP dë dang C¸c kho¶n gi¶m trõ chi phÝ
®Çu k×
TK621
TK154
K/c CPNVLTT
K/c CP dë dang cuèi k×
TK622
TK632
K/c CPNCTT
K/C Zsp HTTK
TK627
TK 214 TK 627
T.hợp CPNSX chung
K.chuyển CPSX chung
TK 334, 338
TK 622
Tập hợp CPNCTT K.chuyển CPNCTT
TK 214 TK 627
T.hợp CPNSX chung
K.chuyển CPSX chung
TK 334, 338
TK 622
Tập hợp CPNCTT K.chuyển CPNCTT
50
5.3. Kế toán tổng hợp chi phí SXKD theo yếu tố
*Nội dung: CP phân loại theo tố yếu CP
(không tính CP luân chuyển nội bộ)
Tổng CP theo yếu tố = Tổng CPPS - CP luân chuyển nội bộ
ChØ tÝnh ®Õn nh÷ng CPPS lÇn
®Çu CPSX theo yÕu tè
*Kỳ lập báo cáo:
. Theo chế độ qui định kế toán lập báo cáo mỗi quí hoặc năm
. Để có S.liệu tổng hợp thì cuối mỗi kì (tháng, năm) kế toán cần phải
tập hợp theo từng yếu tố
*Cơ sở lập: -Căn cứ vào các sổ kế toán, các tài liệu có liên
-Tùy
quan theo từng hình thức K.toán áp dụng tại DN
+ H×nh thøc KT NKCT: C.cø vµo NKCT sè 07
+ H×nh thøc KT NK chung: C.cø vµo sæ KT tæng hîp cña c¸c TKLQ
+ H×nh thøc KT chøng tõ ghi sæ: C.cø vµo sæ KT tæng hîp cña c¸c TKLQ
*Nguyên tắc lập:
Căn cứ vào số PS bên có của các TK phản ánh yếu tố CP đối ứng với bên nợ
của các TK tập hợp CPSXKD đã được phản ánh trong sổ K.toán và các tài liệu
có liên quan để tập hợp theo từng yếu tố C.phí 51
Các yếu tố chi phí :
1. Chi phÝ NVL
2. Chi phÝ nh©n c«ng
3. Chi phÝ khÊu hao TSC§
4. Chi phÝ dÞch vô mua ngoµi CP nh©n
5. Chi phÝ kh¸c b»ng tiÒn c«ng
NVL KH
CP TSC§
SXKD
CP
b»ng tiÒn DV mua
# ngoµi
52
*Phương pháp lập:
TK 334, 338
YÕu tè CPNC
TK 214
YÕu tè CP khÊu hao
TK 111, 112
YÕu tè CP kh¸c = tiÒn
55
5.4. Sổ kế toán và trình bày thông tin liên quan trên BCTC
5.4.1. Sổ kế toán
-Sổ chi tiết
-Sổ tổng hợp
56