Professional Documents
Culture Documents
1. Doanh thu
2. Chi phí kinh doanh
3. Lợi nhuận trong của nghiệp thƣơng mại
4. Hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp thƣơng mại .
Các chỉ tiêu phản ánh kết quả KD
Doanh số bán
• Cho mỗi sản phẩm
• Cho mỗi khách hàng
• Cho một thời gian kinh doanh của 1 cửa hàng
• Cho siêu thị
Lãi gộp
• Tính cho từng sản phẩm
• Tính cho từng lô hàng
• Tính cho từng hoá đơn bán hàng
• Tính cho thời kỳ kinh doanh
Lãi ròng
• Chênh lệch giữa LG và CPLT
• Thực lãi của tổ chức
8.1. Doanh thu
1) Doanh số bán
Doanh số bán là toàn bộ số tiền bán hàng hóa, dịch vụ trong kỳ
Q: Số lượng bán
P: Giá bán
n: Số loại hàng hóa, dịch vụ.
8.1. Doanh thu
2) Doanh thu
Doanh thu hoạt động kinh doanh bao gồm:
- Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
phát sinh trong kỳ sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ như: chiết khấu
bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại; cộng thêm phần trợ giá
của Nhà nước khi thực hiện việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu
cầu của Nhà nước.
- Doanh thu từ hoạt động đại lý, ủy thác là toàn bộ tiền hoa hồng (chiết
khấu) được hưởng từ việc cung cấp dịch vụ bán hàng đại lý, ủy thác
xuất nhập khẩu
- Doanh thu hoạt động gia công là tiền thuê gia công được hưởng
Thời điểm xác định doanh thu là khi người mua chấp nhận thanh toán,
không phụ thuộc đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
8.1. Doanh thu
Doanh thu bán hàng không hoàn toàn nhất trí với chỉ tiêu tiền thu bán
hàng, bởi ní phụ thuộc vào sự thỏa thuận về thời gian thanh toán giữa 2
bên.
Chỉ tiêu tiền thu bán hàng có thể được xác định như sau:
Tiền thu bán Doanh thu bán Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán
hàng kỳ này
=
hàng kỳ này - hàng kỳ này chƣa + trong kỳ trƣớc thu
thu đƣợc tiền đƣợc trong kỳ này
Việc phân biết sự khác nhau giữa 2 chỉ tiêu trên có ý nghĩa rất quan
trọng trong việc tính toán xác định nguồn thu và khả năng thanh toán
của doanh nghiệp.
8.2. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp TM
Quá trình vận động của hàng hóa từ sản xuất đến TD
Các chủ thể tham gia vào quá trình LTHH
Nhà
Bán
Nhà buôn Nhà Người
Sản Bán Tiêu
xuất Nhà lẻ dùng
phân
phối
Là toàn bộ các khoản chi để tổ chức quá trình lưu thông hàng hóa
trong phạm vi doanh nghiệp
Là các chi phí để tổ chức quá trình kinh doanh thương mại
Là thù lao cho lao động sống và lao động vật hóa của tổ chức
thương mại và các tổ chức khác về sự tham gia của họ trong quá trình
thương mại
• Có vị trí quan trọng
• Liên quan đến lợi nhuận kinh doanh
• Cơ sở bù đắp là lãi gộp
• Cần thiết phải tổ chức quản lý
CÁC LOẠI CHI PHÍ LƢU THÔNG
Cơ cấu chi phí lưu thông là tập hợp các chi phí được hình thành từ
các khoản chi trong thực tế KD
• Mục đích xác định
• Áp dụng thực tế
Tỷ trọng chi phí lưu thông là tỷ trọng của từng khoản mục phí
trong mỗi chi phí hoặc tỷ trọng từng chi phí trong tổng chi phí
• Theo cơ cấu chi phí xác định
• Định mức tỷ trọng chi phí
Tỷ suất chi phí lưu thông là tỷ lệ % chi phí lưu thông so với mức
lưu chuyển hàng hóa
• Tính cho từng loại
• Tính tổng thể
MÔ HÌNH CHI PHÍ VÀ QUẢN LÝ
MỤC ĐÍCH
QUẢN LÝ
Giá mua
CP vận chuyển
LG
CP hao hụt
18
Mô hình chi phí biến đổi và cố định
CPBĐ CPCĐ
Doanh số
Biến phí TT
Định phí TT
Tổng mức phí lưu thông Thực tế chi phí phát sinh
1) Khái niệm: Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá kết quả của các
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó là khoản chênh
lệch giữa các khoản thu nhập thu được và các khoản chi phí đã bỏ ra để
đạt được thu nhập đó trong một thời kỳ nhất định.
Lợi nhuận = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
2) Cơ cấu lợi nhuận
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận thu được từ bán hàng
hóa và cung cấp dịch vụ
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Lợi nhuận có được từ tham gia các
hoạt động tài chính
- Lợi nhuận bất thường: Lợi nhuận thu được từ các hoạt động riêng biệt
khác ngoài những hoạt động nêu trên, những khoản này phát sinh không
thường xuyên, doanh nghiệp không dự kiến trước được.
8.3. Lợi nhuận trong doanh nghiệp thƣơng mại
Việc xác định lợi nhuận nhằm phản ánh đúng kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong một thời ký nhất định (thường là một
năm, cũng có thể theo quí) là cơ sở để đánh giá năng lực hoạt động điều
kiện của doanh nghiệp trên thương trường, đồng thời là cơ sở cho việc
phân phối đúng đắn lợi nhuận tạo ra.
8.3. Lợi nhuận trong doanh nghiệp thƣơng mại
5) Các nhân tố ảnh hƣởng lợi nhuận của doanh nghiệp thƣơng mại
- Các nhân tố khách quan:
+ Thị trường và cạnh tranh
+ Chính sách kinh tế của Nhà nước
+ Sự biến động giá trị tiền tệ
- Các nhân tố chủ quan:
+ Nhân tố con người
+ Khả năng về vốn
+ Cơ cấu mặt hàng kinh doanh
6) Các biện pháp nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp thƣơng mại
- Phấn đấu hạ thấp chi phí kinh doanh
- Đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ hàng hóa, mở rộng qui mô kinh doanh
- Tăng cường công tác quản lý tài chính doanh nghiệp.
8.4. Hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp thƣơng mại
1) Hiệu quả kinh tế và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế
- Hiệu quả
- Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế = Kết quả - chi phí (1)
Hiệu quả kinh tế = Kết quả / Chi phí (2)
- Hiệu quả kinh tế trong thương mại là đặc trưng cho trình độ sử dụng
lao động sống và lao động vật hóa trong quá trình kinh doanh thương
mại. Được biểu hiện thông qua sự so sánh giữa kết quả kinh doanh
thương mại và chi phí cần thiết để đạt được kết quả đó.
- Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế.
8.4. Hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp thƣơng mại
2) Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế trong KDTM
a) Các chỉ tiêu biểu hiện kết quả kinh doanh thƣơng mại
+ Doanh thu
+ Lợi nhuận
b) Các chỉ tiêu biểu hiện chi phí
+ Chi phí kinh doanh
+ Lao động
+ Vốn kinh doanh
c) Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế trong DNTM
- Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế từng phần
+ Hiệu quả vốn kinh doanh
+ Hiệu quả sử dụng lao động
+ Hiệu quả sử dụng chi phí.
4. Hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp thƣơng mại
- Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế tổng hợp
Thanks you!