You are on page 1of 7

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2023-2024

Phần I. Lý thuyết:
1. Khái niệm, vai trò, nội dung của kế toán quản trị.
2. So sánh sự giống và khác nhau giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị.
3. Các phương pháp phân loại chi phí (theo chức năng, theo chi phí sản phẩm/thời kỳ, theo đối
tượng tập hợp chi phí, theo mức độ hoạt động).
4. Các chỉ tiêu cơ bản trong phân tích mối quan hệ CPV (lãi trên biến phí, tỷ lệ lãi trên biến phí).
5. Phân tích điểm hòa vốn (khái niệm, phương pháp xác định điểm hòa vốn, đồ thị điểm hòa
vốn).
6. Các tình huống phân tích mối quan hệ CPV.
7. Khái niệm, vai trò, căn cứ lập dự toán nói chung.
8. Các dự toán hoạt động sản xuất kinh doanh: nội dung và cách lập (dự toán tiêu thụ, dự toán
sản xuất, dự toán phải thu, dự toán báo cáo kết quả kinh doanh).

Phần II. Trắc nghiệm


Đặc điểm giống nhau giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính là:
Có cùng đối tượng nghiên cứu là các sự kiện kinh tế diễn ra trong quá trình kinh doanh của DN
Đối tượng cung cấp thông tin
Thông tin phản ánh quá khứ
Có tính pháp lệnh về báo cáo kế toán
Thông tin kế toán quản trị giúp cho các nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị thông qua việc
Cả (1), (2), (3) đều đúng
Lập kế hoạch và tổ chức thực hiên (1)
Kiểm tra và đánh giá (2)
Ra quyết định (3)
Nhận định nào sau đây là không đúng với bản chất của kế toán quản trị
Kế toán quản trị phải thực hiện theo các quy định, chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành
Kế toán quản trị là một bộ phận cấu thành của kế toán nói chung trong các tổ chức kinh tế
Thông tin kế toán quản trị chủ yếu cung cấp cho các nhà quản trị doanh nghiệp để đưa ra các
quyết định điều hành doanh nghiệp
Vai trò của kế toán quản trị được cụ thể hóa trong các chức năng cơ bản của các nhà quản trị
Đặc điểm nào trong các đặc điểm dưới đây không phải là đặc điểm của hệ thống kế toán tài chính
Thông tin phản ánh hiện tại, tương lai của quá trình kinh doanh
Thông tin phải tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán
Thông tin phản ánh kết quả trong quá khứ của quá trình kinh doanh
Thông tin cung cấp cho bên ngoài là chủ yếu
Đặc điểm nào trong các đặc điểm dưới đây là đặc điểm của hệ thống kế toán quản trị
Thông tin kế toán quản trị thường hướng đến tương lai
Thông tin phải tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán
Thông tin thường phản ánh kết quả trong quá khứ của quá trình kinh doanh
Thông tin cung cấp cho bên ngoài là chủ yếu
Báo cáo kế toán quản trị được soạn thảo nhằm đáp ứng nhu cầu của đối tượng nào sau đây
Các nhà quản trị trong nội bộ doanh nghiệp
Cơ quan thuế
Các nhà đầu tư
Kiểm toán viên
Chi phí thời kỳ là loại chi phí:
Được tính trừ ngay khỏi lợi nhuận trong kỳ mà chi phí thời kỳ đó phát sinh
Được tính vào giá thành sản phẩm
Được tính vào chi phí sản xuất chung
Được tính vào giá vốn hàng bán
Chi phí sản phẩm là bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí sản xuất và chi phí bán hàng
Biến phí sản xuất và biến phí bán hàng, quản lý doanh ngiệp
Phân loại chi phí theo chức năng của chi phí hay theo mối quan hệ với quy trình sản xuất thì chi phí
được phân thành
Chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất
Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được
Chi phí chìm và chi phí cơ hội
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động hay theo cách ứng xử của chi phí thì chi phí
được phân thành
Chi phí biến đổi, chi phí cố định, chi phí hỗn hợp
Chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất
Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được
Phân loại chi phí theo đối tượng tập hợp chi phí thì chi phí được phân thành
Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
Chi phí biến đổi, chi phí cố định
Chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất
Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được
Khi tăng sản lượng sản xuất nhưng vẫn nằm trong giới hạn năng lực sản xuất hiện có thì chi phí bình
quân cho 1 đơn vị sản phẩm sẽ giảm vì
Chi phí cố định của 1 sản phẩm giảm
Chi phí biến đổi của 1 sản phẩm giảm
Cả chi phí biến đổi và chi phí cố định cho 1 sản phẩm đều giảm
Chi phí biến đổi giảm và chi phí cố định của 1 sản phẩm tăng
Chi phí cố định là chi phí:
Cả (1), (2), (3) đều đúng
Chi phí đơn vị sản phẩm giảm khi tăng sản lượng sản xuất trong giới hạn phù hợp
Có tổng chi phí không đổi khi tăng sản lượng sản xuất trong giới hạn phù hợp
Vẫn phát sinh ngay cả khi doanh nghiệp ngừng hoạt động
Đặc điểm nào sau đây không phải của chi phí biến đổi
Chi phí đơn vị sản phẩm giảm khi tăng sản lượng sản xuất trong giới hạn phù hợp
Chi phí đơn vị sản phẩm không thay đổi khi tăng sản lượng sản xuất trong giới hạn phù hợp
Có tổng chi phí thay đổi khi sản lượng thay đổi
Bằng 0 khi doanh nghiệp ngừng hoạt động
Chi phí hỗn hợp là loại chi phí
Vừa có yếu tố biến phí vừa có yếu định phí
Thay đổi tỷ lệ thuận với sự thay đổi của mức độ hoạt động
Định phí không thể tránh khỏi
Biến phí cấp bậc
Phương pháp để tách chi phí hỗn hợp thành biến phí và định phí là
Phương pháp cực đại cực tiểu
Phương pháp CPV
Phương pháp điểm hòa vốn
Phương pháp tối ưu chi phí
Lãi trên biến phí đơn vị sản phẩm được xác định bằng cách
Giá bán trừ chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm
Giá bán trừ tổng chi phí bình quân đơn vị sản phẩm
Giá bán trừ chi phí cố định bình quân đơn vị sản phẩm
Doanh thu chia tổng chi phí biến đổi
Tổng lãi trên biến phí được xác định bằng cách
Cả (1), (2), (3) đều đúng
Doanh thu trừ tổng chi phí biến đổi (1)
Số lượng sản phẩm tiêu thụ x Lãi trên biến phí đơn vị sản phẩm (2)
Lợi nhuận thuần + Chi phí cố định (3)
Tỷ lệ lãi trên biến phí được xác định bằng cách
Lãi trên biến phí đơn vị sản phẩm / Giá bán
Giá bán / Lãi trên biến phí đơn vị sản phẩm
Tổng doanh thu / Lợi nhuận thuần
Lợi nhuận thuần / Tổng doanh thu
Một doanh nghiệp được xem là hòa vốn nếu như:
Doanh thu = Chi phí biến đổi + Chi phí cố định
Doanh thu > Chi phí biến đổi
Doanh thu < Chi phí cố định
Doanh thu = Chi phí cố định
Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi thì lãi trên biến phí đơn vị sản phẩm sẽ giảm khi
Cả (1), (2), (3) đều đúng
Giá bán đơn vị sản phẩm giảm (1)
Biến phí đơn vị sản phẩm tăng (2)
Đồng thời giá bán đơn vị sản phẩm giảm và biến phí đơn vị sản phẩm tăng (3)
Công ty ABC sản xuất và tiêu thụ 200 sản phẩm X mỗi kỳ với giá bán 150$; biến phí 70$/sản phẩm;
tổng định phí mỗi kỳ 12.000 $. Hỏi tổng lãi trên biến phí bằng bao nhiêu
16.000 $
30.000 $
26.000 $
4.000 $
Công ty ABC sản xuất và tiêu thụ 200 sản phẩm X mỗi kỳ với giá bán 150$; biến phí 70$/sản phẩm;
tổng định phí mỗi kỳ 12.000 $. Hỏi lợi nhuận thuần bằng bao nhiêu
4.000 $
16.000 $
300.000 $
26.000 $
Công ty ABC sản xuất và tiêu thụ 200 sản phẩm X mỗi kỳ với giá bán 150$; biến phí 70$/sản phẩm;
tổng định phí mỗi kỳ 12.000 $. Hỏi tỷ lệ lãi trên biến phí bằng bao nhiêu
53,33%
25%
46,67%
13,33%
Công ty ABC sản xuất và tiêu thụ 200 sản phẩm X mỗi kỳ với giá bán 150$; biến phí 70$/sản phẩm;
tổng định phí mỗi kỳ 12.000 $. Hỏi sản lượng hòa vốn bằng bao nhiêu
150 sản phẩm
80 sản phẩm
200 sản phẩm
171 sản phẩm
Công ty ABC sản xuất và tiêu thụ 200 sản phẩm X mỗi kỳ với giá bán 150$; biến phí 70$/sản phẩm;
tổng định phí mỗi kỳ 12.000 $. Hỏi doanh thu hòa vốn bằng bao nhiêu
22.500$
12.000$
30.000$
25.650$
Công ty ABC sản xuất và tiêu thụ 200 sản phẩm X mỗi kỳ với giá bán 150$; biến phí 70$/sản phẩm;
tổng định phí mỗi kỳ 12.000 $. Hỏi để đạt được mức lợi nhuận mục tiêu 10.000, công ty phải tiêu thụ
bao nhiêu sản phẩm
275 sản phẩm
67 sản phẩm
147 sản phẩm

314 sản phẩm


Để sản xuất ra áo sơmi, Công ty may phải sử dụng vải để cắt may. Chẳng hạn mỗi một áo sẽ cần
1,5 mét vải, chi phí được tập hợp thẳng cho đối tượng áo sơmi. Vậy chi phí vải để sản xuất ra áo
sơmi là loại chi phí nào sau đây?
Biến phí và chi phí trực tiếp
Định phí và chi phí trực tiếp
Định phí và chi phí gián tiếp
Biến phí và chi phí gián tiếp
Chi phí nào sau đây được tính vào giá thành sản phẩm ?
Chi phí vật liệu dùng cho sản xuất
Chi phí bán hàng
Chi phí thiệt hại ngoài định mức cho phép
Chi khen thưởng HĐQT
Nội dung nào sau đây là đặc điểm của Chi phí nhân công trực tiếp ?
Là chi phí sản phẩm
Luôn là chi phí cố định
Là chi phí thời kỳ
Là chi phí chìm
Trường hợp doanh nghiệp có 2 phân xưởng sản xuất ở cùng địa điểm, các chi phí phát sinh tính
chung cho cả 2 phân xường. Vậy chi phí sản xuất chung ở 2 phân xưởng này sẽ:
Là chi phí gián tiếp
Là chi phí thời kỳ
Là chi phí trực tiếp
Là chi phí biến đổi
Công ty may ABC sản xuất 2 sản phẩm X và Y, mỗi sản phẩm đều phải trải qua các phân
xưởng: cắt, may, hoàn thiện. Theo bạn đối tượng tính giá thành ở công ty ABC là gì?
Sản phẩm X, Y
Phân xưởng may
Phân xưởng hoàn thiện
Phân xưởng cắt
Nhận định nào sau đây không phải là vai trò của dự toán:
Dự toán giúp nhà quản lý cấp thấp đối phó với các nhà quản lý cấp cao
Dự toán là cơ sở để đánh giá kết quả thực tế
Dự toán là cơ sở phân bổ các nguồn lực
Dự toán là cơ sở phối hợp hoạt động của các bộ phận
Cơ sở để xây dựng dự toán của doanh nghiệp không bao gồm yếu tố nào sau đây:
Cảm hứng của nhà quản lý
Định mức chi phí
Mục tiêu của doanh nghiệp
Các chính sách kinh tế vĩ mô

Phần III. Bài tập


Câu 1. Công ty ABC sản xuất và tiêu thụ được 5.000 sản phẩm X trong tháng với các thông tin
sau đây:
- Đơn giá bán: 120.000 đồng/sản phẩm
- Biến phí một đơn vị sản phẩm: 80.000 đồng/sản phẩm
- Tổng định phí hoạt động trong tháng: 150.000.000 đồng.
Yêu cầu:
1. Xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn của công ty.
2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh dạng lãi trên biến phí của công ty ABC trong tháng?

Câu 2. Báo cáo lãi trên biến phí của Công ty ABC trong tháng như sau:
Doanh số (2.000 đv x 50.000đ/đchiếc) 100.000.000đ
Biến phí 60.000.000đ
Lãi trên biến phí 40.000.000đ
Định phí 30.000.000đ
Lợi nhuận 10.000.000đ
Ban điều hành Công ty đang cân nhắc việc thay đổi một số công đoạn trong chu trình sản xuất.
Nếu thực hiện thay đổi thì Công ty có thể giảm 5.000đ biến phí đơn vị, tuy nhiên, định phí lại
tăng thêm 15.000.000đ/năm.
Yêu cầu:
1. Xác định tổng lãi trên biến phí mới nếu Công ty thực hiện thay đổi chu trình sản xuất.
2. Công ty ABC có nên thay đổi chu trình sản xuất hay không?

Câu 3. Tại Công ty ABC có số liệu như sau:


Diễn giải Tính cho đvsp % trên doanh số
Giá bán 100.000đ 100%
Biến phí 30.000đ 30%
Lãi trên biến phí (lãi góp) 70.000đ 70%
Định phí là 300.000.000đ/tháng và sản lượng tiêu thụ là 5.000 sản phẩm/tháng. Công ty dự định
tăng ngân sách cho quảng cáo hàng tháng thêm 30.000.000đ thì doanh số hàng tháng sẽ tăng
thêm 50.000.000đ
Yêu cầu:
1. Xác định tổng lãi trên biến phí mới (lãi góp mới) nếu Công ty tăng chi phí quảng cáo.
2. Công ty ABC có nên tăng chi phí quảng cáo hay không?

Câu 4. Công ty ABC có công suất tối đa là 6.000 sản phẩm mỗi năm. Tuy nhiên, hiện nay Công
ty mới chỉ sản xuất và tiêu thụ ở mức sản lượng 5.000 sản phẩm/năm với:
- Đơn giá bán: 120.000 đồng/sản phẩm
- Biến phí một đơn vị sản phẩm: 80.000 đồng/sản phẩm
- Tổng định phí hoạt động trong năm: 100.000.000 đồng
Yêu cầu:
1. Hãy tính các chỉ tiêu lãi trên biến phí đơn vị sản phẩm và tỷ lệ lãi trên biến phí?
2. Công ty nhận được đơn hàng đặc biệt đề nghị công ty sản xuất thêm 1.000 sản phẩm với
giá bán thấp hơn giá bán hiện tại, chỉ là 100.000 đồng/sản phẩm. Hỏi công ty có nên nhận
thêm đơn đặt hàng đặc biệt này không? Giải thích tại sao?

Câu 5. Công ty ABC trong tháng 12/N sản xuất và tiêu thụ được 10.000 sản phẩm với mức giá
bán 100.000 đồng/sản phẩm. Sản lượng tiêu thụ dự kiến sẽ tăng đều đặn 20% mỗi tháng trong
Quý I/N+1.
Yêu cầu: Lập dự toán tiêu thụ của công ty ABC trong Quý I/N+1?
Câu 6. Công ty ABC lập dự toán tiêu thụ cho sản phẩm X, trong các tháng của Quý III, năm N
như sau:
Tháng Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10
Sản lượng tiêu thụ 80.000 60.000 90.000 100.000
Số liệu thống kê cho thấy mức tồn kho cuối tháng bằng 10% sản lượng tiêu thụ của tháng kế tiếp.
Hàng tồn kho cuối tháng 6 là 30.000 chiếc..
Yêu cầu: Lập dự toán sản xuất Quý III cho công ty ABC?

Câu 7. Công ty ABC có dự toán tiêu thụ sản phẩm cho các tháng của Quý I năm N như sau:
Tháng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Quý I
Doanh thu tiêu thụ 200.000 300.000 400.000 900.000
(1.000 đồng)
Số liệu thống kê cho thấy doanh thu tiêu thụ mỗi tháng có 60% thu được ngay trong tháng và
40% thu được ở tháng tiếp theo.
Yêu cầu: Lập dự toán phải thu khách hàng của công ty ABC trong Quý I biết số dư nợ phải thu
khách hàng tại ngày 31/12/N-1 là 100.000.000 đồng, số phải thu này sẽ được thu ở tháng 1/N?

Câu 8. Tại Công ty ABC có số liệu như sau:


Sản lượng tiêu thụ (chiếc) 1.000
Đơn giá bán (1000đ/chiếc) 800
Giá thành đơn vị (10000đ/chiếc) 600
Biến phí bán hàng và QLDN đơn vị (1000đ/chiếc) 80
Định phí bán hàng và QLDN (1000đ) 80.000
Chi phí lãi vay (1000đ) 10.000
Yêu cầu: Hãy lập dự toán báo cáo lãi lỗ trong kỳ cho Công ty ABC?

You might also like