Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO KINH DOANH
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
01/2022
1 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT 1. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐSX
1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất; A. Phân tích qui mô sản xuất và sự thích ứng với thị trường;
2. Phân tích các mối quan hệ chủ yếu trong sản xuất; B. Phân tích tình hình tăng trưởng sản phẩm
3. Phân tích tình hình đảm bảo chất lượng trong sản xuất. C. Phân tích điểm hoà vốn trong sản xuất
3 4
A. PHÂN TÍCH QUI MÔ SẢN XUẤT VÀ SỰ THÍCH Giá trị sản xuất (Gross output)
ỨNG VỚI THỊ TRƯỜNG
Một số chỉ tiêu phản ánh: Bao gồm toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ mà doanh nghiệp
làm ra trong kì phân tích. Giá trị sản xuất được tính cả kết quả sản xuất
• Giá trị sản xuất;
vật chất và sản xuất dịch vụ hoàn thành và chưa hoàn thành, nếu
• Giá trị hàng hoá sản xuất; những hoạt động này cũng được thực hiện trong kì phân tích của
• Giá trị sản lượng hàng hoá tiêu thụ; doanh nghiệp.
5 6
1
2/6/2023
Giá trị sản xuất (Gross output) VD: Phân tích chỉ tiêu giá trị sản xuất
Số tiền Tỷ lệ
2. Chênh lệch giữa cuối kì và đầu kì của giá trị sản phẩm
đang chế biến, thành phẩm hàng hoá gửi đi bán, phế liệu, 1 Giá trị thành phẩm 28.000 25.600 -2.400 -8,57%
vd xí nghip may sp là áo qun
phế phẩm. 2 Giá trị công việc có tính chất công nghiệp 12.000 14.000 +2.000 +16,67%
sp b li và thanh lí
3. Doanh thu sản phẩm phụ chưa tách khỏi sản phẩm chính 3 Giá trị phế phẩm, phế liệu 5.950 3.852 -2.098 -35,26%
4 Giá trị hoạt động cho thuê TSCĐ 10.000 11.250 +1.250 +12,5%
4. Doanh thu cho thuê tài sản, đất đai, bán phế phẩm, phế
liệu dưới dạng nguyên vật liệu. Giá trị SX công nghiệp 55.950 54.702 -1.248 -2,2%
7 8
Giá trị hàng hoá sản xuất Giá trị hàng hoá sản xuất
Là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền, bao gồm toàn bộ giá trị sản phẩm vật Gồm các yếu tố:
1. Giá trị SP vật chất đã hoàn thành được chế tạo bằng
chất và dịch vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất và hoàn thành trong kì NVL của DN, bao gồm: sản phẩm chính, sản phẩm phụ,
phân tích, chuẩn bị đưa ra trao đổi trên thị trường. bán thành phẩm đã bán ra hoặc chuẩn bị bán ra ngoài
phạm vi SX của DN.
GTHHSX TÍNH CHO GT
HDSX 2. Giá trị chế biến những SP hoàn thành được chế tạo
bằng NVL của khách hàng.
3. Giá trị những SP, dịch vụ, lao vụ, như: sửa chữa thiết bị,
sơ chế NVL,… đã hoàn thành cho khách hàng trong kì
phân tích. SA CHA THIT B CÓ TÍNH CÔNG NGHIP
9 10
11 12
2
2/6/2023
13 14
Ví dụ (tt) – Bảng phân tích kết quả sx Ví dụ (tt) – Bảng phân tích kết quả sx
Chênh lệch Phương trình kinh tế biểu hiện mối quan hệ giữa các chỉ
Kế Thực tiêu phản ánh kết quả sản xuất sản phẩm của doanh
Chỉ tiêu nghiệp:
hoạch hiện Mức Tỷ lệ
Giá trị SLSX 888,0 897,1 +9,1 +1,02%
Doanh thu bán
= 888 0,891 1,018 = 805
Giá trị SXHH 791,0 787,7 -3,3 -0,42% hàng (KH)
15 16
= +24,01 (trđ)
Giá trị SX
Chi phí Chi phí kỳ phân
Mức biến
đầu vào đầu tích
động chi = -
kỳ phân vào kỳ
phí đầu vào Giá trị SX
tích gốc
kỳ gốc
17 18
3
2/6/2023
Ví dụ… Ví dụ…
• Căn cứ theo mục tiêu chi phí đầu tư như kế hoạch đặt ra, nếu giá trị sản Chi phí đầu tư cho 1 Chi phí đầu tư
xuất tăng 1,02% thì chi phí đầu tư tương ứng sẽ là 610,19. Nhưng thực =
tr.đ giá trị sản xuất Giá trị sản xuất
tế chi phí đầu vào là 634,2 trđ. Như vậy đã vượt so với kế hoạch
24,01trđ. Điều này chứng tỏ chi phí đầu tư cho 1 triệu đồng giá trị sản
xuất thực hiện cao hơn kế hoạch đặt ra 634,2
Kỳ thực hiện: = = 0,7069 (trđ)
897,1
604
Kỳ kế hoạch: = = 0,6802 (trđ)
888
19 20
21 22
Đánh giá tốc độ tăng trưởng của SP Đánh giá tốc độ tăng trưởng của SP
• Tốc độ phát triển liên hoàn: là tốc độ phát triển hàng năm (kì) lấy kì Tốc độ tăng trưởng định gốc:
này so với kì trước đó.
qi – q0
Gri = 100%
q0
Tốc độ tăng trưởng liên hoàn:
qi
Dci = 100% qi – qi – 1
Gci = 100%
qi – 1 qi – 1
23 24
4
2/6/2023
Phân tích kết quả sản xuất theo điểm hoà vốn
Ví dụ
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014 2015 P, CHi phí
TR
Tốc độ tăng
- +10,00% +20,00% +15,00% +22,50% +28,00%
trưởng định gốc TC = TFC+ TVC
Tốc độ tăng
- +10,00% +9,09% -4,17% +6,52% +4,49%
trưởng liên hoàn TVC
Tốc độ phát
100,00% 110,00% 120,00% 115,00% 122,50% 128,00% TFC
triển định gốc
Tốc độ phát
100,00% 110,00% 109,09% 95,83% 106,52% 104,49%
triển liên hoàn
Q* Q
25 26
27 28
Phân tích kết quả sản xuất theo mặt hàng Phân tích kết quả sản xuất theo mặt hàng
A Kg 1. 000 1. 050
29 30
5
2/6/2023
Phân tích kết quả sản xuất theo mặt hàng Phân tích kết quả sản xuất theo mặt hàng
31 32
Một doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng Giá trị sản xuất Hoàn thành KH sản xuất Ảnh hưởng tới
Sản sản lượng % thực theo mặt hàng giá trị sản lượng
dài hạn… phẩm hiện
Kế Thực Trong Vượt Không
Số tiền Tỷ lệ
Sản lượng Đơn giá kế hoạch hiện KH KH đạt KH
Mặt hàng
hoạch
sản xuất Kế hoạch Thực tế
A 5.000 5.500 110,00% 5.000 500 0 500 10,00%
(1.000đ)
B 15.000 14.000 93,33% 14.000 0 -1.000 -1.000 -6,67%
A 10.000 11.000 500
C 16.000 16.800 105,00% 16.000 800 0 800 5,00%
B 15.000 14.000 1.000
36.000 36.300 100,83% 35.000 1.300 -1.000 300 0,83%
C 20.000 21.000 800
33 34
Ví dụ (tt) - Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất Phân tích ảnh hưởng của kết cấu mặt
theo mặt hàng: hàng thay đổi đến GT SXSL
q’i1.pik • Kết cấu mặt hàng: là tỷ trọng từng mặt hàng chiếm trong tổng giá trị
Tmh = × 100%
sản xuất sản lượng.
qik.pik
• Khi tính toán ta thường dùng giá cố định để so sánh giữa các kỳ (loại
10.000×500 + 14.000×1.000 + 20.000×800 trừ nhân tố giá) nhưng chưa phản ảnh được thực chất kết quả so
= × 100% sánh này ➔ còn phải loại trừ ảnh hưởng của nhân tố kết cấu mặt
10.000×500 + 15.000×1.000 + 20.000×800 hàng mới phản ảnh thực chất kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp.
35.000.000
= × 100% = 97,22%
36.000.000
35 36
6
2/6/2023
Phân tích ảnh hưởng của kết cấu mặt Phân tích ảnh hưởng của kết cấu mặt
hàng thay đổi đến GT SXSL hàng thay đổi đến GT SXSL
• Khi so sánh, để đánh giá giá trị sản lượng sx giữa các kỳ:
Vì vậy khi phân tích các chỉ tiêu giá trị sản xuất sản lượng cần
✓Nếu DN tăng tỷ trọng SX mặt hàng có giá trị vật chất cao
lại tốn ít hao phí lao động; hoặc loại trừ ảnh hưởng của nhân tố kết cấu mặt hàng mới phản
✓Ngược lại giảm tỷ trọng mặt hàng có giá trị vật chất thấp ảnh thực chất kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh doanh
lại tốn nhiều hao phí lao động. nghiệp.
• Cả hai trường hợp tăng giảm này đều không phải do khối
lượng kết quả SX mang lại mà do kết cấu các mặt hàng thay
đổi.
37 38
Phân tích ảnh hưởng của kết cấu mặt Phân tích ảnh hưởng của kết cấu mặt
hàng thay đổi đến GT SXSL hàng thay đổi đến GT SXSL
39 40
41 42
7
2/6/2023
43 44
Ví dụ (tt) Ví dụ (tt)
• Nhân tố kết cấu sp:
• Giá trị sx sản lượng tính trong điều kiện thời gian lao động • Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
thực tế và giá trị SLSP trong 1 giờ công lao động thực tế ΔGT = ΔGTq + ΔGTg
(G1,thể hiện kết cấu sp kỳ thực tế) là: = -527.360 + 727.360 = +200.000 (đ)
GTg= T1 × G1 = 166.000 × 355,42 = 59.000.000 (đ) • Nhận xét:
• Vậy mức độ ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản phẩm thay đổi • Giá trị sản xuất sản lượng tăng 200.000đ do:
đến giá trị sx sản lượng là:
•…
ΔGTg = GTg – GTq = 59.000.000 – 58.272.640
= +727.360 (đ)
45 46
Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch thấp nhất của chi tiết hay 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
cụm chi tiết sẽ phản ánh mức độ đồng bộ của sản xuất. A 1 1.100 45 1.145 1.200 50 1.150 104,8 67
• Xác định những nguyên nhân làm cho sản xuất không 3.400 :
1.133 :
1.100
đảm bảo tính chất đồng bộ. B 2 2.200 90 2.290 2.300 80 2.220 100,4 3=
1.133
=
34
103%
C 3 3.300 135 3.435 3.400 140 3.260 99,0 1
47 48
8
2/6/2023
Ví dụ: Phân tích tính chất đồng bộ trong sản xuất sản phẩm Y PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM
Tổng số chi tiết cần có theo
Tổng số chi tiết thực có (cái)
KH (cái)
Số chi
Số thành phẩm có
thể lắp ráp thành bộ
Dư
cuối kỳ
1. Phân tích thứ hạng chất lượng sản phẩm;
Tên tiết để Để lắp Trong đó % hoàn
(số chi
chi tiết lắp ráp ráp SP Dự trữ thành KH
Tổng Tổng tiết lẻ
1 SP trong kỳ cho kỳ
cộng cộng Số bộ)
sau Số dư Số SX
1000SP đầu kỳ trong kỳ
lượng
lắp ráp
% 2. Phân tích tình hình sai hỏng sản phẩm trong sản xuất.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
900/
900: 1 =
B 2 2.000 200 2.100 2.320 120 2.200 105,5 1000 = 520
900 SP
90%
49 50
Phân tích thứ hạng chất lượng sản phẩm Phân tích thứ hạng chất lượng sản phẩm
Chỉ áp dụng cách phân tích thứ hạng chất lượng sản phẩm đối 1. Phương pháp tỷ trọng;
2. Phương pháp đơn giá bình quân;
với những loại sản phẩm phân loại được nhưng phải chung
3. Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân.
các yếu tố đầu vào. Tức là trong quá trình sản xuất, các sản
phẩm này tiêu tốn cùng một định mức nguyên vật liệu, nhân
công,… với chất lượng đầu vào như nhau, nói cách khác, các
sản phẩm này có giá thành giống nhau.
51 52
• Phương pháp này chỉ áp dụng đối với những sp phân làm 2 Loại I 5.000 7.000 70,0% 35.000.000 8.625 75,0% 43.125.000
loại mà thôi, còn sản phẩm phân trên 2 thứ hạng thì việc Loại II 4.000 3.000 30,0% 12.000.000 2.875 25,0% 11.500.000
53 54
9
2/6/2023
P=
q p i i Thứ hạng
Sản lượng (kg) Đơn giá
kế hoạch
q i
sản phẩm Kế hoạch Thực tế
(ngđ)
• Bước 2: Xác định ảnh hưởng do chất lượng sản phẩm thay đổi đến Loại 1 5.000 5.200 200
giá trị sản lượng sản xuất. Loại 2 250 300 100
( )
Cộng 5.250 5.500
Y = qi1 P1 − P0
55 56
57 58
PK =
q p
ik ik
=
5.000 200 + 250 100 1.025.000
= = 195,238 ( )
Y = qi1 P1 − P0 = 5.500(194,545 − 195,238)
q ik 5.250 5.250 (ngđ)
• Thực tế:
= - 3.809,524 (ngđ)
P1 =
q p
i1 ik
=
5.200 200 + 300 100 1.070.000
= = 194,545
q i1 5.500 5.500 (ngđ)
59 60
10
2/6/2023
Phương pháp đơn giá bình quân Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân
– Thực hành
• Bước 1: Xác định hệ số phẩm cấp bình quân, lấy căn cứ phẩm cấp cao
nhất để xác định:
H=
qi pi
qipI
• Bước 2: Xác định ảnh hưởng do chất lượng sản phẩm thay đổi đến
giá trị sản lượng sản xuất theo công thức:
( )
Y = qi1 H1 − H 0 pI
61 62
Loại II 4.000 3.000 30,0% 12.000.000 2.875 25,0% 11.500.000 • Giá trị sản lượng sản xuất:
Y = 11.500 x (0,95 – 0,94) x 5000 = + 575.000 (ngđ)
Tổng số 10.000 100,0% 47.000.000 11.500 100,0% 54.625.000
2-64
63 64
Phân tích tình hình sai hỏng sản phẩm Phân tích tình hình sai hỏng sản phẩm –
thước đo hiện vật
• Áp dụng đối với những sản phẩm không phân thành thứ hạng, sản
phẩm sản xuất ra không đủ quy cách phẩm chất đều coi là phế phẩm
- không được phép tiêu thụ trên thị trường, như đồng hồ điện, linh
kiện điện tử… Tỷ lệ sản Số lượng sản phẩm hỏng
phẩm = ×100%
• Khi phân tích dùng 2 thước đo: hiện vật và giá trị. hỏng Tổng số sản phẩm sản xuất
Chỉ tiêu này càng lớn thì tình hình sai hỏng sản
phẩm càng cao và ngược lại.
65 66
11
2/6/2023
Phân tích tình hình sai hỏng sản phẩm – Phân tích tình hình sai hỏng sản phẩm –
thước đo hiện vật thước đo giá trị
67 68
Phân tích tình hình sai hỏng sản phẩm – Phân tích tình hình sai hỏng sản phẩm –
thước đo giá trị thước đo giá trị
69 70
71 72
12
2/6/2023
Cs i1
Csi =1
i1
i =1
73 74
Ví dụ - (ĐVT: ngđ)
Phương pháp phân tích
• Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
• Nhân tố tỷ lệ sản phẩm sai hỏng cá biệt: KỲ TRƯỚC KỲ NÀY
n
Sản
Cs .t
i1 i1 phẩm
Tổng chi phí Chi phí về SP Tổng chi phí Chi phí về SP
Tcb = i =1
n
100% = T 1 sản xuất (Cs0) hỏng (Ch0) sản xuất (Cs1) hỏng (Ch1)
Cs
i =1
i1
A 50.000 2.500 45.000 2.340
• Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
ΔT = ΔTkc + ΔTcb B 30.000 1.200 40.000 1.400
75 76
Ví dụ (tt) – Bảng phân tích tình hình sai Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương pháp
hỏng sản phẩm thay thế liên hoàn
• Đối tượng phân tích:
KÌ TRƯỚC KÌ NÀY
Tên ΔT = T1 – T0
sản Cp về Tỷ lệ Cp về Tỷ lệ = 4,40% - 4,63% = -0,23%
phẩm Tổng Tổng
SP sp sai SP sp sai
Cp sx Tỷ trọng Cp sx Tỷ trọng
(Cs)
hỏng hỏng
(Cs)
hỏng hỏng • Trong đó:
(Ch) (ti) (Ch) (t)
A 50.000 62,50% 2.500 5,00% 45.000 52,90% 2.340 5,20% Chi0 Csi0.ti0
T0 = × 100% = × 100%
Csi0 Csi0
77 78
13
2/6/2023
Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương pháp Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương pháp
thay thế liên hoàn thay thế liên hoàn
Chi1 Csi1.ti1 • Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
T1 = × 100% = × 100%
Csi1 Csi1 • Nhân tố kết cấu sản phẩm:
Csi1.ti0
45.000×5,2% + 40.000 ×3,5% Tkc = × 100%
= × 100% Csi1
85.000
= 4,53%
79 80
Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương pháp Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương pháp
thay thế liên hoàn thay thế liên hoàn
• Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố: • Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, nhận xét:
• Nhân tố tỷ lệ sản phẩm sai hỏng cá biệt: ΔT = ΔTkc + ΔTcb
= -0,10% + (-0,13%)
Csi1.ti1
= - 0,23%
Tcb = × 100% = T1
Csi1
Nhận xét chung:
Giải thích về KCSP tác động đến Tbq?
= 4,40% Giải thích về tỷ lệ sai hỏng cb tác động đến Tbq?
Kết luận:
➔ ΔTcb = Tcb – Tkc = 4,40% - 4,53% = -0,13%
81 82
Câu hỏi thảo luận chương 3 Câu hỏi thảo luận chương 3
1. Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động có những nội dung 4. Hệ số đổi mới tài sản cố định, Hệ số loại bỏ tài sản cố định có ý
gì? nghĩa gì?
2. Tại sao phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động lại cần phải 5. Tại sao xu hướng chung của tình hình trang bị tài sản cố định là tốc
liên hệ với kết quả sản xuất, kết quả kinh doanh? độ tăng của hệ số trang bị kỹ thuật phải nhanh hơn tốc độ tăng của
3. Trình bày mối quan hệ giữa kết quả sản xuất với năng suất lao hệ số trang bị chung?
động.
83 84
14
2/6/2023
85 86
15