You are on page 1of 15

2/6/2023

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO KINH DOANH
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT

01/2022

1 2

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT 1. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐSX
1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất; A. Phân tích qui mô sản xuất và sự thích ứng với thị trường;
2. Phân tích các mối quan hệ chủ yếu trong sản xuất; B. Phân tích tình hình tăng trưởng sản phẩm
3. Phân tích tình hình đảm bảo chất lượng trong sản xuất. C. Phân tích điểm hoà vốn trong sản xuất

3 4

A. PHÂN TÍCH QUI MÔ SẢN XUẤT VÀ SỰ THÍCH Giá trị sản xuất (Gross output)
ỨNG VỚI THỊ TRƯỜNG

Một số chỉ tiêu phản ánh: Bao gồm toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ mà doanh nghiệp
làm ra trong kì phân tích. Giá trị sản xuất được tính cả kết quả sản xuất
• Giá trị sản xuất;
vật chất và sản xuất dịch vụ hoàn thành và chưa hoàn thành, nếu
• Giá trị hàng hoá sản xuất; những hoạt động này cũng được thực hiện trong kì phân tích của

• Giá trị sản lượng hàng hoá tiêu thụ; doanh nghiệp.

• Chỉ tiêu giá trị gia tăng.

5 6

1
2/6/2023

Giá trị sản xuất (Gross output) VD: Phân tích chỉ tiêu giá trị sản xuất

Gồm các yếu tố:


Kế
Chỉ tiêu Thực tế So sánh TT/KH
1. Doanh thu bán hàng từ tiêu thụ sản phẩm chính và phụ. hoạch

Số tiền Tỷ lệ
2. Chênh lệch giữa cuối kì và đầu kì của giá trị sản phẩm
đang chế biến, thành phẩm hàng hoá gửi đi bán, phế liệu, 1 Giá trị thành phẩm 28.000 25.600 -2.400 -8,57%
vd xí nghip may sp là áo qun
phế phẩm. 2 Giá trị công việc có tính chất công nghiệp 12.000 14.000 +2.000 +16,67%
sp b li và thanh lí
3. Doanh thu sản phẩm phụ chưa tách khỏi sản phẩm chính 3 Giá trị phế phẩm, phế liệu 5.950 3.852 -2.098 -35,26%

4 Giá trị hoạt động cho thuê TSCĐ 10.000 11.250 +1.250 +12,5%
4. Doanh thu cho thuê tài sản, đất đai, bán phế phẩm, phế
liệu dưới dạng nguyên vật liệu. Giá trị SX công nghiệp 55.950 54.702 -1.248 -2,2%

7 8

Giá trị hàng hoá sản xuất Giá trị hàng hoá sản xuất

Là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền, bao gồm toàn bộ giá trị sản phẩm vật Gồm các yếu tố:
1. Giá trị SP vật chất đã hoàn thành được chế tạo bằng
chất và dịch vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất và hoàn thành trong kì NVL của DN, bao gồm: sản phẩm chính, sản phẩm phụ,
phân tích, chuẩn bị đưa ra trao đổi trên thị trường. bán thành phẩm đã bán ra hoặc chuẩn bị bán ra ngoài
phạm vi SX của DN.
GTHHSX TÍNH CHO GT
HDSX 2. Giá trị chế biến những SP hoàn thành được chế tạo
bằng NVL của khách hàng.
3. Giá trị những SP, dịch vụ, lao vụ, như: sửa chữa thiết bị,
sơ chế NVL,… đã hoàn thành cho khách hàng trong kì
phân tích. SA CHA THIT B CÓ TÍNH CÔNG NGHIP

9 10

mt s nh ngha v ch tiêu phn ánh kt qu sn xut


Giá trị sản lượng hàng hoá tiêu thụ - Doanh thu
bán hàng DOANH THU BÁN HÀNG Các chỉ tiêu phân tích
• Phương trình kinh tế biểu hiện mối quan hệ giữa các
• Là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền, phản ánh giá trị sản lượng chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất sản phẩm của
doanh nghiệp:
hàng hoá, dịch vụ đã được sản xuất ra và tiêu thụ trong kì DT = GT * HSSX * HS tiêu
hạch toán, là doanh thu bán hàng đã được thực hiện trong th
Giá trị hàng Doanh thu
kì. Doanh
Giá trị tổng
hoá sản xuất bán hàng
thu bán =  
sản lượng
• Doanh thu bán hàng cũng là một chỉ tiêu phản ánh qui mô hàng Giá trị tổng Giá trị hàng
sản lượng hoá sản xuất
kết quả hoạt động SXKD của DN. Chỉ tiêu này là một trong
DT = GT * HSSX * HS TIÊU TH
những cơ sở để xác định lãi (lỗ) sau một quá trình SXKD của Doanh Hệ số sản
Giá trị tổng Hệ số tiêu
DN. thu bán =  xuất hàng 
sản lượng thụ hàng hoá
hàng hoá

11 12

2
2/6/2023

Các chỉ tiêu phân tích Phương pháp phân tích


Hoặc:
• So sánh chỉ tiêu kết quả sản xuất giữa các kỳ để đánh giá biến động về
qui mô sản xuất.
Giá trị hàng Doanh thu • So sánh kỳ phân tích với kế hoạch để đánh giá tình hình thực hiện theo
Doanh Giá trị sản hoá sản xuất bán hàng định hướng kế hoạch.
thu bán lượng sản  
hàng
=
xuất
• So sánh các yếu tố cấu thành nên chỉ tiêu để tìm nguyên nhân gây nên
Giá trị sản Giá trị hàng
lượng SX hoá sản xuất
sự biến động về quy mô sản xuất
• Phân tích quy mô sản xuất trong mối liên hệ giữa các chỉ tiêu để thấy
mối liên hệ tác động giữa chúng.
Doanh Hệ số sản
Giá trị sản Hệ số tiêu
thu bán =  xuất hàng 
lượng SX thụ hàng hoá
hàng hoá

13 14

Ví dụ (tt) – Bảng phân tích kết quả sx Ví dụ (tt) – Bảng phân tích kết quả sx

Chênh lệch Phương trình kinh tế biểu hiện mối quan hệ giữa các chỉ
Kế Thực tiêu phản ánh kết quả sản xuất sản phẩm của doanh
Chỉ tiêu nghiệp:
hoạch hiện Mức Tỷ lệ
Giá trị SLSX 888,0 897,1 +9,1 +1,02%
Doanh thu bán
= 888  0,891  1,018 = 805
Giá trị SXHH 791,0 787,7 -3,3 -0,42% hàng (KH)

Giá trị SXHH tiêu thụ 805,0 764,0 -41,0 -5,09%


Chi phí đầu tư sản xuất 604,0 634,2 +30,2 +5,00%
Doanh thu bán
= 897,1  0,878  0,970 = 764
Hệ số sản xuất HH 0,891 0,878 -0,013 -1,43% hàng (TH)

Hệ số tiêu thụ HH 1,018 0,970 -0,048 -4,70%

15 16

Phương pháp phân tích


Ví dụ…
• Phân tích kết quả sản xuất liên hệ với chi phí đầu vào để đánh giá hiệu 897,1
Mức biến động
suất đầu tư cho sản xuất
chi phí đầu tư
= 634,2 - 604 
888
= 634,2 - 610,19

= +24,01 (trđ)
Giá trị SX
Chi phí Chi phí kỳ phân
Mức biến
đầu vào đầu tích
động chi = - 
kỳ phân vào kỳ
phí đầu vào Giá trị SX
tích gốc
kỳ gốc

17 18

3
2/6/2023

Ví dụ… Ví dụ…
• Căn cứ theo mục tiêu chi phí đầu tư như kế hoạch đặt ra, nếu giá trị sản Chi phí đầu tư cho 1 Chi phí đầu tư
xuất tăng 1,02% thì chi phí đầu tư tương ứng sẽ là 610,19. Nhưng thực =
tr.đ giá trị sản xuất Giá trị sản xuất
tế chi phí đầu vào là 634,2 trđ. Như vậy đã vượt so với kế hoạch
24,01trđ. Điều này chứng tỏ chi phí đầu tư cho 1 triệu đồng giá trị sản
xuất thực hiện cao hơn kế hoạch đặt ra 634,2
Kỳ thực hiện: = = 0,7069 (trđ)
897,1

604
Kỳ kế hoạch: = = 0,6802 (trđ)
888

19 20

Đánh giá tốc độ tăng trưởng của SP


Ví dụ…
• Tốc độ phát triển định gốc: là tốc độ phát triển tính theo một kì gốc ổn
• Căn cứ tài liệu tính toán trên cho thấy bình quân 1trđ giá trị SX thì chi định, là thời kì đánh dấu sự ra đời hay bước ngoặt kinh doanh của
phí bỏ ra đầu tư thực hiện tăng so với KH là: doanh nghiệp.
0,7069 – 0,6802 = 0,0267 (trđ) = 26.700 (đ)
• Điều này chứng tỏ hiệu quả đầu tư thực hiện kém hơn so với mục tiêu
kế hoạch đề ra.
qi
Dri =  100%
q0

21 22

Đánh giá tốc độ tăng trưởng của SP Đánh giá tốc độ tăng trưởng của SP

• Tốc độ phát triển liên hoàn: là tốc độ phát triển hàng năm (kì) lấy kì Tốc độ tăng trưởng định gốc:
này so với kì trước đó.
qi – q0
Gri =  100%
q0
Tốc độ tăng trưởng liên hoàn:
qi
Dci =  100% qi – qi – 1
Gci =  100%
qi – 1 qi – 1

23 24

4
2/6/2023

Phân tích kết quả sản xuất theo điểm hoà vốn
Ví dụ
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014 2015 P, CHi phí
TR

Giá trị sản xuất


1.000 1.100 1.200 1.150 1.225 1.280
hàng hoá (trđ)

Tốc độ tăng
- +10,00% +20,00% +15,00% +22,50% +28,00%
trưởng định gốc TC = TFC+ TVC

Tốc độ tăng
- +10,00% +9,09% -4,17% +6,52% +4,49%
trưởng liên hoàn TVC

Tốc độ phát
100,00% 110,00% 120,00% 115,00% 122,50% 128,00% TFC
triển định gốc

Tốc độ phát
100,00% 110,00% 109,09% 95,83% 106,52% 104,49%
triển liên hoàn
Q* Q

25 26

PHÂN TÍCH CÁC MỐI QUAN HỆ CHỦ YẾU TRONG


Phân tích kết quả sản xuất theo điểm hoà vốn
SẢN XUẤT

1. Phân tích kết quả sản xuất theo mặt hàng;


2. Phân tích ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng thay đổi đến
giá trị sản xuất sản lượng;
3. Phân tích tính đồng bộ trong sản xuất.

27 28

Phân tích kết quả sản xuất theo mặt hàng Phân tích kết quả sản xuất theo mặt hàng

Thước đo hiện vật.


• Áp dụng cho các doanh nghiệp:
• Doanh nghiệp Nhà nước, sản xuất theo chỉ tiêu cấp trên giao;
• Doanh nghiệp sản xuất theo các hợp đồng kinh tế, các đơn đặt hàng; TÊN SẢN Khối lượng sản phẩm
ĐVT
• Doanh nghiệp có các sản phẩm chiến lược. PHẨM Kế hoạch Thực hiện

A Kg 1. 000 1. 050

B Tấn 500 500

C Mét 1. 200 1. 320

29 30

5
2/6/2023

Phân tích kết quả sản xuất theo mặt hàng Phân tích kết quả sản xuất theo mặt hàng

Thước đo giá trị. Thước đo giá trị (tt)


Giá trị các mặt hàng thực tế Hay:
% hoàn thành kế trong giới hạn KH
hoạch sản xuất = × 100%
theo mặt hàng Giá trị các mặt hàng theo KH n
 q ,i1.p ik
i =1
SLTT theo Đơn giá KH
Tmh =  100%
 KH từng × từng mặt n
 q ik .p ik
mặt hàng hàng
= × 100%
SL KH Đơn giá KH
 từng mặt
hàng
× từng mặt
hàng
i =1

31 32

Ví dụ (tt) - Bảng phân tích tình hình thực hiện


Ví dụ: kết quả sản xuất theo mặt hàng (trđ)

Một doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng Giá trị sản xuất Hoàn thành KH sản xuất Ảnh hưởng tới
Sản sản lượng % thực theo mặt hàng giá trị sản lượng
dài hạn… phẩm hiện
Kế Thực Trong Vượt Không
Số tiền Tỷ lệ
Sản lượng Đơn giá kế hoạch hiện KH KH đạt KH
Mặt hàng
hoạch
sản xuất Kế hoạch Thực tế
A 5.000 5.500 110,00% 5.000 500 0 500 10,00%
(1.000đ)
B 15.000 14.000 93,33% 14.000 0 -1.000 -1.000 -6,67%
A 10.000 11.000 500
C 16.000 16.800 105,00% 16.000 800 0 800 5,00%
B 15.000 14.000 1.000
 36.000 36.300 100,83% 35.000 1.300 -1.000 300 0,83%
C 20.000 21.000 800

33 34

Ví dụ (tt) - Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất Phân tích ảnh hưởng của kết cấu mặt
theo mặt hàng: hàng thay đổi đến GT SXSL

q’i1.pik • Kết cấu mặt hàng: là tỷ trọng từng mặt hàng chiếm trong tổng giá trị
Tmh = × 100%
sản xuất sản lượng.
qik.pik
• Khi tính toán ta thường dùng giá cố định để so sánh giữa các kỳ (loại
10.000×500 + 14.000×1.000 + 20.000×800 trừ nhân tố giá) nhưng chưa phản ảnh được thực chất kết quả so
= × 100% sánh này ➔ còn phải loại trừ ảnh hưởng của nhân tố kết cấu mặt
10.000×500 + 15.000×1.000 + 20.000×800 hàng mới phản ảnh thực chất kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp.

35.000.000
= × 100% = 97,22%
36.000.000

35 36

6
2/6/2023

Phân tích ảnh hưởng của kết cấu mặt Phân tích ảnh hưởng của kết cấu mặt
hàng thay đổi đến GT SXSL hàng thay đổi đến GT SXSL

• Khi so sánh, để đánh giá giá trị sản lượng sx giữa các kỳ:
Vì vậy khi phân tích các chỉ tiêu giá trị sản xuất sản lượng cần
✓Nếu DN tăng tỷ trọng SX mặt hàng có giá trị vật chất cao
lại tốn ít hao phí lao động; hoặc loại trừ ảnh hưởng của nhân tố kết cấu mặt hàng mới phản
✓Ngược lại giảm tỷ trọng mặt hàng có giá trị vật chất thấp ảnh thực chất kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh doanh
lại tốn nhiều hao phí lao động. nghiệp.
• Cả hai trường hợp tăng giảm này đều không phải do khối
lượng kết quả SX mang lại mà do kết cấu các mặt hàng thay
đổi.

37 38

Phân tích ảnh hưởng của kết cấu mặt Phân tích ảnh hưởng của kết cấu mặt
hàng thay đổi đến GT SXSL hàng thay đổi đến GT SXSL

Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để


• Quy trình phân tích: thực hiện các bước sau: phân tích. Công thức:
• Tính thời gian lao động (giờ công) định mức dùng cho sản
xuất. Tổng số Giá trị sản lượng
Giá trị
• Tính giá trị sản lượng tạo ra trong một đơn vị thời gian lao giờ công sản phẩm được tạo
sản = ×
động trực tiếp của nhân công (tính theo giờ) − tức là đơn định ra từ 1 giờ công
lượng
giá của giờ công định mức. mức định mức
• Dùng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến giá trị sản xuất sản lượng.
Hay: GT = T×G

39 40

Ví dụ (tt) – Bảng phân tích ảnh hưởng của


Ví dụ: cơ cấu sản lượng
Đơn Giá trị SXSL Tổng giờ công
SLSX (cái) Giờ
Tên giá cố (ngđ)
công
đm SXSP (giờ) Chênh lệch
SP định Kế Thực
KH TT (đ) KH TT đm/sp KH TT CHỈ TIÊU
hoạch hiện
5= 6= 8= 9= Mức Tỷ lệ
1 2 3 4 7
2×4 3×4 2×7 3×7
Giá trị sản xuất sản
A 1.150 800 12.000 13.800 9.600 50 57.500 40.000 58.800.000 59.000.000 +200.000 +0,34%
lượng (đ)
B 8.000 8.200 5.000 40.000 41.000 10 80.000 82.000
Tổng giờ công định
167.500 166.000 -1.500 -0,90%
C 500 600 10.000 5.000 6.000 60 30.000 36.000 mức (giờ)

D - 400 6.000 - 2.400 20 - 8.000 Giá trị SL SP được


tạo ra từ 1 giờ công 351,04 355,42 +4,38 +1,25%
Tổng cộng 58.800 59.000 167.500 166.000 định mức (đ/giờ)

41 42

7
2/6/2023

Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương pháp thay thế


liên hoàn Ví dụ (tt)
• Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
• Đối tượng phân tích:
• Nhân tố qui mô sx:
ΔGT = GT1 – GTK
• Giá trị sx sản lượng tính trong điều kiện tổng thời gian lao động thực tế (T 1, thể hiện qui
= 59.000.000 – 58.800.000 mô sx thực tế) và giá trị SLSP trong 1 giờ công lao động kỳ kế hoạch (G K, thể hiện kết cấu
= +200.000 (đ) sp kế hoạch) là:
GTq= GTT = T1 × GK = 166.000 × 351,04 = 58.272.640 (đ)
• Trong đó:
• Vậy mức độ ảnh hưởng của nhân tố qui mô sản xuất thay đổi đến giá trị sản xuất sản
GT1 = T1 × G1 = 166.000 × 355,42 = 59.000.000 (đ) lượng là:
GTK = TK × GK = 167.500 × 351,04 = 58.800.000 (đ) ΔGTq = GTq – GTK = 58.272.640 – 58.800.000
= -527.360 (đ)

43 44

Ví dụ (tt) Ví dụ (tt)
• Nhân tố kết cấu sp:
• Giá trị sx sản lượng tính trong điều kiện thời gian lao động • Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
thực tế và giá trị SLSP trong 1 giờ công lao động thực tế ΔGT = ΔGTq + ΔGTg
(G1,thể hiện kết cấu sp kỳ thực tế) là: = -527.360 + 727.360 = +200.000 (đ)
GTg= T1 × G1 = 166.000 × 355,42 = 59.000.000 (đ) • Nhận xét:
• Vậy mức độ ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản phẩm thay đổi • Giá trị sản xuất sản lượng tăng 200.000đ do:
đến giá trị sx sản lượng là:
•…
ΔGTg = GTg – GTq = 59.000.000 – 58.272.640
= +727.360 (đ)

45 46

Phân tích tính đồng bộ trong sản xuất Ví dụ


Tổng số chi tiết cần Tổng số chi tiết thực
• Phương pháp phân tích: Số
có theo KH (cái) có (cái) Tỷ lệ
Số thành
phẩm có thể

chi cuối
• So sánh số lượng thực tế với số lượng kế hoạch của các Tên tiết Dự Trong đó
hoàn lắp ráp thành
kỳ
để Để lắp trữ
thành bộ
chi (số
chi tiết, bộ phận. Số lượng thực tế của các chi tiết, bộ tiết lắp ráp SP Tổng Tổng kế
chi
cho
cộng cộng Số dư Số SX hoạch
phận bao gồm số tồn kho đầu kì và số sản xuất trong kì. ráp trong
kỳ
kỳ đầu trong (%)
Số
% tiết lẻ
1 SP lượng bộ)
Số lượng kế hoạch chính là số lượng theo nhu cầu lắp đặt. sau kỳ kỳ

Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch thấp nhất của chi tiết hay 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
cụm chi tiết sẽ phản ánh mức độ đồng bộ của sản xuất. A 1 1.100 45 1.145 1.200 50 1.150 104,8 67
• Xác định những nguyên nhân làm cho sản xuất không 3.400 :
1.133 :
1.100
đảm bảo tính chất đồng bộ. B 2 2.200 90 2.290 2.300 80 2.220 100,4 3=
1.133
=
34
103%
C 3 3.300 135 3.435 3.400 140 3.260 99,0 1

47 48

8
2/6/2023

Ví dụ: Phân tích tính chất đồng bộ trong sản xuất sản phẩm Y PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM
Tổng số chi tiết cần có theo
Tổng số chi tiết thực có (cái)
KH (cái)
Số chi
Số thành phẩm có
thể lắp ráp thành bộ

cuối kỳ
1. Phân tích thứ hạng chất lượng sản phẩm;
Tên tiết để Để lắp Trong đó % hoàn
(số chi
chi tiết lắp ráp ráp SP Dự trữ thành KH
Tổng Tổng tiết lẻ
1 SP trong kỳ cho kỳ
cộng cộng Số bộ)
sau Số dư Số SX
1000SP đầu kỳ trong kỳ
lượng
lắp ráp
% 2. Phân tích tình hình sai hỏng sản phẩm trong sản xuất.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

A 1 1.000 50 1.050 900 50 850 85,7 0

900/
900: 1 =
B 2 2.000 200 2.100 2.320 120 2.200 105,5 1000 = 520
900 SP
90%

C 2 2.000 140 2.140 2.130 130 2.000 99,5 330

49 50

Phân tích thứ hạng chất lượng sản phẩm Phân tích thứ hạng chất lượng sản phẩm

Chỉ áp dụng cách phân tích thứ hạng chất lượng sản phẩm đối 1. Phương pháp tỷ trọng;
2. Phương pháp đơn giá bình quân;
với những loại sản phẩm phân loại được nhưng phải chung
3. Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân.
các yếu tố đầu vào. Tức là trong quá trình sản xuất, các sản
phẩm này tiêu tốn cùng một định mức nguyên vật liệu, nhân
công,… với chất lượng đầu vào như nhau, nói cách khác, các
sản phẩm này có giá thành giống nhau.

51 52

Phương pháp tỷ trọng Ví dụ


Năm trước Năm nay
Thứ
• Căn cứ vào tỷ trọng thứ hạng sản phẩm giữa các kỳ để đánh hạng
Đơn giá
(ngđ)
CLSP X Sản Giá trị SX Sản Giá trị SX
Tỷ trọng Tỷ trọng
giá tình hình biến động chất lượng sản phẩm. lượng (ngđ) lượng (ngđ)

• Phương pháp này chỉ áp dụng đối với những sp phân làm 2 Loại I 5.000 7.000 70,0% 35.000.000 8.625 75,0% 43.125.000

loại mà thôi, còn sản phẩm phân trên 2 thứ hạng thì việc Loại II 4.000 3.000 30,0% 12.000.000 2.875 25,0% 11.500.000

phân tích theo phương pháp này rất phức tạp.


Tổng số 10.000 100,0% 47.000.000 11.500 100,0% 54.625.000

53 54

9
2/6/2023

Phương pháp đơn giá bình quân Ví dụ


• Bước 1: Xác định đơn giá bình quân từng kì phân tích.

P=
q p i i Thứ hạng
Sản lượng (kg) Đơn giá
kế hoạch
q i
sản phẩm Kế hoạch Thực tế
(ngđ)
• Bước 2: Xác định ảnh hưởng do chất lượng sản phẩm thay đổi đến Loại 1 5.000 5.200 200
giá trị sản lượng sản xuất. Loại 2 250 300 100

( )
Cộng 5.250 5.500
Y =  qi1  P1 − P0

55 56

Ví dụ (tt) – Phương pháp tỷ trọng Ví dụ (tt) - PP đơn giá bình quân


Thứ Kế hoạch Thực tế
hạng sản
Sản Tỷ Sản Tỷ
phẩm Sản lượng (kg) Đơn giá
lượng trọng lượng trọng Thứ hạng
sản phẩm kế hoạch
Loại 1 5.000 95,24% 5.200 94,55% Kế hoạch Thực tế
(ngđ)
Loại 1 5.000 5.200 200
Loại 2 250 4,76% 300 5,45%
Loại 2 250 300 100
Tổng số 5.250 100,00% 5.500 100,00% Cộng 5.250 5.500

57 58

Ví dụ (tt) - PP đơn giá bình quân


Phương pháp đơn giá bình quân
• B1: Đơn giá bình quân ở các kì phân tích: • B2: Ảnh hưởng do chất lượng sản phẩm thay đổi đến giá trị sản lượng
• Kế hoạch: sản xuất:

PK =
q p
ik ik
=
5.000  200 + 250 100 1.025.000
= = 195,238 ( )
Y =  qi1  P1 − P0 = 5.500(194,545 − 195,238)
q ik 5.250 5.250 (ngđ)
• Thực tế:
= - 3.809,524 (ngđ)

P1 =
q p
i1 ik
=
5.200  200 + 300 100 1.070.000
= = 194,545
q i1 5.500 5.500 (ngđ)

59 60

10
2/6/2023

Phương pháp đơn giá bình quân Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân
– Thực hành
• Bước 1: Xác định hệ số phẩm cấp bình quân, lấy căn cứ phẩm cấp cao
nhất để xác định:

H=
 qi pi
 qipI
• Bước 2: Xác định ảnh hưởng do chất lượng sản phẩm thay đổi đến
giá trị sản lượng sản xuất theo công thức:

( )
Y =  qi1  H1 − H 0  pI

61 62

Ví dụ (tt) - PP hệ số phẩm cấp


Ví dụ
Năm trước Năm nay
• Hệ số phẩm cấp:
Thứ
Đơn
hạng
giá • Năm trước:
CLSP
(ngđ) Sản Tỷ Giá trị SX Sản Tỷ Giá trị SX
X HS phẩm cấp BQ = 47.000.000 / (10.000x5000) = 0,94
lượng trọng (ngđ) lượng trọng (ngđ)
• Năm nay:
Loại I 5.000 7.000 70,0% 35.000.000 8.625 75,0% 43.125.000 HS phẩm cấp BQ = 54.625.000 / (11.500 x 5000) = 0,95

Loại II 4.000 3.000 30,0% 12.000.000 2.875 25,0% 11.500.000 • Giá trị sản lượng sản xuất:
Y = 11.500 x (0,95 – 0,94) x 5000 = + 575.000 (ngđ)
Tổng số 10.000 100,0% 47.000.000 11.500 100,0% 54.625.000

2-64

63 64

Phân tích tình hình sai hỏng sản phẩm Phân tích tình hình sai hỏng sản phẩm –
thước đo hiện vật
• Áp dụng đối với những sản phẩm không phân thành thứ hạng, sản
phẩm sản xuất ra không đủ quy cách phẩm chất đều coi là phế phẩm
- không được phép tiêu thụ trên thị trường, như đồng hồ điện, linh
kiện điện tử… Tỷ lệ sản Số lượng sản phẩm hỏng
phẩm = ×100%
• Khi phân tích dùng 2 thước đo: hiện vật và giá trị. hỏng Tổng số sản phẩm sản xuất

Chỉ tiêu này càng lớn thì tình hình sai hỏng sản
phẩm càng cao và ngược lại.

65 66

11
2/6/2023

Phân tích tình hình sai hỏng sản phẩm – Phân tích tình hình sai hỏng sản phẩm –
thước đo hiện vật thước đo giá trị

Công thức tính cho từng loại sản phẩm:


• Ưu điểm: Thấy ngay được số sản phẩm hỏng chiếm trong
tổng số một cách dễ dàng.
• Nhược điểm: Nếu DN SX nhiều loại SP khác nhau thì không Tỷ lệ sản
Chi phí về sản phẩm
thể cộng để đánh giá chung được, chỉ tiêu này bỏ sót một bộ hỏng
phẩm sai = ×100%
phận chi phí sửa chữa SP hỏng sửa chữa được. hỏng cá biệt Chi phí sản xuất sản
phẩm trong kỳ
Hay:
Chi
ti = 100%
Csi

67 68

Phân tích tình hình sai hỏng sản phẩm – Phân tích tình hình sai hỏng sản phẩm –
thước đo giá trị thước đo giá trị

Công thức tính cho nhiều loại sản phẩm:


• Sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được là những sản phẩm
có sai sót về mặt kỹ thuật có thể sửa được với chi phí thấp
Tổng chi phí về sản hơn chi phí sản xuất sản phẩm.
Tỷ lệ sản phẩm phẩm hỏng
sai hỏng bình = ×100%
Tổng chi phí sản xuất
quân
SP trong kỳ • Sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được là những sp sai
Hay: sót mặt kỹ thuật không sửa được hoặc sửa được nhưng chi
n
phí sửa chữa lớn hơn chi phí sản xuất sản phẩm mới.
 Ch i
T =T = i =1
n
 100%
 Cs
i =1
i

69 70

Phân tích tình hình sai hỏng sản phẩm –


thước đo giá trị Phương pháp phân tích
• Ưu điểm: khắc phục được nhược điểm của chỉ tiêu hiện vật So sánh giữa tỷ lệ sản phẩm hỏng thực tế và kế hoạch hoặc kì
là có thể cộng chung để đánh giá nhiều sản phẩm, đồng thời này với kì trước.
phản ảnh được chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng sửa chữa • Nếu tỷ lệ sản phẩm hỏng giảm thì có thể đánh giá chất
được. lượng sản xuất tăng lên hoặc ngược lại.
• Trường hợp chất lượng sản phẩm giảm thì cần phải xác
• Nhược điểm: ngoài tỷ lệ phế phẩm cá biệt của từng sản định rõ những nguyên nhân và đề ra được biện pháp khắc
phẩm nó còn chịu ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản phẩm phục.
nữa, do đó khi phân tích ta phải loại trừ nhân tố kết cấu mới
thấy rõ được bản chất của vấn đề nghiên cứu.

71 72

12
2/6/2023

Phương pháp phân tích Phương pháp phân tích


• Đối tượng phân tích:
ΔT = T1 – T0
• Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
• Nhân tố kết cấu sản phẩm:
n
n  Cs .t
 Csi1.ti 0
i1 i 0
Tkc = i =1
100% − T0
Tkc = i =1
100%
n
n

 Cs i1
 Csi =1
i1

i =1

73 74

Ví dụ - (ĐVT: ngđ)
Phương pháp phân tích
• Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
• Nhân tố tỷ lệ sản phẩm sai hỏng cá biệt: KỲ TRƯỚC KỲ NÀY
n
Sản
 Cs .t
i1 i1 phẩm
Tổng chi phí Chi phí về SP Tổng chi phí Chi phí về SP
Tcb = i =1
n
100% = T 1 sản xuất (Cs0) hỏng (Ch0) sản xuất (Cs1) hỏng (Ch1)
 Cs
i =1
i1
A 50.000 2.500 45.000 2.340
• Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
ΔT = ΔTkc + ΔTcb B 30.000 1.200 40.000 1.400

75 76

Ví dụ (tt) – Bảng phân tích tình hình sai Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương pháp
hỏng sản phẩm thay thế liên hoàn
• Đối tượng phân tích:
KÌ TRƯỚC KÌ NÀY
Tên ΔT = T1 – T0
sản Cp về Tỷ lệ Cp về Tỷ lệ = 4,40% - 4,63% = -0,23%
phẩm Tổng Tổng
SP sp sai SP sp sai
Cp sx Tỷ trọng Cp sx Tỷ trọng
(Cs)
hỏng hỏng
(Cs)
hỏng hỏng • Trong đó:
(Ch) (ti) (Ch) (t)

A 50.000 62,50% 2.500 5,00% 45.000 52,90% 2.340 5,20% Chi0 Csi0.ti0
T0 = × 100% = × 100%
Csi0 Csi0

B 30.000 37,50% 1.200 4,00% 40.000 47,10% 1.400 3,50%


50.000×5% + 30.000 ×4%
= × 100%
4,63% 4,40%
80.000
Cộng 80.000 100,00% 3.700 85.000 100,00% 3.740
(T) (T)
= 4,63%

77 78

13
2/6/2023

Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương pháp Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương pháp
thay thế liên hoàn thay thế liên hoàn
Chi1 Csi1.ti1 • Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
T1 = × 100% = × 100%
Csi1 Csi1 • Nhân tố kết cấu sản phẩm:

Csi1.ti0
45.000×5,2% + 40.000 ×3,5% Tkc = × 100%
= × 100% Csi1
85.000

45.000×5,0% + 40.000 ×4,0%


= × 100%
= 4,40% 85.000

= 4,53%

➔ ΔTkc = Tkc – T0 = 4,53% - 4,63% = -0,10%

79 80

Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương pháp Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương pháp
thay thế liên hoàn thay thế liên hoàn
• Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố: • Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, nhận xét:
• Nhân tố tỷ lệ sản phẩm sai hỏng cá biệt: ΔT = ΔTkc + ΔTcb
= -0,10% + (-0,13%)
Csi1.ti1
= - 0,23%
Tcb = × 100% = T1
Csi1
Nhận xét chung:
Giải thích về KCSP tác động đến Tbq?
= 4,40% Giải thích về tỷ lệ sai hỏng cb tác động đến Tbq?
Kết luận:
➔ ΔTcb = Tcb – Tkc = 4,40% - 4,53% = -0,13%

81 82

Câu hỏi thảo luận chương 3 Câu hỏi thảo luận chương 3
1. Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động có những nội dung 4. Hệ số đổi mới tài sản cố định, Hệ số loại bỏ tài sản cố định có ý
gì? nghĩa gì?
2. Tại sao phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động lại cần phải 5. Tại sao xu hướng chung của tình hình trang bị tài sản cố định là tốc
liên hệ với kết quả sản xuất, kết quả kinh doanh? độ tăng của hệ số trang bị kỹ thuật phải nhanh hơn tốc độ tăng của
3. Trình bày mối quan hệ giữa kết quả sản xuất với năng suất lao hệ số trang bị chung?
động.

83 84

14
2/6/2023

Câu hỏi thảo luận chương 3


6. Trình bày ý nghĩa của các hệ số phản ánh tình hình sử dụng số
lượng máy móc thiết bị phục vụ sản xuất.
7. Trình bày ý nghĩa của các hệ số phản ánh tình hình sử dụng năng Q&A
lực sản xuất của máy móc thiết bị sản xuất.

85 86

15

You might also like