You are on page 1of 2

QUIZ LẦN 02

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ (Bậc Đại học, Hệ Chính quy)


KHOA KẾ TOÁN Học kỳ 1, Năm học 2021 - 2022

Tên học phần: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Thời gian làm bài MÃ ĐỀ THI
Mã học phần: ACC2002 60 phút 01

Câu 1 (2 điểm - Lý thuyết):


Bạn hãy cho biết các nhận định sau Đúng hay Sai. Giải thích hoặc cho ví dụ minh họa:
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được xem là định phí lớn trong doanh nghiệp.
2. Số dư đảm phí luôn lớn hơn tổng định phí trong doanh nghiệp.
3. Tại điểm hòa vốn, tổng biến phí bằng tổng định định phí.
4. Trong đồ thị chi phí - sản lượng - lợi nhuận, khi công ty có lãi, độ dốc của đường tổng chi phí lớn hơn
độ dốc của đường tổng doanh thu.
Câu 2 (2 điểm)
1. Công ty N tiêu thụ một loại sản phẩm với đơn giá bán là 40.000.000 đồng. Tỉ lệ biến phí trên doanh thu
là 55%. Hãy xác định doanh thu hòa vốn, biết rằng tổng định phí một năm của công ty là 60.000.000
đồng.
2. Doanh nghiệp trong quá trình sản xuất trong kỳ mới có tăng thêm tính năng sản phẩm, làm biến phí đơn
vị tăng 12%, giá bán sản phẩm không đổi. Tổng định phí vẫn giữ nguyên, trong khi công ty muốn lợi
nhuận trước thuế là 60.000.000 VND. Hãy xác định sản lượng bán cần thiết.
Câu 3 (3 điểm)
Công ty TNHH Thanh Bình, kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước, tiến hành lập
kế hoạch sản xuất cho năm 2010. Cơ sở để lập kế hoạch căn cứ vào số liệu sau:
1. Dự tính số lượng sản phẩm tiêu thụ cho cả năm là 200.000 sản phẩm. Trong đó:
– Số sản phẩm tiêu thụ ở quý 1: 30.000 sản phẩm;
– Số sản phẩm tiêu thụ ở quý 2: 50.000 sản phẩm;
– Số sản phẩm tiêu thụ ở quý 3: 80.000 sản phẩm;
– Số sản phẩm tiêu thụ ở quý 4: 40.000 sản phẩm.
2. Giá bán một sản phẩm dự tính : 100.000 đồng/ sản phẩm.

Trang 1
3. Bảng tổng hợp định mức chuẩn được cho như sau: (ĐVT: VND)
Định mức cho Đơn giá
Chỉ tiêu Chi phí sản xuất
1 sản phẩm đồng/kg (giờ)

Chi phí NVL trực tiếp (kg) 2,5 2.000 5.000

Chi phí nhân công trực tiếp ( giờ) 3,5 6.000 18.000

Biến phí sản xuất chung (giờ) 3,0 1.000 3.000

Định phí sản xuất chung (giờ) 3,0 3.000 9.000

Chi phí sản xuất 1 sản phẩm 35.000


Yêu cầu:
1. Lập dự toán về doanh thu tiêu thụ sản phẩm và dự kiến số tiền thu được.
Biết rằng 60% doanh thu bán hàng được thu ngay trong quý, còn 40% sẽ được thu ở quý sau.

2. Lập dự toán sản xuất thành phẩm.


Biết rằng số thành phẩm cần dự trữ cuối kỳ bằng 20% số thành phẩm cần bán trong kỳ kế tiếp. Số thành
phẩm tồn kho cuối kỳ bằng 20% số thành phẩm cần bán trong kỳ kế tiếp. Số thành phẩm tồn kho cuối
quý 4 hằng năm dự tính là 4.500 sản phẩm.

Câu 4 (3 điểm)
Một công ty kinh doanh thời trang Q, với 2 dòng sản phẩm A và B trong kỳ N với số liệu theo giá bán như
sau:
Sản phẩm A Sản phẩm B
Đơn giá (1.000 đ) 60 78
Biến phí đơn vị (1.000 đ) 40 40
Tỷ lệ số dư đảm phí X Y
Tổng định phí kinh doanh 2 loại sản phẩm là: 200 triệu đồng. Kết cấu tiêu thụ của hai sản phẩm A và B
lần lượt là 75% và 25%.
1. Tìm giá trị X, Y và doanh thu hòa vốn (điểm hòa vốn) của 2 loại sản phẩm.
2. Nếu doanh nghiệp mong muốn lợi nhuận trước thuế là 85 triệu trong kỳ, thì sản lượng tiêu thụ lần
lượt của mỗi sản phẩm là bao nhiêu.

--- Hết ---

Trang 2

You might also like