Professional Documents
Culture Documents
1
12/09/23
2
12/09/23
1. Theo quan điểm kinh tế (học thuyết giá trị), ở Việt Nam, chi
phí là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa phát sinh gắn liền với hoạt động sản xuất
kinh doanh.
2. Theo quan điểm của kế toán (chuẩn mực kế toán), chi phí là
những phí tổn phát sinh làm giảm lợi ích kinh tế của doanh
nghiệp (giảm giá trị tài sản – nguồn lực kinh tế) gắn liền với
hoạt động sản xuất kinh doanh và tác động đến giảm vốn sở
hữu (không phải hoàn trả vốn sở hữu). Chi phí được phân
loại để phục vụ cho các quyết định kinh tế tài chính gắn liền
với hoạt động tác nghiệp, ngắn hạn và các quyết định kinh tế
tài chính gắn liền với xây dựng chiến lược, hoạt động dài hạn.
3
12/09/23
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Direct Materials): Gồm chi
phí của nguyên liệu, vật liệu dùng trực tiếp sản xuất, chi phí cấu
Chi phí thành nên cơ sở vật chất chính của sản phẩm.
sản xuất 2. Chi phí nhân công trực tiếp (Direct Labor): Gồm chi phí lương
và các khoản trích theo lương (1) tính vào chi phí của người lao
động trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất.
Manufacturing 3. Chi phí sản xuất chung (Manufacturing Overhead): Gồm những
costs chi phí sản xuất không được xếp được vào hai khoản mục trên
như chi phí vật liệu gián tiếp, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí
khấu hao tài sản, thiết bị, chi phí lao động gián tiếp và chi phí
quản lý sản xuất. ….
Và
1. Chi phí bán hàng (selling costs): Gồm những chi phí liên quan
đến hoạt động bán hàng như chi phí tiếp thị, phân phối, quảng
Chi phí cáo, bảo hành, …
ngoài sản xuất 2. Chi phí quản lý doanh nghiệp – quản trị chung toàn doanh
nghiệp (administrative costs): Gồm những chi phí liên quan đến
Nonmanufacturing phục vụ, quản lý chung toàn doanh nghiệp như chi phí nguyên
costs vật liệu, chi phí lương,….
7
2.2.2: PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO MỐI QUAN HỆ VỚI KỲ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
4
12/09/23
2.2.3. PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO MỐI QUAN HỆ VỚI KỲ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
2.2.3. PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO MỐI QUAN HỆ VỚI KỲ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
Chi phí
Ban đầu Manufacturing Costs
Prime (Also called Product Costs or Inventoriable Costs)
cost
Và
Chi phí
Chuyển Direct Materials Direct Labor Manufacturing Overhead
đổi
Convers
ion cost Prime Cost Conversion Cost
Nonmanufacturing Costs
10
10
5
12/09/23
2.2.3 PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chi phí trên bảng Chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh
cân đối kế toán (costs on the income statements)
(costs on the balance 1.Doanh thu (Sales)
sheet, or
statement of 2. Giá vốn (Cost of goods sold)
financial position) (+) Tồn kho đầu kỳ (Beginning merchandise
• Nguyên vật liệu inventory)
(Raw materials) . (+) Cộng: Mua vào trong kỳ
• Chi phí chế biến =Hàng sẵn sàng để bán
(Work in process) (-) Trừ Hàng tồn cuối kỳ (Ending merchandise
• Thành phẩm inventory)
(Finished goods) 3. Lãi gộp (Gross margin)
• Tổng hàng tồn kho 4.Chi phí bán hàng, chi phí quản lý (Selling and
(Total inventory administrative expenses)
accounts) Chi phí bán hàng (Selling expense )
2.2.3 PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Costs
Balance Sheet
Product costs
Raw materials purchases Raw Materials inventory
Direct labor
Work in Process inventory
Manufacturing overhead
Goods completed
(Cost of Goods
Manufactured)
Income Statement
Nonmanufacturing costs
Selling and
Selling and Administrative
administrative Expenses
12
12
6
12/09/23
2.2.4: PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO CÁCH ỨNG XỬ CHI PHÍ
Cost Classifications for Predicting Cost Behavior
• Biến phí (variable cost): là những chi phí có tổng số thay
đổi tỷ lệ thuận hoặc gần như tỷ lệ thuận với mực độ hoạt
động. Ngược lại, nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt
động, biến phí tính cho mỗi đơn vị mức độ hoạt động
thường không thay đổi. Phương trình toán học thể hiện:
Y=aX
• Biến phí phát sinh gắn liền với hoạt động nên hoạt động
tồn tại biến phí xuất hiện và ngược lại sẽ biến mất theo
hoạt động.
• Biến phí có hai loại, biến phí thực thụ thay đổi tuyến tính
với hoặc động, ví dụ, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp tính theo sản phẩm,… ;biến phí
cấp bậc thay đổi từng bậc khi mức độ hoạt động thay đổi
và đạt đến giới hạn nhất định, ví dụ, chi phí sửa chữa
thường xuyên, chi phí năng lượng, chi phí thợ bảo trỉ,,..
13
13
2.2.4: PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO CÁCH ỨNG XỬ CHI PHÍ
Hoạt động có thể đo bằng những tiêu thức khác nhau tùy
theo từng trường hợp:
Số giờ lao động trực tiếp, số giờ hoạt động máy móc thiết
bị, số sản phẩm sản xuất
Y=aX
14
7
12/09/23
2.2.4: PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO CÁCH ỨNG XỬ CHI PHÍ
Định phí (fixed cost): Là những chi phí có tổng số không hoặc ít
thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi. Ngược lại, nếu xét trên
một đơn vị mức độ hoạt động, định phí tính cho mỗi đơn vị hoạt
động thay đổi tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Phương trình
toán học thể hiện: Y = B
Định phí phát sinh từ kết quả trong quá khứ từ đầu tư tài sản, xây
dựng cơ cấu tổ chức quản lý hay từ những hành vi quản trị.
Định phí có hai loại, định phí bắt buộc phát sinh có tính lâu dài
hạn từ những quyết định đầu tư, quyết định cơ cấu quản lý rất khó
cắt giảm, ví dụ, chi phí khấu hao, chi phí lương quản lý,…Định phí
không bắt buộc gồm những định phí khác phát sinh từ những
quyết định quản trị, hành chính, ví dụ, chi phí văn phòng phẩm,
chi phí quảng cáo, tiếp khách,..
15
15
2.2.4: PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO CÁCH ỨNG XỬ CHI PHÍ
Hoạt động có thể đo bằng những tiêu thức khác nhau tùy
theo từng trường hợp:
Số giờ lao động trực tiếp, số giờ hoạt động máy móc thiết
bị, số sản phẩm sản xuất
16
16
8
12/09/23
2.2.4: PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO CÁCH ỨNG XỬ CHI PHÍ
Chi phí hỗn hợp (mixed cost): Là những chi phí vừa có thành
phần, đặc điểm của định phí và biến phí. Ví dụ, chi phí thuê bao
điện thoại, chi phí thuê phương tiện vận tải, chi phí năng lượng,..
Phương trình toán học chi phí hỗn hợp: Y = a X + B
Chi phí hỗn hợp vừa có thành phần định phí và vừa có thành phần
biến phí. Vì vậy, chi phí hỗn hợp thường được phân tích thành
định phí (B) và biến phí (a) nhằm phục vụ cho nhận định, dự tính
theo sự ứng xử của nó khi hoạt động.
Các phương pháp phân tích chi phí hỗn hợp
Phương pháp chênh lệch;
Phương pháp bình phương bé nhất;
Phương pháp đồ thị phân tán.
17
17
2.2.4: PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO CÁCH ỨNG XỬ CHI PHÍ
Hoạt động có thể đo bằng những tiêu thức khác nhau tùy
theo từng trường hợp:
Số giờ lao động trực tiếp, số giờ hoạt động máy móc thiết
bị, số sản phẩm sản xuất
18
18
9
12/09/23
2.2.4: PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO CÁCH ỨNG XỬ CHI PHÍ
Y*: Chi phí hỗn hợp ở mức hoạt động thấp nhất
Y = aX + B
19
2.2.4: PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO CÁCH ỨNG XỬ CHI PHÍ
Y = aX + B
20
10
12/09/23
2.2.4: PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO CÁCH ỨNG XỬ CHI PHÍ
21
21
2.2.5: PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO ĐÓI TƯỢNG CHỊU CHI PHÍ
Cost Classifications for Assigning Costs to Cost Objects
1.Chi phí trực tiếp (Direct Cost): gồm những chi phí phát
sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chi phí. Ví
dụ, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí hoa hồng bán hàng tính theo số lượng
sản phẩm bán được,…
2.Chi phí gián tiếp (Indirect Cost): Gồm những chi phí
phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí hay
khó xác định được mối liên hệ giữa chi phí phát sinh với
đối tượng chịu chi phí. Ví dụ, chi phí khấu hao thiết bị
sản xuất trong phân xưởng sản xuất nhiều mặt hàng, chi
phí lương quản lý chung, chi phí hành chính quản trị,…
22
22
11
12/09/23
1. Chi phí chìm (Sunk Cost): là những chi phí luôn tồn tại trong tất
cả các tình huống, các phương án kinh doanh khác nhau khi lựa
chọn. Chi phí chìm có thể là những khoản chi phí có ảnh hưởng
đến thông tin tài chính của một tình huống, một phương án kinh
doanh nhưng khi xem xét, so sánh các tình huống lựa chọn để
đưa ra một quyết định kinh doanh thì chi phí này bị triệt tiêu
nhau, hoặc không tạo ra sự khác biệt giúp nhận định sự khác biệt
của các tình huống. Vì vậy, chi phí chìm thường được loại bỏ để
đơn giản hóa thông tin chi phí sử dụng cho một quyết định kinh
doanh.
Ví dụ:
Công ty A thuê một xưởng sản xuất với hợp đồng thuê dài hạn thì
chi phí thuê là chi phí chìm vì khi sử dụng xưởng sản xuất này để
sản xuất bất kỳ sản phẩm nào thì nó vẫn xuất hiện như nhau.
Công ty B mua một thiết bị sản xuất để dùng cho sản xuất, chi
phí khấu hao của thiết bị này cũng là chi phí chìm vì sử dụng
thiết bị này để sản xuất bất kỳ dòng sản phẩm nào nó cũng xuất
hiện như nhau.
23
23
2. Chi phí chênh lệch hay khác biệt (Differential Cost): là những chi
phí có sự chênh lệch hay sự khác biệt ở những tình huống khác
nhau, ở những phương án khác nhau. Chi phí chênh lệch thường
được nhận diện để phục vụ cho các quyết định kinh doanh, quyết
định về lựa chọn một tình huống hay lựa chọn một phương án kinh
doanh.
Ví dụ: Khi xem xét chi phí A trong hai phương án kinh doanh là
phương án 1 và phương án 2. Chi phí A phát sinh trong phương án
1 nhiều hơn trong phương án 2 thì mức chênh lệch loại chi phí A này
là chi phí chênh lệch chỉ ra sự khác biệt chi phí A giữa hai tình
huống lựa chọn; hoặc chi phí B là chi phí chỉ xuất hiện trong phương
án 1 mà không xuất hiện trong phương án 2 thì chi phí B chính là
chi phí khác biệt, chỉ ra sự khác biệt của chi phí B giữa hai tình
huống lựa chọn.
24
24
12
12/09/23
3. Chi phí cơ hội (Opportunity Cost): là những chi phí phát sinh do
sự đánh mất lợi ích kinh tế, thu nhập tiềm tàng khi đưa ra một quyết
định kinh doanh với một nguồn lực kinh tế hạn chế. Chi phí cơ hội
không những vừa phản ảnh chi phí tiềm ẩn của một quyết định kinh
tế mà còn phản ảnh những ảnh hưởng của sự tiến bộ, thay đổi năng
suất lao động, hiệu quả kinh tế trong xã hội đến các quyết định kinh
tế, hoạt động kinh tế. Chi phí cơ hội không đo lường được theo
những nguyên tắc kế toán chung nên cũng không thể thể hiện được
trên các báo cáo tài chính nhưng nó là một khoản chi phí ẩn rất
quan trọng tronng việc đưa ra một quyết định kinh doanh.
Ví dụ, bạn quyết định giữ tiền mặt trong túi mà không gửi vào ngân
hàng, trong tình huống này đã phát sinh ra một khoản chi phí cơ hội
từ đánh mất thu nhập tiềm tàng về thu nhập cho vay của lượng tiền
mặt đã sử dụng ở quyết định này; bạn sử dụng tiền vốn đầu tư vào
công ty đã tạo nên chi phí cơ hội vì mất đi thu nhập tiềm tàng từ
quyết định này do mất đị một lợi ích tiềm tàng khi lợi tỷ suất lợi
nhuận ở công ty khác cao hơn.
25
25
4. Chi phí tăng thêm (incremental costs): là những chi phí phát sinh
thêm khi tiến hành một hoạt động, một phương án. Ví dụ, khi sử
dụng dây chuyền sản xuất hiện tại để tiếp tục chế biến sản phẩm A
thành sản phẩm B, biến phí để chế biến sản phẩm A thành sản
phẩm B là chi phí tăng thêm.
5. Chi phí có thể tránh được (avoidable costs): là những chi phí khi
thay đổi một hoạt động, hay một phương án nó sẽ không còn tồn tại,
không phát sinh. Ví dụ, chi phí hoa hồng trả cho đại lý là chi phí có
thể tránh được nếu công ty chọn phương án bán hàng không thông
qua đại lý.
26
26
13
12/09/23
Chi phí kiểm soát được và không kiểm soát được tùy thuôc
vào sự phân chia quyền hạng, trách nhiệm hay sự phân
quyền trong một doanh nghiệp.
27
27
Cost of Quality
• Chi phí chất lượng (Cost of Quality): Là khoản chi
Chất lượng phí đầu tư chất lượng nhằm làm cho sản phẩm phù
là hợp với mục đích và yêu cầu của khách hàng trong
khái niệm phạm vi nguồn lực của doanh nghiệp. Chi phí chất
đặc trưng lượng giúp nhà quản lý nhận biết các cơ hội cải tiến
chất lượng, thực hiện các hoạt động khắc phục, và
cho đo lường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
khả năng của doanh nghiệp.
thoả mãn
nhu cầu • Các loại chi phí chất lượng (types of quality Costs):
của Chi phí chất lượng có thể được chia thành bốn
khách hàng nhóm. Hai trong số những nhóm này là chi phí
như :
phòng ngừa (Prevention Costs) và chi phí thẩm
định (Appraisal Costs) nhằm nỗ lực để hạn chế
kỹ thuật, những khiếm khuyết sản phẩm, dịch vụ rơi vào tay
dịch vụ,.. khách hàng. Hai nhóm khác được gọi là chi phí hư
hỏng bên trong nội bộ (Internal Failure Costs) và
chi phí hư hỏng bên ngoài (External Failure Costs)
liên quan đên những khiếm khuyết sản phẩm, dịch
vụ đã xảy ra. 28
28
14
12/09/23
29
29
30
15
12/09/23
• Chi phí về phân tích sai hỏng: các chi phí xác định
nguyên nhân gây ra phế phẩm...
31
31
32
32
16
12/09/23
BÀI TẬP
Công ty ABC có tài liệu về chi phí của sản phẩm A như sau
1. Giá thành đơn vị: 800 đ/sp, chi tiết
- Biến phí CPNVLTT : 500 đ/sp, Biến phí CPNCTT : 100 đ/sp
- CPSXC: 200 đ/sp, trong đó, biến phí sản xuất chung 50đ/sp
2. Chi phí ngoài sản xuất là 800 đ/sp. Trong đó, biến phí ngoài sản xuất mỗi sản phẩm
là 300 đ/sp.
BP: 650+300 = 950
3. Sản lượng sản xuất trong kỳ 10.000 sp ĐP:1.500.000+4.000.000 = 5.500.000
LN: 3.200.000 – 2.900.000 = 300.000
4. Sản lượng tiêu thụ trong kỳ 8.000 sp
BP:950 ĐP:5.500.000
5. Mức sản xuất tiêu thụ từ 4.000 sp đến 12.000sp
33
Câu 1.Phân loại chi phí theo tiêu thức nào sau đây là thích hợp cho nhà quản trị hoạch định, ra quyết định
a.Theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả (chi phí sản phẩm, chi phí thời kỳ)
b.Theo cách ứng xử chi phí (biến phí và định phí)
c.Theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí (chi phí trực tiếp và gián tiếp)
d.Theo khả năng kiểm soát (chi phí kiểm soát được và không kiểm soát được)
Câu 2.Công ty A có thông tin chi tiết gồm: Giá thành đơn vị 1.000 đ/sp (trong đó BPSX 800 đ/sp), chi phí
bán hàng và quản lý 500 đ/sp (trong đó BPBHQL 120 đ/sp), mức sản xuất trong kỳ 2.000 sp, mức tiêu thụ
1.500 sp. Định phí trong kỳ của công ty là
a. 870.000 b. 1.160.000
c. 1.060.000 d. 970.000
Câu 3. Công ty B có tài liệu chi phí ở các mức hoạt động như sau
- Mức hoạt động 1.000 sp là 1.000.000 đ
- Mức hoạt động 2.000 sp là 1.200.000 đ
- Mức hoạt hộng 4.000 sp là 1.600.000 đ
- Mức hoạt động 8.000 sp là 2.400.000 đ
- Trong định phí có 200.000 là định phí khác còn lại là định phí dài hạn
a. Biến phí đơn vị là 200 đ/sp và tổng định phí 800.000 đ
b. Chi phí mỗi sản phẩm nhỏ nhất là 300 đ/sp và cao nhất là 1.000 đ/sp
c. Chi phí nhỏ nhất khi tạm thời ngừng kinh doanh là 600.000 đ
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 4. Trong năm đầu tiên hoạt động, Công ty X sản xuất và tiêu thụ 50.000 sp và tồn kho cuối năm là 20.000 sp. Biến phí
sản xuất đơn vị là 10 ng.đ. Định phí sản xuất là 140.000 ng.đ/năm. Lợi nhuận trên báo cáo KQHĐKD lập theo phương
pháp trực tiếp so với phương pháp toàn bộ sẽ: (ng.đ)
a. Cao hơn 20.000.000 đ b. Thấp hơn 20.000.000 đ
c. Thấp hơn 40.000.000 đ d. Ba câu a, b, c đều sai 1B, 2D, 3D, 4C 34
34
17
12/09/23
CHƯƠNG 2. CHI PHÍ THEO PHƯƠNG PHÁP TOÀN BỘ - PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo phương pháp toàn bộ
Giá thành đơn vị: BPSX đơn vị + [ĐPSX / Mức sản xuất] hoặc Tổng chi phí sản xuất / Mức sx
Chi phí bán hàng quản lý: (Mức tiêu thụ x Biến phí BHQL đơn vị) + Định phí BHQL
CHỈ TIÊU TỔNG SỐ [đ] Đơn vị [đ/sp] Tỷ lệ[%]
1.DT [SL tiêu thụ X ĐG]
2.GIÁ VỐN [SL tiêu thụ X Zđv] ĐP SXC còn
NVLTT+NCTT + SXC (BP SXC + ĐP SXC) trong tồn kho
3.LN GỘP [1] – [2]
4.CPBHQL (Biến phí + Định phí)
5.LỢI NHUẬN [3] – [4]
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo phương pháp trực tiếp
CHỈ TIÊU TỔNG SỐ [đ] Đơn vị [đ/sp] Tỷ lệ[%]
1.DT [SL tiêu thụ X ĐG]
2.BIẾN PHÍ [SL tiêu thụ X BPđv]
3.SỐ DƯ ĐẢM PHÍ [1] – [2]
4.ĐỊNH PHÍ (Bán hàng+Quản lý+ SXC) ĐP SXC tính hết
5.LỢI NHUẬN [3] – [4] LN phương pháp LN pp toàn ĐPSXC
35
trực tiếp = bộ- hàng tồn
35
CHƯƠNG 2. CHI PHÍ TRÊN BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
CHI PHÍ THEO PHƯƠNG PHÁP TOÀN BỘ - CHI PHÍ THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
Theo tài liệu từ bộ phận sản xuất kinh doanh sản phẩm A của công ty ABC như sau:
1.Tình hình chi phí sản xuất kinh doanh qua các năm như sau:
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
1.Chi phí NVL trực tiếp (đ) 400.000 600.000 800.000
2.Chi phí nhân công trực tiếp (đ) 280.000 420.000 560.000
3.Chi phí sản xuất chung (đ) 540.000 600.000 660.000
4.Chi phí bán hàng (d) 220.000 300.000 380.000
5.Chi phí quản lý doanh nghiệp (đ) 120.000 120.000 120.000
6. Sản lượng sản xuất kinh doanh (sp) 800 1.200 1.600
Đơn giá bán qua các năm là 2.000đ/sp; năng lực sản xuất thấp nhất là 800 sp, cao nhất
1.600sp; nếu năng lực sản xuất vượt quá mức giới hạn trên, biến phí đơn vị tăng 20%,
định phí tăng 50%.
Yêu cầu: 1. Xác định biến phí đơn vị và tổng định phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A.
2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp toàn bộ và phương pháp trực tiếp
khi sản xuất và tiêu thụ 1.400sp A.
3. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp toàn bộ và phương pháp trực tiếp
khi sản xuất 1.400spA, tiêu thụ 750sp A.
4. Nhận xét về kết quả kinh doanh, quan hệ trách nhiệm quản lý khi đánh giá thành quả
tài chính theo từng trường hợp trên. 36
36
18
12/09/23
Xác định biến phí đơn vị và tổng định phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A.
* Căn cứ vào đặc điểm chi phí sp A,
• CPNVLTT là Biến phí, Biến phí đơn vị = 500 đ/sp
• CPNCTT là Biến phí, Biến phí đơn vị = 350 đ/sp
• CPQLDN – Định phí = 120.000 đ.
• CPSXC, CPBH – Chi phí hỗn hợp [Y = aX + B]
* Phân tích chi phí hỗn hợp – CP SXC, CP Bán hàng– PP CHÊNH LỆCH
• BPSXC đơn vị : [660.000 –540.000] ÷ [1.600 – 800] = 150 đ/sp
• ĐPSXC : 660.000 – [150 x 1.600] = 420.000đ
37
38
19
12/09/23
39
CHƯƠNG 2. CHI PHÍ TRÊN BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
CHI PHÍ THEO PHƯƠNG PHÁP TOÀN BỘ- PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
Công ty A có thông tin chi phí trong năm tài chính như sau:
Giá thành (giá vốn) đơn vị 1.000 đ/sp (trong đó, biến phí sản xuất 800 đ/sp);
Chi phí bán hàng quản lý 500đ/sp (trong đó, biến phí bán hàng, quản lý 120 đ/sp); mức sản xuất
trong kỳ là 2.000 sp; mức tiêu thụ là 1.500 sp;
Xác định chi phí kinh doanh ở mức hoạt động 1.800 sp
Biến phí: 800 + 120 = 920 đ/sp
Định phí sản xuất: (1.000 – 800) x 2.000 = 400.000 đ
Định phí bán hàng và quản lý: (500- 120) x 1.500 = 570.000
Y = 920 X + 970.000
Y (1.800 sp) = 2.626.000 đ
Công ty ABC có tài liệu liên quan đến hoạt động của công ty năm 202 về sản phẩm B như sau:
Doanh thu (49.000 sp x 156 đ/sp) = 7.644.000đ
Giá vốn hàng bán = 3.528.000đ
Chi phí bán hàng và quản lý = 2.205.000đ
Lợi nhuận = 1.911.000đ
Chi tiết, biến phí sản xuất 60đ/sp, biến phí ngoài sản xuất 36đ/sp, sản lượng sản xuất 50.000sp,
không có thành phẩm tồn kho đầu kỳ và mức sản xuất trong kỳ đạt mức bình thường
Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp trực tiếp và xác định chênh lệch lợi nhuận của
hai báo cáo ở mức hoạt động 49.000
Biến phí: 60 + 36 = 96 đ/sp
Định phí sản xuất: [3.528.000/49.000) – 60)] x 50.000 = 600.000 đ
Định phí bán hàng và quản lý: 2.205.000 – 36 * 49.000 = 441.000 đ
40
40
20
12/09/23
CHƯƠNG 2. CHI PHÍ TRÊN BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
CHI PHÍ THEO PHƯƠNG PHÁP TOÀN BỘ - PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
41
21