Professional Documents
Culture Documents
KeToanQuanTri 45t Chuong7
KeToanQuanTri 45t Chuong7
CHƯƠNG 7. CHI PHÍ THÍCH HỢP CHO QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH
RELEVANT COSTS FOR DECISION MAKING
1
07/01/21
CHƯƠNG 7. CHI PHÍ THÍCH HỢP CHO QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH
RELEVANT COSTS FOR DECISION MAKING
7.1. Các khái niệm chi phí phục vụ cho quyết định kinh doanh
7.1.1.Quyết định kinh doanh và thông tin thích hợp
7.1.2.Các khái niệm chi phí phục vụ cho quyết định kinh doanh
7.1.3.Kỹ thuật phân tích thông tin thích hợp cho quyết định
kinh doanh
7.1.4.Sự cần thiết của thông tin thích hợp cho quyết định kinh
doanh
7.2.Một số tình huống phân tích thông tin thích hợp phục vụ
cho quyết định
7.2.1.Duy trì hay loại bỏ sản phẩm, bộ phận kinh doanh thua lỗ
7.2.2.Tự sản xuất hay mua ngoài một sản phẩm
7.2.3.Bán hay tiếp tục chế biến một sản phẩm
7.2.4.Lựa chọn đơn hàng đặc biệt
7.2.5.Chọn phương án trong điều kiện nguồn lực kinh tế giới
hạn
Quyết định kinh doanh là sự lựa chọn một hoạt động, một phương
án kinh doanh.
Quyết định kinh doanh có thể hướng đến đáp ứng những mục tiêu
khác nhau.
Về mặt kinh tế, quyết định kinh doanh có thể hướng đến chọn một
hoạt động, một phương án kinh doanh với mục tiêu:
2
07/01/21
Xác lập thông tin thích hợp cho quyết định kinh doanh là một
vấn đề kỹ thuật cần thiết của kế toán quản trị giúp cho nhà quản
trị có những thông tin đơn giản, ngắn gọn nhằm tập trung cho sự
lựa chọn đúng mục tiêu, phù hợp với từng tình huống và rút
ngắn thời gian trong việc đưa ra một quyết định.
3
07/01/21
7.1.2. KHÁI NIỆM CHI PHÍ … 7.1.2.2. Phân loại chi phí
a. Chi phí chìm (Sunk Cost): là những chi phí luôn tồn tại trong
tất cả các tình huống, các phương án kinh doanh khác nhau khi
lựa chọn. Chi phí chìm có thể là những khoản chi phí có ảnh
hưởng đến thông tin tài chính của một tình huống, một phương án
kinh doanh nhưng khi xem xét, so sánh các tình huống lựa chọn
Cost
để đưa ra một quyết định kinh doanh thì chi phí này bị triệt tiêu
Classifications nhau, hoặc không tạo ra sự khác biệt giúp nhận định sự khác biệt
for Decision của các tình huống. Vì vậy, chi phí chìm thường được loại bỏ để
Making đơn giản hóa thông tin chi phí sử dụng cho một quyết định kinh
doanh.
Ví dụ:
Công ty A thuê một xưởng sản xuất với hợp đồng thuê dài hạn
thì chi phí thuê là chi phí chìm vì khi sử dụng xưởng sản xuất
này để sản xuất bất kỳ sản phẩm nào thì nó vẫn xuất hiện như
nhau.
Công ty B mua một thiết bị sản xuất để dùng cho sản xuất, chi
phí khấu hao của thiết bị này cũng là chi phí chìm vì sử dụng
thiết bị này để sản xuất bất kỳ dòng sản phẩm nào nó cũng
xuất hiện như nhau.
4
07/01/21
7.1.2. KHÁI NIỆM CHI PHÍ … 7.1.2.2. Phân loại chi phí
b. Chi phí và thu nhập như nhau: là những chi phí, thu
nhập sẽ phát như nhau trong tất cả các tình huống, các
phương án kinh doanh khác nhau khi lựa chọn. Chi phí
và thu nhập như nhau có thể là những khoản chi phí,
thu nhập thực tế hoặc ước tính, hoặc tiềm tàng những
chi phí, thu nhập như nhau sẽ bị triệt tiêu nhau, hoặc
Cost không tạo nên sự khác biệt để giúp đưa ra một quyết
Classifications for định. Vì vậy, chi phí và thu nhập như nhau thường được
Decision Making loại bỏ cho đơn giản bớt thông tin khi xem xét đưa ra
một quyết định kinh doanh.
Ví dụ:
Công ty A ký một hợp đồng thuê phương tiện vận tải
với giá thuê cố định là A, chi phí thuê phương tiện
vận tải này sẽ phát sinh như nhau dù công ty sử
dụng phương tiện vận tải này vào việc gì.
Công ty B dự tính cho thuê một phần diện tích của
cao ốc thương mại với giá thấp nhất là K thì khoảng
thu nhập K này sẽ là thu nhập như nhau khi công ty
cho bất kỳ đơn vị nào thuê.
7.1.2. KHÁI NIỆM CHI PHÍ … 7.1.2.2. Phân loại chi phí
Ví dụ: Khi xem xét chi phí A trong hai phương án kinh
doanh là phương án 1 và phương án 2. Chi phí A phát sinh
trong phương án 1 nhiều hơn trong phương án 2 thì mức
chênh lệch loại chi phí A này là chi phí chênh lệch chỉ ra sự
khác biệt chi phí A giữa hai tình huống lựa chọn; hoặc chi
phí B là chi phí chỉ xuất hiện trong phương án 1 mà không
Cost xuất hiện trong phương án 2 thì chi phí B chính là chi phí
Classifications
khác biệt, chỉ ra sự khác biệt của chi phí B giữa hai tình
for Decision
Making huống lựa chọn.
5
07/01/21
7.1.2. KHÁI NIỆM CHI PHÍ … 7.1.2.2. Phân loại chi phí
d. Chi phí cơ hội (Opportunity Cost): là những chi phí phát sinh
do sự đánh mất lợi ích kinh tế, thu nhập tiềm tàng khi đưa ra một
quyết định kinh doanh với một nguồn lực kinh tế hạn chế. Chi phí
cơ hội không những vừa phản ảnh chi phí tiềm ẩn của một quyết
định kinh tế mà còn phản ảnh những ảnh hưởng của sự tiến bộ,
thay đổi năng suất lao động, hiệu quả kinh tế trong xã hội đến các
quyết định kinh tế, hoạt động kinh tế. Chi phí cơ hội không đo
lường được theo những nguyên tắc kế toán chung nên cũng không
thể hiện được trên các báo cáo tài chính nhưng nó là một khoản
chi phí ẩn rất quan trọng tronng việc đưa ra một quyết định kinh
doanh.
Ví dụ, bạn quyết định giữ tiền mặt trong túi mà không gửi vào
ngân hàng, trong tình huống này đã phát sinh ra một khoản chi
phí cơ hội từ đánh mất thu nhập tiềm tàng về thu nhập cho vay
của lượng tiền mặt đã sử dụng ở quyết định này; bạn sử dụng tiền
vốn đầu tư vào công ty đã tạo nên chi phí cơ hội vì mất đi thu
nhập tiềm tàng từ quyết định này do mất đị một lợi ích tiềm tàng
khi lợi tỷ suất lợi nhuận ở công ty khác cao hơn.
7.1.2. KHÁI NIỆM CHI PHÍ … 7.1.2.2. Phân loại chi phí
e. Chi phí tăng thêm (incremental costs): là những chi phí phát sinh
thêm khi tiến hành một hoạt động, một phương án. Ví dụ, khi sử
dụng dây chuyền sản xuất hiện tại để tiếp tục chế biến sản phẩm A
thành sản phẩm B, biến phí để chế biến sản phẩm A thành sản
phẩm B là chi phí tăng thêm.
g. Chi phí có thể tránh được (avoidable costs): là những chi phí khi
thay đổi một hoạt động, hay một phương án nó sẽ không còn tồn
tại, không phát sinh. Ví dụ, chi phí hoa hồng trả cho đại lý là chi phí
có thể tránh được nếu công ty chọn phương án bán hàng không
thông qua đại lý.
6
07/01/21
7.1.3. KỸ THUẬT PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP CHO QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH
Chi phí khác biệt (Differential Cost), Chi phí cơ hội (Opportunity Cost), Chi
phí tăng thêm (incremental costs), Thu nhập tăng thêm (incremental
Revenue), Chi phí có thể tránh được (avoidable costs) là những thông tin
thích hợp cho một quyết định kinh doanh vì nó chỉ ra những khác biệt ảnh
hưởng đến một quyết định kinh doanh
7.1.3. KỸ THUẬT PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP CHO QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH
Chi phí, thu nhập được thu thập theo các công cụ,
kỹ thuật truyền thống như hệ thống tính giá thành
truyền thống,…
Sự khác biệt
thông tin
Kết quả
lựa chọn
khác biệt
Chi phí, thu nhập được thu thập theo các công cụ,
kỹ thuật hiện đại như hệ thống tính giá thành dựa
trên cơ sở hoạt động,…
7
07/01/21
7.1.3. KỸ THUẬT PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP CHO QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH
+ Chênh lệch thu nhập : Thu nhập PA so sánh – Thu nhập PA gốc
+ Chênh lệch chi phí : Chi phí PA so sánh – Chi phí PA gốc
+ Kết quả so sánh : Chênh lệch thu nhập – Chênh lệch chi phí
7.1.3. KỸ THUẬT PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP CHO QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH
Hiện tại, công ty ABC đang kinh doanh sản phẩm A với đơn giá bán 4.000 đ/sp, biến
phí sản xuất 2.000 đ/sp, biến phí bán hàng và quản lý 500 đ/sp, tổng định phí sản xuất
4.000.000 đ, tổng định phí bán hàng và quản lý 1.500.000 đ, Sản lượng tiêu thụ là
5.000 sp.
Do sản phẩm A đang có dấu hiệu suy giảm trên thị trường nên công ty đang xem xét
chuyển sang kinh doanh sản phẩm B với dự tính đơn giá bán 3.800 đ/sp, biến phí sản
xuất 1.700 đ/sp, biến phí bán hàng và quản lý 650 đ/sp, tổng định phí sản xuất
4.000.000 đ (do sử dụng toàn bộ cơ sở vật chất và quản lý của sản xuất sản phẩm A),
tổng định phí bán hàng và quản lý 1.200.000 đ (phần nguồn lực trong khâu bán hàng
và quản lý còn thừa có thể khai thác tạo thêm thu nhập là 150.000 đ), sản lượng tiêu
thụ dự kiến là 6.000 sp.
Yêu cầu:
1.Xác định chi phí chìm, chi phí và thu nhập khác biệt, chi phí cơ hội của kinh doanh
sản phẩm A so với kinh doanh sản phẩm B
2.Lập báo cáo thông tin thích hợp dưới hình thức bảng để cung cấp thông tin cho việc
quyết định kinh doanh sản phẩm A hay kinh doanh sản phẩm B.
3.Lập báo cáo thông tin thích hợp dưới hình thức mô hình 3 chênh lệch để cung cấp
thông tin cho việc quyết định kinh doanh sản phẩm A hay kinh doanh sản phẩm B.
8
07/01/21
7.1.3. KỸ THUẬT PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP CHO QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH
2.Chi phí
Biến phi sx - 10.200.000 -10.000.000 -200.000
Biến phí BHQL - 3.900.000 -2.500.000 - 1.400.000
ĐP sản xuất -4.000.000 -4.000.000 -00
7.2. TÌNH HUỐNG PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP CHO QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH
Quyết định bán hay tiếp tục chế biến một sản
phẩm tại điểm phân chia (make products should
be sold at the split-off point or processed further)
9
07/01/21
7.2. TÌNH HUỐNG PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP CHO QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH
7.2. TÌNH HUỐNG PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP CHO QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH
Loại trừ
chi phí
chìm
10
07/01/21
7.2. 1. DUY TRÌ HAY LOẠI BỎ SẢN PHẨM, BỘ PHẬN KINH DOANH THUA LỖ
Quyết định duy trì hay giải thể một hoạt động, một bộ phận (Adding and
Dropping Product Lines and Other Segments)
Tình huống lựa chọn:
Hiện tại:
Một dòng sản phẩm hay một bộ phận đang thua lỗ
Vấn đề cần xem xét:
Duy trì hay loại bỏ dòng sản phẩm hay bộ phận thua lỗ.
Phương án gốc:
Duy trì dòng sản phẩm hay bộ phận đang thua lỗ
Phương án thay thế:
Loại bỏ dòng sản phẩm hay bộ phận đang thua lỗ
7.2. 1. DUY TRÌ HAY LOẠI BỎ SẢN PHẨM, BỘ PHẬN KINH DOANH THUA LỖ
Quyết định duy trì hay giải thể một hoạt động, một bộ phận (Adding and
Dropping Product Lines and Other Segments)
Nếu duy trì dòng sản phẩm (bộ phận) đang thua lỗ:
Vẫn duy trì được thu nhập hằng kỳ của sản phẩm (bộ phận);
Tiếp tục gánh chịu những chi phí liên quan đến sản phẩm (bộ phận) như biến phí,
định phí bộ phận, chi phí chung phân bổ cho sản phẩm (bộ phận).
11
07/01/21
7.2. 1. DUY TRÌ HAY LOẠI BỎ SẢN PHẨM, BỘ PHẬN KINH DOANH THUA LỖ
Quyết định duy trì hay giải thể một hoạt động, một bộ phận (Adding and
Dropping Product Lines and Other Segments)
2.Chi phí
...........
+ Chênh lệch thu nhập : Thu nhập từ loại bỏ sp A – Thu nhập duy trì sp A
+ Chênh lệch chi phí : Chi phí còn lại khi loại bỏ sp A – Chi phí duy trì sp A
+ Kết quả so sánh : Chênh lệch thu nhập – Chênh lệch chi phí
+ Kết luận: phương án loại bỏ được chấp nhận khi kết quả so sánh ≥ 00
7.2. 1. DUY TRÌ HAY LOẠI BỎ SẢN PHẨM, BỘ PHẬN KINH DOANH THUA LỖ
Theo taøi lieäu coâng ty ABC, coù 2 chi nhaùnh, chi nhaùnh 1 kinh doanh saûn phaåm A vaø B, chi
nhaùnh 2 kinh doanh saûn phaåm C vôùi taøi lieäu chi tieát nhö sau :
Giaù thaønh ñôn vò = Toång chi phí saûn xuaát / Keát quaû saûn xuaát
Z ñôn vò (A) = (1.000.000 + 420.000) / 1.000 = 1.420 ñ/sp
Z ñôn vò (B) = (1.000.000 + 410.000 / 1.000 = 1.410 ñ/sp
Z ñôn vò (C) = (2.250.000 + 1.400.000) / 1.500 = 2.433 ñ/sp
Bieán phí moãi saûn phaåm:
Bieán phí moãi sp (A) = 1.200.000 / 1.000 = 1.200 ñ/sp
Bieán phí moãi sp (B) = 1.500.000 / 1.000 = 1.500 ñ/sp 24
Bieán phí moãi sp (C) = 3.000.000 / 1.500 = 2.000 ñ/sp
12
07/01/21
7.2. 1. DUY TRÌ HAY LOẠI BỎ SẢN PHẨM, BỘ PHẬN KINH DOANH THUA LỖ
Theo taøi lieäu coâng ty ABC, coù 2 chi nhaùnh, chi nhaùnh 1 kinh doanh saûn phaåm A vaø B, chi nhaùnh 2
kinh doanh saûn phaåm C vôùi taøi lieäu chi tieát nhö sau :
7.2. 1. DUY TRÌ HAY LOẠI BỎ SẢN PHẨM, BỘ PHẬN KINH DOANH THUA LỖ
Choïn phöông aùn duy trì kinh doanh saûn phaåm B laøm phöông aùn goác;
Choïn phöông aùn loïai boû kinh doanh saûn phaåm B laøm phöông aùn thay theá;
Laäp baûng phaân tích thoâng tin thích hôïp:
BAÛNG PHAÂN TÍCH THOÂNG TIN THÍCH HÔÏP
Loaïi boû kd B Duy trì kd B Thoâng tin thích hôïp
I.Thu nhaäp :
Doanh thu 0 2.000.000 (2.000.000)
Thu nhaäp khaùc 280.000 280.000
II.Chi phí :
Bieán phí 0 (1.500.000) 1.500.000
Ñònh phí quaûn trò (180.000) (300.000) 120.000
Ñònh phí baét (510.000) (510.000) 0
buoäc
III.Keát quaû so saùnh (100.000)
26
13
07/01/21
7.2. 1. DUY TRÌ HAY LOẠI BỎ SẢN PHẨM, BỘ PHẬN KINH DOANH THUA LỖ
Choïn phöông aùn duy trì kinh doanh saûn phaåm B laøm phöông aùn goác;
Choïn phöông aùn loïai boû kinh doanh saûn phaåm B laøm phöông aùn thay theá
Keát quaû : Cheânh leäch thu nhaäp – Cheânh leäch chi phí
: [- 1.720.000] – [- 1.620.00] = - 100.000
Keát luaän :
Trong tröôøng hôïp treân, neáu loaïi boû vieäc kinh doanh saûn phaåm B, coâng ty
seõ bò giaûm lôïi nhuaän 100.000
27
Phương án gốc:
Duy trì hay tự sản xuất dòng sản phẩm hiện tại
Phương án thay thế:
Ngưng sản xuất để mua ngoài dòng sản phẩm này
14
07/01/21
Điểm chung – Dù sản xuất hay mua ngoài thì thu nhập từ bán sản phẩm, chi phí
ngoài sản xuất liên quan đến sản phẩm không có sự thay đổi.
2.Chi phí
...........
+ Chênh lệch thu nhập : Thu nhập từ mua ngoài sp A – Thu nhập từ tự sản xuất A
+ Chênh lệch chi phí : Chi phí khi mua ngoài sp A – Chi phí từ tự sản xuất sp A
+ Kết quả so sánh : Chênh lệch thu nhập – Chênh lệch chi phí
+ Kết luận: Phương án mua ngoài chỉ chấp nhận khi kết quả so sánh ≥ 00
15
07/01/21
VÍ DUÏ 3
Phuï luïc veà giaù thaønh ñôn vò nhoû nhaát vaø lôùn nhaát
Z đv = [2.250.000 / 1.500] + [1.400.000 / 1.000] = 1.500 + 1.400 = 2.900 đ/sp
Z đv = [2.250.000 / 1.500] + [1.400.000 / 2.000] = 1.500 + 700 = 2.200 đ/sp
31
32
16
07/01/21
Coâng ty ABC coù taøi lieäu tình hình saûn phaåm A nhö sau:
Bieán phí 1.000 ñ/sp, trong ñoù, bieán phí saûn xuaát 800 ñ/sp;
Ñònh phí 4.000.000 ñ, trong ñoù ñònh phí saûn xuaát 3.000.000 ñ;
Möùc saûn xuaát töø 2.000 sp ñeán 5.000 sp
Giaù baùn saûn phaåm A laø 2.000 ñ/sp.Coâng ty ñang döï tính mua ngoaøi 4.000 saûn phaåm
A vôùi giaù 1.200 ñ/sp thay cho saûn xuaát. Neáu mua ngoaøi, coâng ty seõ giaûm ñöôïc 40%
ñònh phí saûn xuaát vaø thu nhaäp töø voán saûn xuaát nhaøn roãi laø 25.000 ñ. Anh chò phaân
tích neân mua ngoaøi hay khoâng, Xaùc ñònh ñôn giaù mua ngoaøi toái ña.
17
07/01/21
Quyết định bán hay tiếp tục chế biến một sản phẩm tại điểm phân chia (make
products should be sold at the split-off point or processed further)
Tình huống lựa chọn:
Hiện tại,
Bán một loại sản phẩm tại điểm phân chia;
Vấn đề cần xem xét,
Sản phẩm tại điểm phân chia được tiếp tục chế biến.
Phương án gốc:
Bán sản phẩm tại điểm phân chia
Phương án thay thế:
Sản phẩm tại điểm phân chia được tiếp tục chế biến
18
07/01/21
2.Chi phí
...........
3.Kết quả
Kết luận :
+ Chênh lệch thu nhập : Thu nhập khi tiếp tục chế biến – Thu nhập tại điểm phân chia
+ Chênh lệch chi phí : Chi phí tiếp tục chế biến – Chi phí tại điểm phân chia
+ Kết quả : Chênh lệch thu nhập – Chênh lệch chi phí
+ Kết luận : Phương án tiếp tục chế biến chỉ chấp nhận khi kết quả so sánh ≥ 00
Ví dụ, từ những hạt coffee thô với chi phí chế biến hạt coffee thô là
960.000 ng đồng, công ty đã tạo ra hai loại coffee bột. Coffee bột loại A là
3.000kg và coffee bột loại B là 4.000 kg với đơn giá bán coffee loại A là
144 ng đồng /kg và coffee loại B là 180 ng đồng /kg. Công ty đang nghiên
cứu tiếp tục chế biến bột coffee loại A thành chế phẩm A, bột coffee loại B
thành chế phẩm B với dữ liệu chi tiết như sau.
1. Chi phí tiếp tục chế biến bột coffee bột loại A thành chế phẩm A phát sinh
thêm biến phí 3 ng đồng /kg, tổng định phí là 120.000 ng đồng và giá bán
sẽ là 192 ng đồng /kg.
2. Chi phí tiếp tục chế biến bột coffee bột loại B thành chế phẩm B phát
sinh thêm biến phí 10 ng đồng /kg, tổng định phí là 110.000 ng đồng và
giá bán sẽ là 210 ng đồng /kg.
Yêu cầu phân tích và tư vấn công ty nên tiếp tục chế biến loại sản phẩm
nào. Biết rằng, chi phí ban đầu được phân bổ cho từng loại coffee bột
theo tiêu thức doanh thu.
19
07/01/21
20
07/01/21
2.Chi phí
...........
3.Kết quả
Kết luận:
+ Chênh lệch thu nhập : Thu nhập sp điều chỉnh – Thu nhập sp truyền thống
+ Chênh lệch chi phí : Chi phí sp điều chỉnh – Chi phí sp truyền thống
+ Kết quả : Chênh lệch thu nhập – Chênh lệch chi phí
+ Kết luận: Đơn đặt hàng đặc biệt chỉ chấp nhận khi kết quả so sánh ≥ 00
21
07/01/21
Ví dụ, công ty AB đang tồn kho một khối lượng sản phẩm A.
Hiện tại, trên thị trường không có nhu cầu sản phẩm A mà
đang phát triển nhu cầu về một loại sản phẩm B tương tự như
sản phẩm A nhưng phải thay đổi một số chi tiết. Công ty có tài
liệu chi tiết về dòng sản phẩm A và việc cải tiến sản phẩm A
thành sản phẩm B như sau
1.Sản phẩm A đang tồn kho với số lượng 5.000 kg với biến phí là
2.000 đ/kg, tổng định phí là 1.000.000 đ và giá bán trên thị
trường là 2.500 đ/kg.
2.Khách hàng Q sẽ mua với giá 2.840 đ/kg sản phẩm B. Để tiếp
tục chế biến sản phẩm A thành sản phẩm B sẽ phát sinh thêm
biến phí 300 đ/kg, định phí 200.000 đ.
Yêu cầu phân tích và tư vấn công ty nên cải tiến sản phẩm A
thành sản phẩm B hay không.
7.2.5. CHỌN PHƯƠNG ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN NGUỒN LỰC KINH TẾ HẠN CHẾ
Quyết định trong trường hợp nguồn lực kinh tế hạn chế
(Make use of a constrained resource)
Tình huống lựa chọn:
Nguồn lực hạn chế,
Nguồn lực hạn chế từ quy mô, năng lực kinh doanh
Vấn đề cần xem xét,
Kết quả kinh doanh tối ưu với nguồn lực hạn chế
Giới hạn cần phải xem xét và hiệu quả kinh tế:
Giới hạn nguồn lực kinh tế và hiệu quả kinh tế đặt ra
(số dư đảm phí trên một đơn vị nguồn lực kinh tế giới hạn)
Phương pháp chọn lựa:
Hướng đến tối đa hóa lợi nhuận với nguồn lực hạn chế
Khác biệt số dư đảm phí trên một đơn vị nguồn lực kinh tế bị giới
hạn giữa các phương án lựa chọn
22
07/01/21
7.2.5. CHỌN PHƯƠNG ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN NGUỒN LỰC KINH TẾ HẠN CHẾ
Thông tin thích hợp - Hiệu quả kinh tế trong điều kiện
giới hạn:
Số dư đảm phí trên một đơn vị của nguồn lực kinh tế
bị giới hạn
Lợi nhuận tối ưu Phương án kinh doanh được
chọn
Sản phẩm có số dư đảm phí
trên một đơn vị của nguồn
lực kinh tế bị giới hạn lớn
nhất.
7.2.5. CHỌN PHƯƠNG ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN NGUỒN LỰC KINH TẾ HẠN CHẾ
23
07/01/21
7.2.5. CHỌN PHƯƠNG ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN NGUỒN LỰC KINH TẾ HẠN CHẾ
• Công ty may mặc ABC đang sản xuất kinh doanh 2 loại trang phục là áo pull và
áo gió với lực lượng công nhân hiện có là 400 công nhân, số giờ làm việc mỗi công nhân chỉ
cho phép tối đa là 150 h/tháng, định mức thực hiện 2h/áo pull, 2,5h/ áo gió. Trong năm kế
hoạch X, công ty đang xem xét 2 đơn đặt hàng sau:
• Đơn đặt hàng thứ nhất 30.000 áo pull với tổng doanh số 360.000.000đ, chi phí
ước tính thực hiện đơn đặt hàng : vật tư trực tiếp 4.000đ/áo, nhân công trực tiếp
2.000đ/áo, biến phí sản xuất chung 1.400đ/áo, khấu hao máy móc thiết bị tháng
50.000.000đ, chi phí phục vụ sản xuất hằng tháng 5.000.000đ, chi phí bán hàng, quản lý
hằng tháng 20.000.000 đ.
• Đơn đặt hàng thứ hai 24.000 áo gió với tổng doanh số 340.000.000đ, chi phí ước
tính thực hiện đơn đặt hàng :vật tư trực tiếp 4.500đ/áo, nhân công trực tiếp 1.500đ/áo,
biến phí sản xuất chung 1.200đ/áo, khấu hao máy móc thiết bị tháng 50.000.000đ, chi phí
phục vụ sản xuất hằng tháng 5.000.000đ, chi phí bán hàng, quản lý hằng tháng 20.000.000
đ.
• Yêu cầu phân tích, lập báo cáo thông tin thích hợp tư vấn nên thực hiện phương
án nào và cho biết, trong một điều kiện giới hạn, thông tin thích hợp tốt nhất là thông tin
nào, chứng minh bằng số liệu trường hợp trên.
47
7.2.5. CHỌN PHƯƠNG ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN NGUỒN LỰC KINH TẾ HẠN CHẾ
Khaûo saùt ñieàu kieän giôùi haïn - Soá giôø lao ñoäng toái ña – 60.000h/thaùng
Ñôn ñaët haøng aùo pull – 60.000h/thaùng;
Ñôn ñaët haøng aùo gioù – 60.000h/thaùng;
Caû 2 phöông aùn ñeàu thoûa maõn ñieàu kieän giôùi haïn neân ñöôïc xem xeùt
Söû duïng hình thöùc – Soá dö ñaûm phí treân moät ñôn vò ñieàu kieän giôùi haïn
[Soá dö ñaûm phí treân 1 h coâng lao ñoäâng laø thoâng tin thích hôïp]
- Ñôn ñaët haøng aùo pull :
Toång soá dö ñaûm phí : 360 tr - 222 tr = 138 tr
Soá dö ñaûm phí cuûa 1 h coâng lao ñoäng : 138 tr / 60.000 h = 2.300 ñ/h
24
07/01/21
7.2.5. CHỌN PHƯƠNG ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN NGUỒN LỰC KINH TẾ HẠN CHẾ
Trường hợp công ty không bị giới hạn nguồn lực kinh tế - đủ khả năng để
tăng sản lượng tối ưu, những sản phẩm có số dư đảm phí của mỗi sp lớn
nhất sẽ ưu tiên chọn phát triển kinh doanh;
Trường hợp công ty bị giới hạn nguồn lực kinh tế, những sản phẩm có số
dư đảm phí trên 1 đơn vị điều kiện giới hạn lớn nhất sẽ ưu tiên chọn phát
triển kinh doanh.
Nếu có 2 sản phẩm hoặc nhiều sản phẩm và năng lực giới hạn chỉ đủ đáp
ứng cho 1 sản phẩm – ưu tiên chọn sản phẩm có số dư đảm phí trên một
đơn vị điều kiện giới hạn lớn hơn
Nếu có 2 sản phẩm hoặc nhiều sản phẩm và năng lực giới hạn đáp ứng
được nhiều sản phẩm – ưu tiên chọn sản phẩm có số dư đảm phí trên
một đơn vị điều kiện giới hạn lớn hơn trước
49
7.2.5. CHỌN PHƯƠNG ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN NGUỒN LỰC KINH TẾ HẠN CHẾ
Công ty ABC có tài liệu dự báo chi tiết từng sản phẩm như sau:
Chỉ tiêu Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C
1.Đơn giá bán 1.000 đ/sp 1.200 đ/sp 1.400 đ/sp
2.Biến phí 800 đ/sp 900 đ/sp 1.000 đ/sp
3.Định mức h công 2h/sp 4h/sp 5h/sp
4.Định mức vật tư 5kg/sp 3kg/sp 2kg/sp
1. Nếu công ty sẳn sàng đáp ứng các yêu cầu nguồn lực kinh tế để gia tăng sản lượng sản xuất, anh chị
nên chọn sản phẩm nào để phát triển kinh doanh, chứng minh.
2. Nếu công ty chỉ có khả năng đáp ứng 400h công lao động, anh chị nên chọn sản phẩm nào để phát
triển kinh doanh, chứng minh.
3. Nếu công ty chỉ có khả năng đáp ứng 2.500kg vật tư, anh chị nên chọn sản phẩm nào để phát triển
kinh doanh, chứng minh.
1. Trường hợp công ty không bị giới hạn nguồn lực kinh tế, những sản phẩm có số dư đảm phí lớn nhất sẽ ưu tiên chọn
phát triển kinh doanh :
- Số dư đảm phí A : 1.000 – 800 = 200 đ/sp
- Số dư đảm phí B : 1.200 – 900 = 300 đ/sp
- Số dư đảm phí C : 1.400 – 1.000 = 400 đ/sp
Chọn sản phẩm C để phát triển kinh doanh.
2. Trường hợp công ty bị giới hạn nguồn lực kinh tế, những sản phẩm, bộ phận có số dư đảm phí trên 1 đơn vị điều kiện
giới hạn lớn nhất sẽ ưu tiên chọn phát triển kinh doanh ( trên 1h):
- Số dư đảm phí A : (1.000 – 800) ÷ 2 = 100 đ/h
- Số dư đảm phí B : (1.200 – 900) ÷ 4 = 75 đ/h
- Số dư đảm phí C : (1.400 – 1.000) ÷ 5 = 80 đ/h
Chọn sản phẩm A để phát triển kinh doanh.
50
3. Trường hợp công ty bị giới hạn nguồn lực kinh tế, những sản phẩm, bộ phận có số dư đảm phí trên 1 đơn vị điều kiện
giới hạn lớn nhất sẽ ưu tiên phát triển kinh doanh – Sản phẩm C (200 đ/kg)
25
07/01/21
7.2.5. CHỌN PHƯƠNG ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN NGUỒN LỰC KINH TẾ HẠN CHẾ
Công ty ABC có tài liệu dự báo chi tiết từng sản phẩm như sau :
Chỉ tiêu sử dụng để so sánh lựa chọn – số dư đảm phí của 1kg vật tư
Ưu tiên chọn B trước (khai thác hết công suất) = 3.000 sp
Lợi nhuận tối ưu : (2.200 *200 + 3.000 * 300) – Định phí công ty 51
7.2.5. CHỌN PHƯƠNG ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN NGUỒN LỰC KINH TẾ HẠN CHẾ
Phân tích phương án kinh doanh với nhiều nguồn lực bị hạn chế
- Xác định cơ cấu sản phẩm tối ưu
Cơ cấu sản phẩm đạt lợi nhuận cao nhất
Cơ cấu sản phẩm có tổng số dư đảm phí lớn nhất
- X : Số lượng sản phẩm A
- Y : Số lượng sản phẩm B
- Xác định hàm mục tiêu – hàm số để cơ cấu sp có lợi nhuận tối ưu
a.X + b.Y MAX
- Xác định hệ bất phương trình ràng buộc các nguồn lực bị giới hạn
k1. X + k2 .Y ≤ k
d1. X + d2 .Y ≤ d
Y ≤ q1
Y ≤ q2
26
07/01/21
7.2.5. CHỌN PHƯƠNG ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN NGUỒN LỰC KINH TẾ HẠN CHẾ
7.2.5. CHỌN PHƯƠNG ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN NGUỒN LỰC KINH TẾ HẠN CHẾ
Coâng ty AC coù soá lieäu veà tình hình saûn xuaát kinh doanh nhoùm saûn
phaåm AB nhö sau:
1. Soá giôø maùy toái ña coù theå thöïc hieän trong kyø 36 h maùy;
2. Khaû naêng cung öùng nguyeân vaät lieäu toái ña trong kyø 24 kg;
3. Thoâng tin khaùc veà saûn phaåm A, saûn phaåm B :
Yeâu caàu xaùc ñònh cô caáu saûn phaåm saûn xuaát kinh doanh ñaït muïc
tieâu lôïi nhuaän cao nhaát.
54
27
07/01/21
7.2.5. CHỌN PHƯƠNG ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN NGUỒN LỰC KINH TẾ HẠN CHẾ
Phaân tích:
- Xaùc ñònh cô caáu saûn phaåm saûn xuaát kinh doanh toái öu – Lôïi nhuaän
cao nhaát.
- Xaây döïng haøm muïc tieâu :
+ X: Soá löôïng saûn phaåm A;
+ Y: Soá löôïng saûn phaåm B;
- Haøm muïc tieâu : 8X + 10Y Max.
- Xaây döïng heä baát phöông trình raøng buoäc:
6X + 9Y ≤ 36
6X + 3Y ≤ 24
Y≤ 3
7.2.5. CHỌN PHƯƠNG ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN NGUỒN LỰC KINH TẾ HẠN CHẾ
VÍ DỤ 8
- Giaûi baøi toùan kinh teá [phöông phaùp hình hoïc, phöông phaùp ñaïi soá]
6X8+ 3Y ≤ 24
Y≤ 3
3 6X + 9Y ≤ 36
2
1 x
0 1,5 3 4 6
56
28
07/01/21
7.2.5. CHỌN PHƯƠNG ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN NGUỒN LỰC KINH TẾ HẠN CHẾ
Công ty ABC đang sản xuất kinh doanh dòng sản phẩm A với
•Công suất bình quân là 60.000 sp/năm,
Trong năm kế tiếp, công ty phải đối mặt với tình huống khó khăn là nhà cung
cấp không thể cung cấp nguyên liệu cho công ty trong 3 tháng đầu năm ở quý 1.
Hiện tại, nguyên liệu của công ty chỉ đáp ứng 25% nhu cầu sản xuất bình thường
trong quý 1.
Nếu ngưng sản xuất, định phí sản xuất cắt giảm được 40%, định phí bán hàng và
quản lý vẫn tồn tại nhưng ở mức 2/3 mức định phí hằng kỳ.
Tư vấn cho công ty nên sản xuất hay ngưng sx trong 3 tháng đầu năm
57
7.2.5. CHỌN PHƯƠNG ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN NGUỒN LỰC KINH TẾ HẠN CHẾ
Công ty ABC đang xem xét tình hình kinh doanh dòng sản phẩm A ở công ty với thông
tin doanh thu, chi phí của sản phẩm này như sau :
Đơn giá bán mỗi sản phẩm 5.000 đ/sp;
Biến phí mỗi sản phẩm 3.000 đ (trong đó, biến phí sản xuất 1.800 đ/sp);
Định phí sản xuất của sản phẩm 8.250.000 đ, định phí này sẽ giảm toàn bộ khi ngưng sản
xuất;
Định phí bán hàng của sản phẩm 2.650.000 đ, định phí này cũng giảm khi ngưng kinh
doanh;
Định phí chung phân bổ cho sản phẩm 4.000.000 đ, định phí này chủ yếu là phần phân
bổ chi phí quản lý chung của công ty cho sản phẩm A vẫn tồn tại khi ngưng kinh doanh
sản phẩm;
Mức tiêu thụ hằng kỳ là 5.500 sp;
Nếu chế biến sp A thành sp B thì biến phí tăng thêm 800 đ/sp và định phí tăng thêm là
1.375.000 đ
Những chọn lựa nào sau đây là thích hợp
29
07/01/21
XEM XÉT NÊN DUY TRÌ HAY LOẠI BỎ MỘT BỘ PHẬN KINH DOANH THUA LOÃ
Theo tài liệu công ty ABC, có 2 chi nhánh, chi nhánh 1 kinh doanh sản phẩm A
và B, chi nhánh 2 kinh doanh sản phẩm C với tài liệu chi tiết như sau :
59
XEM XÉT NÊN DUY TRÌ HAY LOẠI BỎ MỘT BỘ PHẬN KINH DOANH THUA LỖ
• Một nhà quản lý cho rằng khi ngưng kinh doanh sản phẩm B sẽ
tăng lợi nhuận cho công ty do không phải bù đắp thua lỗ của
sản phẩm B. Theo anh chị, lời giải thích trên hợp lý không, giải
thích.
• Trước tình hình thua lỗ của sản phẩm B, công ty dự tính ngưng
kinh doanh sản phẩm B. Anh chị ứng dụng mô hình phân tích
thông tin thích hợp để lập báo thông tin thích hợp và đề xuất ý
kiến về vấn đề trên. Cho biết, nếu ngưng kinh doanh sản phẩm
B, định phí quản trị giảm 40%, định phí quản trị của sp B là
300.000đ; đồng thời, công ty tận dụng máy móc vào hoạt động
khác với mức thu nhập ròng 280.000đ.
• Phương án hủy bỏ kinh doanh sản phẩm B được chấp nhận khi
nào.
60
30
07/01/21
XEM XÉT NÊN DUY TRÌ HAY LOẠI BỎ MỘT BỘ PHẬN KINH DOANH THUA LỖ
Chọn phương án duy trì kinh doanh sản phẩm B làm phương án gốc;
Chọn phương án lọai bỏ kinh doanh sản phẩm B làm phương án thay thế;
Lập bảng phân tích thông tin thích hợp :
BẢNG PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP
Loại bỏ B Duy trì B Thông tin thích hợp
I Thu nhập
-Doanh thu 0 2.000.000 (2.000.000)
-Thu nhập khác 280.000 280.000
II.Chi phí
-Biến phí 0 (1.500.000) 1.500.000
-Định phí quản lý (180.000) (300.000) 120.000
-Định phí bắt buộc (510.000) (510.000) 0
III.Kết quả so sánh (100.000)
61
QUYẾT ĐỊNH DUY TRÌ HAY LOẠI BỎ MỘT BỘ PHẬN KINH DOANH
THUA LỖ
62
31