Professional Documents
Culture Documents
chủ đề 7
chủ đề 7
CHỦ ĐỀ 7
NỘI DUNG
1
11/22/2022
2
11/22/2022
Bước 1: Tập hợp tất cả các thông tin liên quan đến
các phương án cần xem xét
Bước 2: Nhận diện và loại trừ các thông tin không
thích hợp
Bước 3: Phân tích các thông tin còn lại để ra quyết
định.
Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định: là những thông
tin về thu nhập hay chi phí sẽ chịu ảnh hưởng bởi quyết định
đưa ra – là những khoản thu nhập hay chi phí chênh lệch.
Thông tin không thích hợp cho việc ra quyết định: là những
thông tin về thu nhập hay chi phí độc lập với các quyết định
đưa ra.
Các dạng thông tin không thích hợp:
- Chi phí lặn
- Các khoản thu nhập, chi phí như nhau ở các phương án
3
11/22/2022
4
11/22/2022
Quyết định loại bỏ hay tiếp tục kinh doanh một bộ phận
Quyết định nên tự sản xuất hay mua ngoài các chi tiết,
bộ phận sản phẩm
Quyết định tiếp tục sản xuất hay nên bán
10
5
11/22/2022
Quyết định loại bỏ hay tiếp tục kinh doanh một bộ phận
Ví dụ 4: Một doanh nghiệp có báo cáo lãi lỗ dự toán như sau: (đvt: tr.đ)
Chỉ tiêu Phòng trọ Dịch vụ Dịch vụ Tổng
hữu hình ăn uống
Doanh thu 240 200 90 530
Biến phí 130 90 60 280
Số dư đảm phí 110 110 30 250
Định phí 80 67 40 187
+ ĐP trực tiếp 26 22 19 67
+ ĐP chung 54 45 21 120
Lãi (lỗ) 30 43 (10) 63
Do hoạt động kinh doanh của dịch vụ ăn uống bị lỗ nên DN quan
tâm nên tiếp tục kinh doanh hay loại bỏ kinh doanh dịch vụ này?,
biết rằng định phí chung được phân bổ theo doanh thu 11
12
6
11/22/2022
13
7
11/22/2022
Quyết định nên tiếp tục sản xuất hay nên bán
Ví dụ 6: công ty ABC sản xuất sản phẩm Y với qui trình chế
biến sản phẩm Y chia làm hai giai đoạn. Số liệu về sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm Y như sau:
CP sản xuất 1 bán thành phẩm Y 800.000đ
Giá bán 1 bán thành phẩm Y 1.000.000đ
CP sản xuất 1 thành phẩm Y 1.200.000đ
Giá bán 1 thành phẩm Y 1.500.000đ
Chỉ tiêu Giá trị
Chi phí tăng thêm 400.000đ
Doanh thu tăng thêm 500.000đ
Lợi nhuận tăng thêm 100.000đ
16
8
11/22/2022
Một dạng năng lực được xem là có giới hạn khi khả năng
tối đa của nó không đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng theo mong
muốn của người quản lý
Ví dụ: - giới hạn về công suất hoạt động của MMTB
- giới hạn về thời gian lao động mà công nhân có thể
phục vụ
- giới hạn về nguyên vật liệu cung cấp...
17
9
11/22/2022
19
Sản phẩm
SDĐF đvị Số giờ máy Lượng vl/sp
X 5 3 9
Y 7 6 6
Yêu cầu: Doanh nghiệp nên sản xuất bao nhiêu sản phẩm
X, Y để đạt lợi nhuận lớn nhất
20
10
11/22/2022
21
6 X =3
5 9X + 6Y = 36
3X + 6Y = 30
0 X
3 4 10 (1000 sp)
22
11
11/22/2022
24
12
11/22/2022
Là yếu tố cơ bản nhất, là một giới hạn để xác định mức giá
bán không bị thua lỗ
Là một điểm khởi đầu chắc chắn tạo phương hướng để xác
lập một mức giá bán có thể chấp nhận được
Giá bán xác định trên cơ sở chi phí giúp thấy được các yếu
tố khác ngoài chi phí bao gồm trong giá bán
Giá bán dựa trên cơ sở CP nền và CP tăng thêm giúp nhanh
chóng đưa ra được một mức giá bán đề nghị (sẽ được chỉnh
lý khi thời gian và điều kiện cho phép)
25
Định giá theo phương pháp Định giá theo phương pháp
toàn bộ trực tiếp
+ Chi phí nền: toàn bộ chi phí để + Chi phí nền gồm các biến phí
sản xuất một đơn vị sản phẩm: CP gắn liền với quá trình sản xuất
NLVL trực tiếp, CP nhân công và tiêu thụ sản phẩm
trực tiếp và CP sản xuất chung + Phần phụ trội: bù đắp định
+ Phần phụ trội: bù đắp CP bán phí sản xuất chung, định phí
hàng, CP quản lý DN và đảm bảo bán hàng và quản lý doanh
mức lợi nhuận mong muốn nghiệp, và đảm bảo mức lợi
nhuận theo mong muốn
13
11/22/2022
* Nếu doanh nghiệp tính giá theo phương pháp toàn bộ:
* Nếu doanh nghiệp tính giá theo phương pháp trực tiếp:
27
Ví dụ 9: Một doanh nghiệp đầu tư 300 triệu cho quá trình sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm hằng năm với tỉ lệ hoàn vốn đầu tư mong muốn
là 20%. Để định giá bán cho 1000 sản phẩm mới vừa sản xuất,
phòng kế toán đã tập hợp các thông tin liên quan đến sản xuất và tiêu
thụ như sau:
(Đvt: 1.000 đ)
STT Chỉ tiêu 1.000 sp 1sp
1 Chi phí ngvlTT 1.000.000 1.000
2 Chi phí NCTT 500.000 500
3 Biến phí SXC 250.000 250
4 Định phí SXC 100.000 100
5 Biến phí BH và QL 20.000 20
6 Định phí BH và QL 30.000 30
Yêu cầu: Định giá bán sản phẩm theo 2 phương pháp tính giá.
28
14
11/22/2022
15
11/22/2022
Chi phí phát sinh và các yếu tố để tính giá dự kiến: (Đvt: 1.000 đ)
CP dịch vụ sửa chữa CP nguyên vật liệu
Tổng số Đvị giờ công Tổng số Tỷ lệ (%)
CP lương công 618.000 15,45
nhân trực tiếp
CP NVL sử dụng 300.000 100%
theo hóa đơn
CP lương nhân 33.600 0,84
việc văn phòng
CP quản lý khác 62.400 1,56 75.000 25%
LN mong muốn 200.000 5 36.000 12%
Tổng cộng 914.000 22,85 414.000 137%
→ Với một dịch vụ sửa chữa sử dụng 500 giờ công và 15.000.000
đ giá trị phụ tùng thì giá cho dịch vụ là 31.975.000 đ, trong đó:
+ Giá của lao động tt: 22.850đ * 500 giờ = 11.425.000đ
+ Giá của NVL sử dụng: 15.000.000đ * 137 % = 20.550.000đ
16
11/22/2022
Các trường hợp đặc biệt và phương pháp định giá trực tiếp:
- Hoạt động trong tình trạng năng lực sản xuất dôi thừa
- Hoạt động trong điều kiện khó khăn về thị trường
- Hoạt động trong tình trạng cạnh tranh đấu thầu
Mẫu tổng quát về định giá theo phương pháp trực tiếp:
- Các biến phí
+ CP NLVL trực tiếp xxx
+ CP nhân công trực tiếp xxx
+ Biến phí sản xuất chung xxx
+ Biến phí BH & qlý DN xxx
Tổng biến phí XXX Nền - sàn Phạm
- CP tăng thêm XXX vi linh
hoạt
Giá bán XXX Đỉnh - trần
33
17
11/22/2022
Các khái niêm liên quan đến thời giá tiền tệ:
- Giá trị tương lai (FV): là giá trị gia tăng của tiền tệ sau một
khoảng thời gian trong tương lai đặt trong giả thiết được đem đầu
tư vào ngày hôm nay để hưởng một tỉ lệ lãi suất nhất định.
+ FV của 1 dòng tiền vào cuối thời kỳ thứ n:
FV = CFo . (1+k)n Trong đó: CFo là giá trị của dòng
tiền tại thời điểm đầu tiên của thời kỳ thứ nhất, k là lãi suất thời
kỳ, n là số thời kỳ
+ FV của 1 dòng tiền kép phát sinh vào cuối các thời kỳ
n
FV CFx (1 k ) n i CFxFAk %, n
tra bảng giá trị
tương lai của dòng
i 1
tiền kép vào cuối
các thời kỳ
+ FV của 1 dòng tiền không như nhau phát sinh vào cuối các
thời kỳ n n
Tra bảng giá trị
FV CFi x(1 k ) n i CFi xF k %,i tương lai của dòng
i 1 i 1 tiền đơn
18
11/22/2022
Các khái niêm liên quan đến thời giá tiền tệ:
- Giá trị hiện tại (PV): là việc xem xét các khoản tiền dự tính phát
sinh trong tương lai sẽ mang một giá trị thực chất bao nhiêu tại thời
điểm xem xét (thời điểm hiện tại).
+ PV của 1 dòng tiền phát sinh vào cuối thời kỳ n
CFn 1 Tra bảng trong
PV CFn x CFn xPk %, n
(1 k ) n
(1 k ) n phụ lục 2
+ PV của 1 dòng tiền không như nhau phát sinh vào cuối các thời
kỳ n
CF n
PV i
CFi xPk %,i Tra bảng trong
i 1 (1 k ) i
i 1 phụ lục 2
+ PV của 1 dòng tiền kép phát sinh vào cuối các thời kỳ
n
1
PV CFx
Tra bảng trong
CFxPAk %,n phụ lục 1
i 1 (1 k ) i
37
Các phương pháp sử dụng cho quyết định đầu tư dài hạn:
38
19
11/22/2022
Ví dụ 13: Công ty X đang xem xét lựa chọn việc mua các thiết
bị cùng loại là A và B. Các số liệu dự tính như sau: (Đvt: 1.000 đ)
Nếu chú trọng đến thời gian hoàn vốn thì công ty nên lựa chọn
mua thiết bị nào?
40
20
11/22/2022
41
21
11/22/2022
Hiện giá Giá trị hiện tại của Giá trị hiện tại của
= -
thuần các dòng tiền thu các dòng tiền chi
→ Các quyết định đưa ra:
- Phương án đầu tư sẽ được chọn nếu hiện giá thuần lớn hơn 0
(hoặc bằng 0).
- Trong trường hợp có nhiều phương án để xem xét thì phương
án nào có hiện giá thuần lớn hơn sẽ là phương án được chọn.
22
11/22/2022
Ví dụ 15: Công ty A xem xét việc cải tạo một thiết bị cũ với việc
thay thế một thiết bị mới. Thiết bị cũ có thể cải tạo lại với chi phí là
20 triệu đồng, và có thể sử dụng trong 10 năm nữa với điều kiện
phải đầu tư 8 triệu đồng để sửa chữa bổ sung sau 5 năm. Giá trị tận
dụng khi hết thời hạn sử dụng là 5 triệu đồng. Chi phí hoạt động
hàng năm là 16 triệu đồng, và các nguồn thu hàng năm là 25 triệu
đồng.
- Công ty có thể bán máy cũ với giá là 7 triệu đồng để mua một
máy mới với giá 36 triệu đồng. Thời gian sử dụng của máy mới là
10 năm, với chi phí sửa chữa ở năm thứ 5 là 2,5 triệu đồng. Giá trị
tận dụng khi hết thời hạn sử dụng là 5 triệu đồng. Chi phí hoạt động
mỗi năm là 12 triệu đồng, các nguồn thu hàng năm là 25 triệu đồng.
Vậy công ty nên mua máy mới hay nên khôi phục lại máy cũ (biết
rằng: yêu cầu sinh lợi tối thiểu là 18%/năm )?
45
46
23
11/22/2022
→ Hiện giá thuần của phương án mua máy mới lớn hơn so với
phương án cải tạo máy cũ là 11.380.450 → Nên lựa chọn đầu tư
mua máy mới. 47
48
24
11/22/2022
Ví dụ 16: Công ty ABC dự tính mua một thiết bị sản xuất với giá
mua là 169.500.000 đ và thời hạn sử dụng 10 năm. Thiết bị này sẽ
tiết kiệm chi phí lao động hàng năm là 30.000.000 đ. Giá trị tận
dụng của máy khi hết thời hạn sử dụng rất nhỏ có thể bỏ qua. Biết
tỉ lệ chi phí sử dụng vốn hàng năm của công ty là 10%. Công ty có
nên mua thiết bị này không?
- Giá trị hiện tại của dòng tiền chi = 169.500.000 10
1
- Giá trị hiện tại của dòng tiền thu = 30.000.000 x (1 k )
i 1
i
10
1
Khi k = IRR thì: 30.000.000 x (1 IRR )
i 1
i = 169.500.000
10
1
→ (1 IRR )
i 1
i = 5,650
Tra bảng tính giá trị hiện tại của 1 dòng tiền kép: IRR= 12%.
→ Vì tỉ suất sinh lời 12% > tỉ lệ chi phí sử dụng vốn 10% nên dự án
mua thiết bị mới sẽ được chọn.
49
25