You are on page 1of 25

11/22/2022

CHỦ ĐỀ 7

THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN


TRỊ VỚI VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH

NỘI DUNG

1. Những vấn đề cơ bản của việc ra quyết định


trong doanh nghiệp
2. Thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết
định ngắn hạn
3. Thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết
định dài hạn

1
11/22/2022

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA VIỆC RA


QUYẾT ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
 Có 2 dạng quyết định:
- Quyết định dài hạn: những quyết định mà thời gian hiệu lực,
thời gian ảnh hưởng và thực thi dài (thường trên một năm), đòi
hỏi vốn đầu tư lớn, rủi ro cao
- Quyết định ngắn hạn: những quyết định mà thời gian hiệu lực,
thời gian ảnh hưởng và thực thi ngắn (thường dưới một năm),
đòi hỏi vốn đầu tư ít, phát sinh một cách thường xuyên, liên tục
trong quá trình điều hành
 Trình tự chung của việc ra quyết định:
- Xác định vấn đề cần giải quyết
- Xác định các phương án có thể xảy ra
- Thu thập thông tin liên quan đến từng phương án → so sánh
- Ra quyết định ( chọn phương án tối ưu)
3

THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VỚI


VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN

 Phương pháp phân tích khác biệt


 Ứng dụng của phương pháp phân tích khác biệt
trong việc ra quyết định ngắn hạn
 Ra quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất
bị giới hạn
 Các quyết định về giá bán của sản phẩm

2
11/22/2022

Phương pháp phân tích khác biệt

 Bước 1: Tập hợp tất cả các thông tin liên quan đến
các phương án cần xem xét
 Bước 2: Nhận diện và loại trừ các thông tin không
thích hợp
 Bước 3: Phân tích các thông tin còn lại để ra quyết
định.

Phân biệt thông tin thích hợp


và thông tin không thích hợp

 Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định: là những thông
tin về thu nhập hay chi phí sẽ chịu ảnh hưởng bởi quyết định
đưa ra – là những khoản thu nhập hay chi phí chênh lệch.
 Thông tin không thích hợp cho việc ra quyết định: là những
thông tin về thu nhập hay chi phí độc lập với các quyết định
đưa ra.
Các dạng thông tin không thích hợp:
- Chi phí lặn
- Các khoản thu nhập, chi phí như nhau ở các phương án

3
11/22/2022

Chi phí lặn


Ví dụ 1: Doanh nghiệp đã chi 50 triệu để chuẩn bị mở địa điểm
kinh doanh mới. Do có nhiều vấn đề phát sinh và bây giờ DN đang
xem xét có nên hay không nên kinh doanh ở địa điểm đã chuẩn bị?
→ 50 triệu này là một khoản chi phí chìm, không thích hợp với quá
trình lựa chọn quyết định của DN
Các khoản thu nhập, chi phí nhƣ nhau ở các phƣơng án
Ví dụ 2: xem xét phương án mua một thiết bị để sử dụng với mục
đích giảm nhẹ lao động.
Các chỉ tiêu PA: không sử PA: sử dụng
dụng thiết bị
Khối lượng sp sx 15.000 15.000
Đơn giá bán sp 70 70
→ Doanh thu giữa 2 phương án là như nhau nên thông tin này là
thông tin không thích hợp cho việc ra quyết định 7

Minh hoạ về phƣơng pháp phân tích khác biệt

Ví dụ 3: Doanh nghiệp đang nghiên cứu phương án thay thế


1 chiếc máy cũ đang sử dụng bằng một chiếc máy mới đang bán trên
thị trường, các thông tin định lượng được thu thập như sau:
Chiếc máy cũ đang sử dụng, nguyên giá 50 triệu đồng, giá trị
còn lại 40 tr.đ, giá bán hiện tại 20 tr.đ, chi phí hoạt động hằng năm là
100 tr.đ, doanh thu hằng năm là 200 tr.đ.
Chiếc máy mới đang bán trên thị trường, kể cả chi phí lắp đặt
chạy thử có nguyên giá là 60 tr.đ, chi phí hoạt động mỗi năm là 80
tr.đ và mang lại doanh thu 200 tr.đ mỗi năm
Cả hai chiếc máy này đều sử dụng được 5 năm nữa và sau 5
năm đều không có giá trị tận dụng.
Vậy doanh nghiệp quyết định nên mua máy mới hay vẫn sử
dụng máy cũ?

4
11/22/2022

* Theo phƣơng pháp phân tích truyền thống:


Chỉ tiêu Sử dụng máy cũ Mua máy mới Chênh lệch

1. Doanh thu 5 năm 1.000 1.000 0


2. Giá bán máy cũ - 20 20
3. Chi phí hoạt động 5 năm (500) (400) 100
4. Chi phí khấu hao máy mới - (60) (60)
5. KHao máy cũ ( hoặc xoá bỏ (40) (40) 0
giá trị sổ sách của máy cũ)
6. Lợi nhuận 460 520 60

* Theo phƣơng pháp phân tích khác biệt:


Chỉ tiêu Sử dụng máy cũ Mua máy mới Chênh lệch

1. Giá bán máy cũ - 20 20


2. Chi phí hoạt động chênh lệch (100) - 100

3. Giá mua máy mới - (60) (60)


Tổng (100) (40) 60

Ứng dụng của phương pháp phân tích khác biệt


trong việc ra quyết định ngắn hạn

 Quyết định loại bỏ hay tiếp tục kinh doanh một bộ phận
 Quyết định nên tự sản xuất hay mua ngoài các chi tiết,
bộ phận sản phẩm
 Quyết định tiếp tục sản xuất hay nên bán

10

5
11/22/2022

Quyết định loại bỏ hay tiếp tục kinh doanh một bộ phận
Ví dụ 4: Một doanh nghiệp có báo cáo lãi lỗ dự toán như sau: (đvt: tr.đ)
Chỉ tiêu Phòng trọ Dịch vụ Dịch vụ Tổng
hữu hình ăn uống
Doanh thu 240 200 90 530
Biến phí 130 90 60 280
Số dư đảm phí 110 110 30 250
Định phí 80 67 40 187
+ ĐP trực tiếp 26 22 19 67
+ ĐP chung 54 45 21 120
Lãi (lỗ) 30 43 (10) 63
Do hoạt động kinh doanh của dịch vụ ăn uống bị lỗ nên DN quan
tâm nên tiếp tục kinh doanh hay loại bỏ kinh doanh dịch vụ này?,
biết rằng định phí chung được phân bổ theo doanh thu 11

Bảng so sánh khi áp dụng phƣơng pháp


phân tích khác biệt (Đvt: triệu đồng)

Chỉ tiêu Tiếp tục kinh Không kinh Chênh


doanh dvụ ăn doanh dvụ ăn lệch
uống uống
Doanh thu 90 - (90)
chênh lệch
Biến phí (60) - 60
chênh lệch
ĐP trực tiếp (19) - 19
chênh lệch
Tổng 11 - (11)

12

6
11/22/2022

Ví dụ 4 (tt): Giả sử DN có thể thay thế kinh doanh dịch vụ ăn uống


bằng dịch vụ bán hàng lưu niệm và đã ước tính được các khoản thu
và chi nếu kinh doanh dịch vụ này như sau:
Doanh thu 120
Biến phí 80
Định phí trực tiếp 20
Vậy, DN có nên thay thế kinh doanh dịch vụ ăn uống bằng dịch vụ
bán hàng lưu niệm không?

→ Đối với dịch vụ ăn uống:


SDĐF - Định phí trực tiếp = 30 – 19 = 11 tr.đ
Đối với dịch vụ bán hàng lưu niệm:
SDĐF - Định phí trực tiếp = 40 – 20 = 20 tr.đ
→ nên thay thế kinh doanh dịch vụ bán hàng lưu niệm vì nó sẽ
giúp cho lợi nhuận của toàn DN tăng lên 9 tr.đ so với ban đầu

13

Quyết định nên tự sản xuất hay mua ngoài


các chi tiết, bộ phận sản phẩm
Ví dụ 5: Công ty A hiện đang sản xuất một loại chi tiết X để sản
xuất sản phẩm chính với số lượng là 20.000 chi tiết với số liệu dự
toán về chi phí sản xuất như sau: Đvt: 1.000 đ
Tổng CP CP đơn vị
Trong định
1. Chi phí NVL trực tiếp 60.000 3 phí sản xuất
2. Chi phí nhân công trực tiếp 40.000 2 chung, 50
triệu đồng là
3. Biến phí sx chung 30.000 1,5 tiền khấu
4. Định phí sản xuất chung 60.000 3 hao
5. Tổng chi phí sản xuất 190.000 9,5
Công ty nhận thư chào hàng từ một nhà cung cấp bên ngoài với
giá 8.000đ/chi tiết với đúng số lượng và chất lượng mà công ty yêu
cầu. Sử dụng phương pháp phân tích khác biệt, xác định công ty nên
tự sản xuất hay mua ngoài chi tiết trên? 14

7
11/22/2022

BẢNG PHÂN TÍCH CHI PHÍ


Đvt: 1.000 đ
Các chỉ tiêu Tự sản Mua Chênh lệch
xuất ngoài
1. Chi phí NVL trực tiếp (60.000) 60.000
2. Chi phí nhân công trực tiếp (40.000) 40.000
3. Biến phí sx chung (30.000) 30.000
4. Định phí sản xuất chung (10.000) 10.000
5. Chi phí mua chi tiết X (160.000) (160.000)
Tổng (140.000) (160.000) (20.000)
Ví dụ 5(tt): Giả sử nếu lựa chọn phương án mua ngoài thì DN có
thể sử dụng nhà xưởng sản xuất chi tiết đó để cho thuê với mức giá
cho thuê là 30 trđ/kỳ. Lúc này công ty nên tự sản xuất hay mua
ngoài chi tiết trên?
15

Quyết định nên tiếp tục sản xuất hay nên bán

Ví dụ 6: công ty ABC sản xuất sản phẩm Y với qui trình chế
biến sản phẩm Y chia làm hai giai đoạn. Số liệu về sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm Y như sau:
CP sản xuất 1 bán thành phẩm Y 800.000đ
Giá bán 1 bán thành phẩm Y 1.000.000đ
CP sản xuất 1 thành phẩm Y 1.200.000đ
Giá bán 1 thành phẩm Y 1.500.000đ
Chỉ tiêu Giá trị
Chi phí tăng thêm 400.000đ
Doanh thu tăng thêm 500.000đ
Lợi nhuận tăng thêm 100.000đ
16

8
11/22/2022

Ra quyết định trong điều kiện


năng lực sản xuất bị giới hạn

Một dạng năng lực được xem là có giới hạn khi khả năng
tối đa của nó không đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng theo mong
muốn của người quản lý
Ví dụ: - giới hạn về công suất hoạt động của MMTB
- giới hạn về thời gian lao động mà công nhân có thể
phục vụ
- giới hạn về nguyên vật liệu cung cấp...

 Trường hợp chỉ có một dạng năng lực giới hạn


 Trường hợp có nhiều năng lực giới hạn

17

Trường hợp chỉ có một dạng năng lực giới hạn


Ví dụ 7: Một công ty sản xuất hai loại sp X và Y. Số giờ máy tối đa
có thể sử dụng trong một năm là 20.000 giờ. Để sản xuất 1 sp X cần
2 giờ máy, 1 sp Y cần 1 giờ máy. Giá bán 1 sp X là 180.000đ, 1 sp
Y: 200.000đ; biến phí đơn vị sp X là 90.000đ, đơn vị sp Y:
120.000đ. Nhu cầu tiêu thụ sp X và Y là như nhau và phải tận dụng
hết công suất của máy móc mới đủ đáp ứng nhu cầu đó. Vậy, loại sp
nào nên được sản xuất để đạt lợi nhuận cao nhất?
Chỉ tiêu Sản xuất X Sản xuất Y
Giá bán đơn vị 180.000 200.000
Biến phí đơn vị 90.000 120.000
SDĐP đơn vị 90.000 80.000
Số giờ máy để sxuất 1 sp 2 1
SDĐP 1 giờ máy 45.000 80.000
Tổng số giờ máy/năm 20.000 20.000
Tổng SDĐP/năm 900.000.000 1.600.000.000

9
11/22/2022

Trường hợp có nhiều năng lực giới hạn

Sử dụng phương pháp phương trình tuyến tính


 Bƣớc 1: Xác định hàm mục tiêu và biểu diễn thành dạng
phương trình đại số
 Bƣớc 2: Xác định các điều kiện giới hạn và biểu diễn thành
dạng phương trình đại số
 Bƣớc 3: Biểu diễn các hàm điều kiện trên đồ thị và xác định
vùng sản xuất tối ưu, là vùng giới hạn bởi các đường biểu
diễn các hàm điều kiện với hai trục toạ độ
 Bƣớc 4: Kết hợp với hàm mục tiêu, xác định phương án sản
xuất tối ưu trên vùng sản xuất tối ưu

19

Ví dụ 8: Một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm X và Y.


Mỗi kỳ doanh nghiệp chỉ tiêu thụ tối đa là 3000 sản phẩm X,
số giờ máy sản xuất tối đa của doanh nghiệp là 30.000 giờ,
lượng vật liệu mà doanh nghiệp có thể huy động là 36.000 kg.
Tài liệu về sản xuất sản phẩm X và Y được tập hợp như sau:

Sản phẩm
SDĐF đvị Số giờ máy Lượng vl/sp
X 5 3 9
Y 7 6 6
Yêu cầu: Doanh nghiệp nên sản xuất bao nhiêu sản phẩm
X, Y để đạt lợi nhuận lớn nhất

20

10
11/22/2022

- Bước 1: Xác định hàm mục tiêu: tăng tối đa SDĐP


5X + 7Y → Max
- Bước 2: Xác định các hàm điều kiện:
+ Điều kiện về số lượng sản phẩm X tiêu thụ: X ≤ 3.000
+ Điều kiện về số giờ máy sản xuất: 3X + 6Y ≤ 30.000
+ Điều kiện về lượng vật liệu sử dụng: 9X + 6Y ≤ 36.000
+ Điều kiện về lượng sp X, Y sản xuất: X  0, Y  0

21

- Bước 3: Xác định vùng sản xuất tối ưu trên đồ thị


Y
(1000 sp)

6 X =3
5 9X + 6Y = 36

3X + 6Y = 30

0 X
3 4 10 (1000 sp)

22

11
11/22/2022

- Bƣớc 4: Xác định phương án sản xuất tối ưu


Mọi điểm nằm trong vùng sản xuất tối ưu đều thỏa mãn các
điều kiện hạn chế. Điểm tối ưu là một trong các góc của vùng
sản xuất tối ưu
Bảng tính giá trị hàm mục tiêu theo tọa độ của các góc:
Góc Sản phẩm Sản phẩm Giá trị hàm mục tiêu:
X Y 5X + 7Y
1 0 0 0
2 0 5 35
3 1 4,5 36,5
4 3 1,5 25,5
5 3 0 15
→ Hàm mục tiêu đạt max = 36,5 tại góc 3
→ Doanh nghiệp cần sản xuất 1000 sản phẩm X và 4500 sản
phẩm Y để đạt lợi nhuận lớn nhất. 23

Các quyết định về giá bán của sản phẩm

 Vai trò của chi phí trong việc định giá


 Định giá các sản phẩm sản xuất hàng loạt
 Định giá sản phẩm theo thời gian lao động và
nguyên vật liệu sử dụng
 Định giá trong các trường hợp đặc biệt

24

12
11/22/2022

Vai trò của chi phí trong việc định giá

 Là yếu tố cơ bản nhất, là một giới hạn để xác định mức giá
bán không bị thua lỗ
 Là một điểm khởi đầu chắc chắn tạo phương hướng để xác
lập một mức giá bán có thể chấp nhận được
 Giá bán xác định trên cơ sở chi phí giúp thấy được các yếu
tố khác ngoài chi phí bao gồm trong giá bán
 Giá bán dựa trên cơ sở CP nền và CP tăng thêm giúp nhanh
chóng đưa ra được một mức giá bán đề nghị (sẽ được chỉnh
lý khi thời gian và điều kiện cho phép)

25

Định giá các sản phẩm sản xuất hàng loạt


Nguyên tắc cơ bản: bảo đảm bù đắp đủ tất cả chi phí sản xuất, tiêu
thụ, quản lý và phải cung cấp một lượng hoàn vốn theo mong muốn
Giá bán = Chi phí nền + Phần phụ trội

Định giá theo phương pháp Định giá theo phương pháp
toàn bộ trực tiếp
+ Chi phí nền: toàn bộ chi phí để + Chi phí nền gồm các biến phí
sản xuất một đơn vị sản phẩm: CP gắn liền với quá trình sản xuất
NLVL trực tiếp, CP nhân công và tiêu thụ sản phẩm
trực tiếp và CP sản xuất chung + Phần phụ trội: bù đắp định
+ Phần phụ trội: bù đắp CP bán phí sản xuất chung, định phí
hàng, CP quản lý DN và đảm bảo bán hàng và quản lý doanh
mức lợi nhuận mong muốn nghiệp, và đảm bảo mức lợi
nhuận theo mong muốn

13
11/22/2022

Định giá các sản phẩm sản xuất hàng loạt

Phần phụ trội = CP nền * Tỉ lệ phụ trội

* Nếu doanh nghiệp tính giá theo phương pháp toàn bộ:

Chi phí BH và QLDN + Mức lợi nhuận mong muốn


Tỉ lệ phụ trội =
Sản lượng tiêu thụ x Zsx đvị

* Nếu doanh nghiệp tính giá theo phương pháp trực tiếp:

Định phí SXC + Định phí BH và QL


Tỉ lệ phụ trội = + Mức lợi nhuận mong muốn
Sản lượng tiêu thụ x Biến phí đvị sp

27

Ví dụ 9: Một doanh nghiệp đầu tư 300 triệu cho quá trình sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm hằng năm với tỉ lệ hoàn vốn đầu tư mong muốn
là 20%. Để định giá bán cho 1000 sản phẩm mới vừa sản xuất,
phòng kế toán đã tập hợp các thông tin liên quan đến sản xuất và tiêu
thụ như sau:
(Đvt: 1.000 đ)
STT Chỉ tiêu 1.000 sp 1sp
1 Chi phí ngvlTT 1.000.000 1.000
2 Chi phí NCTT 500.000 500
3 Biến phí SXC 250.000 250
4 Định phí SXC 100.000 100
5 Biến phí BH và QL 20.000 20
6 Định phí BH và QL 30.000 30
Yêu cầu: Định giá bán sản phẩm theo 2 phương pháp tính giá.
28

14
11/22/2022

* Theo phương pháp tính giá toàn bộ:


- Chi phí nền = 1.000 + 500 + 350 = 1.850
50.000 + 300.000 x 20%
Tỉ lệ phụ trội = = 5,95%
1.000 x 1.850
- Phần phụ trội = 1.850 x 5,95% = 110
- Giá bán đơn vị = 1.850 + 110 = 1.960

* Theo phương pháp tính giá trực tiếp:

- Chi phí nền = 1.000 + 500 + 250 + 20 = 1.770


130.000 + 300.000 x 20%
Tỉ lệ phụ trội = = 10,73%
1.000 x 1.770
- Phần phụ trội = 1.770 x 10,73% = 190
- Giá bán đơn vị = 1.770 + 190 = 1.960
29

Định giá sản phẩm theo thời gian lao động


và nguyên vật liệu sử dụng
Giá sản phẩm: gồm 2 bộ phận:
* Giá lao động cho các dịch vụ: gồm
- Tiền công phải trả cho công nhân lao động trực tiếp
- Phụ phí công nhân trực tiếp
- Mức LN hoàn vốn mong muốn tính theo giờ công lao
động của công nhân
* Giá của nguyên vật liệu sử dụng: gồm
- Giá mua nguyên vật liệu sử dụng
- Phụ phí nguyên vật liệu
- Mức lợi nhuận hoàn vốn mong muốn khi đầu tư vốn vào
nguyên vật liệu
Ví dụ 10: Một công ty cung cấp dịch vụ sửa chữa ô tô có 20 công
nhân sửa chữa, tổng số công nhân này làm việc 40.000 giờ
công/năm. Mức lợi nhuận mong muốn được tính 5.000đ/giờ công
sửa chữa và 12% trên giá trị phụ tùng sử dụng theo hóa đơn 30

15
11/22/2022

Chi phí phát sinh và các yếu tố để tính giá dự kiến: (Đvt: 1.000 đ)
CP dịch vụ sửa chữa CP nguyên vật liệu
Tổng số Đvị giờ công Tổng số Tỷ lệ (%)
CP lương công 618.000 15,45
nhân trực tiếp
CP NVL sử dụng 300.000 100%
theo hóa đơn
CP lương nhân 33.600 0,84
việc văn phòng
CP quản lý khác 62.400 1,56 75.000 25%
LN mong muốn 200.000 5 36.000 12%
Tổng cộng 914.000 22,85 414.000 137%
→ Với một dịch vụ sửa chữa sử dụng 500 giờ công và 15.000.000
đ giá trị phụ tùng thì giá cho dịch vụ là 31.975.000 đ, trong đó:
+ Giá của lao động tt: 22.850đ * 500 giờ = 11.425.000đ
+ Giá của NVL sử dụng: 15.000.000đ * 137 % = 20.550.000đ

Định giá trong các trường hợp đặc biệt


Ví dụ 11: Công ty ABC đang trong tình trạng dư thừa về năng lực sản
xuất nhận được một đơn đặt hàng đặt mua 10.000 sản phẩm X với
mức giá 19.000đ/ 1 sp. Ở mức độ hoạt động bình thường, giá bán đơn
vị của SP X là 24.000đ
Phương pháp toàn bộ Phương pháp trực tiếp
CP NLVL trực tiếp 6 Biến phí sản xuất 15
CP NC trực tiếp 7 Biến phí BH & Qlý 1
CP sản xuất chung 7
Tổng chi phí sản xuất 20 Tổng biến phí 16
CP tăng thêm 20% 4 CP tăng thêm 50% 8
Giá bán 24 Giá bán 24
→ Đơn đặt hàng nên được chấp nhận vì đơn đặt hàng sẽ tạo ra cho
công ty một khoản lãi tăng thêm là (3.000 đ  10.000 SP)
30.000.000 đ. 32

16
11/22/2022

Các trường hợp đặc biệt và phương pháp định giá trực tiếp:
- Hoạt động trong tình trạng năng lực sản xuất dôi thừa
- Hoạt động trong điều kiện khó khăn về thị trường
- Hoạt động trong tình trạng cạnh tranh đấu thầu

Mẫu tổng quát về định giá theo phương pháp trực tiếp:
- Các biến phí
+ CP NLVL trực tiếp xxx
+ CP nhân công trực tiếp xxx
+ Biến phí sản xuất chung xxx
+ Biến phí BH & qlý DN xxx
Tổng biến phí XXX Nền - sàn Phạm
- CP tăng thêm XXX vi linh
hoạt
Giá bán XXX Đỉnh - trần
33

THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VỚI VIỆC


RA QUYẾT ĐỊNH DÀI HẠN
 Quyết định đầu tư dài hạn: liên quan đến việc đầu tư vốn vào các
loại tài sản dài hạn nhằm hình thành hoặc mở rộng cơ sở vật chất
phục vụ cho hoạt động lâu dài của DN
Đặc điểm của vốn đầu tư dài hạn:
+ Gắn liền với các tài sản dài hạn có tính hao mòn
+ Thời gian thu hồi vốn đầu tư thường kéo dài nhiều năm
 Các quyết định đầu tư dài hạn: dựa trên việc xem xét, so sánh các
dòng tiền thu và các dòng tiền chi của các dự án đầu tư dài hạn
+ Dòng tiền thu: thu nhập từ hoạt động của dự án, chi phí tiết kiệm
được từ kết quả dự án, lượng vốn lưu động được giải phóng, giá trị
tận dụng ước tính của tài sản dài hạn khi kết thúc dự án …
+ Dòng tiền chi: vốn đầu tư ban đầu, nhu cầu tăng về vốn lưu động,
các khoản tiền dự tính cho việc bảo trì, sửa chữa định kỳ… …
→ Dòng tiền ròng = Dòng tiền thu – Dòng tiền chi 34

17
11/22/2022

Phân biệt lợi nhuận kế toán và dòng tiền ròng

Ví dụ 12: Một DN dự định đầu tư 1 thiết bị, dự án này tạo ra 1 số


kết quả như sau: ( Giả sử các khoản doanh thu phát sinh từ dự án
trên đều thu được tiền và các khoản chi phí hoạt động đều đã
thanh toán)
Chỉ tiêu LN sau thuế Dòng tiền ròng
1. Doanh thu 2.000.000 2.000.000
2. Chi phí hoạt động 300.000 (300.000)
3. Chi phí khấu hao TSCĐ 500.000
4. LN trước thuế 1.200.000 1.700.000
5. Thuế TNDN (20%) 240.000 (240.000)
6. LN sau thuế/ Dòng tiền ròng 960.000 1.460.000

→ Dòng tiền ròng = LN sau thuế + Khấu hao TSCĐ 35

 Các khái niêm liên quan đến thời giá tiền tệ:
- Giá trị tương lai (FV): là giá trị gia tăng của tiền tệ sau một
khoảng thời gian trong tương lai đặt trong giả thiết được đem đầu
tư vào ngày hôm nay để hưởng một tỉ lệ lãi suất nhất định.
+ FV của 1 dòng tiền vào cuối thời kỳ thứ n:
FV = CFo . (1+k)n Trong đó: CFo là giá trị của dòng
tiền tại thời điểm đầu tiên của thời kỳ thứ nhất, k là lãi suất thời
kỳ, n là số thời kỳ
+ FV của 1 dòng tiền kép phát sinh vào cuối các thời kỳ
n
FV  CFx (1  k ) n i  CFxFAk %, n
tra bảng giá trị
tương lai của dòng
i 1
tiền kép vào cuối
các thời kỳ
+ FV của 1 dòng tiền không như nhau phát sinh vào cuối các
thời kỳ n n
Tra bảng giá trị
FV   CFi x(1  k ) n i   CFi xF k %,i tương lai của dòng
i 1 i 1 tiền đơn

18
11/22/2022

 Các khái niêm liên quan đến thời giá tiền tệ:
- Giá trị hiện tại (PV): là việc xem xét các khoản tiền dự tính phát
sinh trong tương lai sẽ mang một giá trị thực chất bao nhiêu tại thời
điểm xem xét (thời điểm hiện tại).
+ PV của 1 dòng tiền phát sinh vào cuối thời kỳ n
CFn 1 Tra bảng trong
PV   CFn x  CFn xPk %, n
(1  k ) n
(1  k ) n phụ lục 2

+ PV của 1 dòng tiền không như nhau phát sinh vào cuối các thời
kỳ n
CF n
PV   i
  CFi xPk %,i Tra bảng trong
i 1 (1  k ) i
i 1 phụ lục 2

+ PV của 1 dòng tiền kép phát sinh vào cuối các thời kỳ
n
1
PV  CFx
Tra bảng trong
 CFxPAk %,n phụ lục 1
i 1 (1  k ) i
37

 Các phương pháp sử dụng cho quyết định đầu tư dài hạn:

* Phương pháp kỳ hoàn vốn


* Phương pháp hiện giá thuần (NPV)
* Phương pháp tỉ lệ sinh lời nội bộ (IRR)

38

19
11/22/2022

Phương pháp kỳ hoàn vốn


 Phƣơng pháp kỳ hoàn vốn: là phương pháp xem xét khoảng
thời gian cần thiết đối với một dự án đầu tư để tổng các dòng tiền
thuần tạo ra hằng năm của dự án có thể bù đắp được lượng vốn đầu
tư đã bỏ ra ban đầu.
Nhu cầu vốn đầu tư
Kỳ hoàn vốn =
Dòng thu tiền thuần hằng năm
Dòng thu tiền thuần hàng năm = Dòng tiền thu - Dòng tiền chi
= Thu nhập thuần hàng năm (BCTC)
+ Các khoản CP không phát sinh bằng tiền
Ứng dụng của phƣơng pháp kỳ hoàn vốn trong 2 trƣờng hợp:
Lựa chọn các dự án đầu tư có dòng tiền phát sinh đều
Lựa chọn các dự án đầu tư có dòng tiền phát sinh không đều qua
các năm.
39

 Trƣờng hợp các dự án đầu tƣ có dòng tiền phát sinh


đều giữa các năm

Ví dụ 13: Công ty X đang xem xét lựa chọn việc mua các thiết
bị cùng loại là A và B. Các số liệu dự tính như sau: (Đvt: 1.000 đ)

Chỉ tiêu Thiết bị A Thiết bị B


Giá mua 120.000 150.000
Thu nhập hằng năm 20.000 20.000
Khấu hao thiết bị hằng năm 12.000 15.000

Nếu chú trọng đến thời gian hoàn vốn thì công ty nên lựa chọn
mua thiết bị nào?

40

20
11/22/2022

Kỳ hoàn vốn đầu tư vào thiết bị A và B được tính như sau:


120.000.000
Kỳ hoàn vốn
= = 3,75
của thiết bị A
20.000.000 + 12.000.000
Kỳ hoàn vốn 150.000.000
= = 4,29
của thiết bị B 20.000.000 + 15.000.000

→ Công ty nên mua thiết bị A vì thiết bị A chỉ cần 3,75 năm để


hoàn vốn trong khi thiết bị B cần đến 4,29 năm mới có thể hoàn
vốn được.

41

 Trƣờng hợp các dự án đầu tƣ có dòng tiền phát sinh


không đều giữa các năm
Ví dụ 14: Công ty A đang nghiên cứu một dự án có số vốn đầu tư
và thu nhập dự kiến qua các năm như sau:

Năm Vốn đầu tƣ Thu nhập


1 20.000.000 3.100.000 • Mức khấu hao hằng
năm của tài sản 20.000.000
2 2.300.000
đ là 2.000.000 đ
3 1.500.000 • Mức khấu hao hằng
4 700.000 năm của tài sản 5.000.000
5 5.000.000 2.100.000 đ là 1.000.000 đ
• Thời gian hoàn vốn
6 1.300.000 của dự án này là bao lâu?
7 500.000
8 500.000
9 500.000
10 500.000

21
11/22/2022

Vốn đầu Vốn đầu Tổng vốn Dòng Vốn đầu tƣ


tƣ đầu tƣ đầu tƣ tiền thu chƣa bù
Năm
kỳ chƣa thêm chƣa bù thuần đắp
bù đắp vào đắp bù đắp cuối kỳ
1 20.000.000 - 20.000.000 5.100.000 14.900.000
2 14.900.000 - 14.900.000 4.300.000 10.600.000
3 10.600.000 - 10.600.000 3.500.000 7.100.000
4 7.100.000 - 7.100.000 2.700.000 4.400.000
5 4.400.000 5.000.000 9.400.000 5.100.000 4.300.000
6 4.300.000 - 4.300.000 4.300.000 -
7 - - - 3.500.000 -
8 - - - 3.500.000 -
9 - - - 3.500.000 -
10 - - - 3.500.000 -

→ Sau 6 năm thì dự án này của công ty sẽ được hoàn vốn 43

Phương pháp hiện giá thuần (NPV)


 Bước 1: Chọn khoảng thời gian thích hợp để tính toán giá trị hiện
tại của các dòng tiền thu, chi
 Bước 2: Chọn tỉ suất chiết khấu các dòng tiền thích hợp
 Bước 3: Dự tính các dòng tiền thu, chi của dự án
 Bước 4: Tính chiết khấu các dòng tiền về giá trị hiện tại
 Bước 5: Xác định hiện giá thuần theo giá trị hiện tại của các dòng
tiền thu và các dòng tiền chi

Hiện giá Giá trị hiện tại của Giá trị hiện tại của
= -
thuần các dòng tiền thu các dòng tiền chi
→ Các quyết định đưa ra:
- Phương án đầu tư sẽ được chọn nếu hiện giá thuần lớn hơn 0
(hoặc bằng 0).
- Trong trường hợp có nhiều phương án để xem xét thì phương
án nào có hiện giá thuần lớn hơn sẽ là phương án được chọn.

22
11/22/2022

Ví dụ 15: Công ty A xem xét việc cải tạo một thiết bị cũ với việc
thay thế một thiết bị mới. Thiết bị cũ có thể cải tạo lại với chi phí là
20 triệu đồng, và có thể sử dụng trong 10 năm nữa với điều kiện
phải đầu tư 8 triệu đồng để sửa chữa bổ sung sau 5 năm. Giá trị tận
dụng khi hết thời hạn sử dụng là 5 triệu đồng. Chi phí hoạt động
hàng năm là 16 triệu đồng, và các nguồn thu hàng năm là 25 triệu
đồng.
- Công ty có thể bán máy cũ với giá là 7 triệu đồng để mua một
máy mới với giá 36 triệu đồng. Thời gian sử dụng của máy mới là
10 năm, với chi phí sửa chữa ở năm thứ 5 là 2,5 triệu đồng. Giá trị
tận dụng khi hết thời hạn sử dụng là 5 triệu đồng. Chi phí hoạt động
mỗi năm là 12 triệu đồng, các nguồn thu hàng năm là 25 triệu đồng.
Vậy công ty nên mua máy mới hay nên khôi phục lại máy cũ (biết
rằng: yêu cầu sinh lợi tối thiểu là 18%/năm )?

45

PHƢƠNG ÁN MUA MÁY MỚI

Dòng tiền Số năm Lượng tiền Giá trị hiện


tại
Thu bán thiết bị cũ Hiện tại 7.000 7.000
Thu tiền mặt hàng năm 1-10 năm 25.000 112.352,5
Giá trị tận dụng 10 năm 5.000 955,5
CP đầu tư ban đầu Hiện tại (36.000) (36.000)
CP hàng năm 1-10 năm (12.000) (53.929,2)
CP sửa chữa 5 năm (2.500) (1.092,75)
Hiện giá thuần 29.286,05

46

23
11/22/2022

PHƢƠNG ÁN CẢI TẠO THIẾT BỊ CŨ

Dòng tiền Số năm Lượng Giá trị hiện


tiền tại
Thu tiền mặt hàng năm 1-10 năm 25.000 112.352,5
Giá trị tận dụng 10 năm 5.000 955,5
CP cải tạo Hiện tại (20.000) (20.000)
CP hàng năm 1-10 năm (16.000) (71.905,6)
CP sửa chữa 5 năm (8.000) (3.496,8)
Hiện giá thuần 17.905,6

→ Hiện giá thuần của phương án mua máy mới lớn hơn so với
phương án cải tạo máy cũ là 11.380.450 → Nên lựa chọn đầu tư
mua máy mới. 47

Phương pháp tỉ lệ sinh lời nội bộ (IRR)

 Bước 1: Dự tính các dòng tiền thu và chi của dự án


 Bước 2: Xác định tỉ lệ chiết khấu các dòng tiền thu và
chi làm cho hiện giá thuần của dự án bằng 0 (IRR)
 Bước 3: Ra quyết định lựa chọn dự án:
* Dự án sẽ được chọn nếu IRR > tỉ lệ chi phí vốn của
doanh nghiệp.
* Trường hợp có nhiều dự án: dự án nào có IRR lớn
hơn sẽ được chọn

48

24
11/22/2022

Ví dụ 16: Công ty ABC dự tính mua một thiết bị sản xuất với giá
mua là 169.500.000 đ và thời hạn sử dụng 10 năm. Thiết bị này sẽ
tiết kiệm chi phí lao động hàng năm là 30.000.000 đ. Giá trị tận
dụng của máy khi hết thời hạn sử dụng rất nhỏ có thể bỏ qua. Biết
tỉ lệ chi phí sử dụng vốn hàng năm của công ty là 10%. Công ty có
nên mua thiết bị này không?
- Giá trị hiện tại của dòng tiền chi = 169.500.000 10
1
- Giá trị hiện tại của dòng tiền thu = 30.000.000 x  (1  k )
i 1
i

10
1
Khi k = IRR thì: 30.000.000 x  (1  IRR )
i 1
i = 169.500.000
10
1
→  (1  IRR )
i 1
i = 5,650

Tra bảng tính giá trị hiện tại của 1 dòng tiền kép: IRR= 12%.
→ Vì tỉ suất sinh lời 12% > tỉ lệ chi phí sử dụng vốn 10% nên dự án
mua thiết bị mới sẽ được chọn.
49

25

You might also like